Đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
Bộ 100 Đề thi Hóa học lớp 8 năm học 2023 - 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 8. Show Đề thi Hóa học lớp 8 năm 2023Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 8
Đề thi Học kì 1 Hóa học 8
Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 8
Đề thi Học kì 2 Hóa học 8
Đề thi Học sinh giỏi Hóa học 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Giữa học kì 1 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: phút (Đề thi số 1) Phần trắc nghiệmCâu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
Câu 2. Dãy chất gồm các đơn chất:
Câu 3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nhóm SO4 là R2(SO4)3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và nguyên tố O là:
Câu 4. Chất khí A có dA/H2 = 14 công thức hoá học của A là:
Câu 5. Số phân tử của 16 gam khí oxi là:
Câu 6. Đôt cháy hết một phân tử hợp chất A( chưa biết) cần 2 phân tử O2 . Sau phản ứng thu được 2 phân tử CO2 và 2 phân tử H2O. Công thức hoá học của hợp chất A là:
Phần tự luậnCâu 1. (3 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học sau: 1. Na + O2 → Na2O 2. Na3PO4 + BaCl2 → NaCl + Ba3(PO4)2 3. Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O ( Cân bằng luôn vào các phản ứng phía trên, không cần viết lại) Câu 2. (3 điểm): Cho a gam nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric ( H2SO4 ). Sau phản ứng thu được muối nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và khí hiđro ( H2)
Câu 3 (1 điểm): Hợp chất A chứa nguyên tố: Fe và O . Trong phân tử A có 7 nguyên tử và MA = 232 (g/mol). Tìm công thức hoá học của A? (Cho biết : S = 32 ; O = 16; Al = 27; H = 1; Fe = 56; C = 12) Đáp án và Thang điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C B D A D II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm): Câu 1 (3đ): Mỗi phản ứng cân bằng đúng 1đ 1. 4Na + O2 → 2Na2O 2. 2Na3PO4 + 3BaCl2 → 6NaCl + Ba3(PO4)2 3. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Câu 2 (3đ):
nH2SO4 = 29,4 / 98 = 0,3 mol Theo pt: nAl = 2/3 . nH2SO4 = 0,3 . 2/3 = 0,2 mol mAl = 27 . 0,2 = 5,4 g
Theo pt: nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol ⇒ VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 l Câu 3 (1đ) Xác định được công thức hoá học của hợp chất A: Fe3O4 Đặt CTHH là FexOy Theo bài ta có: 56x + 16 y = 232 x + y = 7 Giải hệ ⇒ x = 3, y = 4 ⇒ Fe3O4 Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: phút (Đề thi số 1)
Học sinh hãy chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Ở trạng thái bình thường, nguyên tử trung hòa về điện vì:
Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây viết đúng?
Câu 3: Khi thổi hơi thở nhẹ vào ống nghiệm đựng nước vôi trong, hiện tượng quan sát được là:
Câu 4: Phương trình hóa học dung để biểu diễn ngắn gọn:
Câu 5: Hai chất khí khác nhau có cùng 1 mol, được đo ở cùng điều kiên nhiệt độ và áp suất như nhau thì thể tích của hai chất khí này như thế nào?
Câu 6: Công thức hóa học của một chất cho ta biết:
Câu 7: Phân tử khối của canxi cacbonat CaCO3 và sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 lần lượt là:
II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: _____ là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là _____, còn _____ mới sinh ra gọi là _____. Trong úa trình phản ứng, lượng chất _____ giảm dần, còn lượng chất_____ tang dần. Câu 2: Tính khối lượng của: 0,15 mol CuSO4 (Cho Cu=64, S=32, O=16) 5,6 lít khí CO2 (đktc) (Cho C=12, O=16) Câu 3: Hãy lập các phương trình hóa học sau đây: Fe + Cl2 −to→ FeCl3 P2O5 + H2O → H3PO4 CO2 + KOH → K2CO3 + H2O Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro. Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua. Biết kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành. Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: chọn C Hướng dẫn: Số proton mang điện dương và số electron mang điện âm. Câu 2: chọn D Hướng dẫn: Áp dụng quy tắc hóa trị để suy ra công thức đúng. Câu 3: chọn B Hướng dẫn: Trong hơi thở có khí CO2 nên làm đục nước vôi trong theo phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Câu 4: chọn D Câu 5: chọn A Hướng dẫn: Các khí khác nhau được ở cùng điều kiện về: nhiệt độ và áp suất thì có cùng số mol => thể tích bằng nhau. Câu 6: chọn D Câu 7: chọn B Hướng dẫn: +) CaCO3 : 40 + 12 + 16 x 3 = 100 đvC +) Fe2(SO4)3 : 56 x 2 + (32 + 16 x 4) x 3 = 400 đvC II. TỰ LUẬN Câu 1: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng, còn chất mới sinh ra gọi là sản phẩm. Trong quá trinh phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, còn lượng chất sản phẩm tang dần.
Khối lượng của CO2: m = n.M = 0,25.44 = 11 (gam) Câu 2: Các phương trình hóa học : 2Fe + 3Cl2 −to→ 2FeCl3 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Câu 3:
Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Giữa học kì 2 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: phút (Đề thi số 1)
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?
Câu 2. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:
Câu 3. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa
Câu 4. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi:
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm:
Câu 6. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy
II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5. Đọc tên và hãy cho biết những chất nào là oxit bazơ, là oxit axit? Câu 2: Hoàn thành phản ứng sau:
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí
Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55 -- Hết -- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II – ĐỀ 2
Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A B D B D Câu 1: Đáp án B Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3 Câu 2: Đáp án A - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. => Phản ứng A Câu 3: Đáp án B Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa Câu 4: Đáp án D Thu khí oxi bằng hai cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước Oxi đẩy không khí ra khỏi lọ vì oxi nặng hơn không khí. Câu 5: Đáp án B Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng, thường xảy ra trong tự nhiên : các đồ vật bằng gang, thép trong tự nhiên dần biến thành oxit, sự oxi hóa chậm các chất hữu cơ trong cơ thể diễn ra liên tục,… Câu 6: Đáp án D Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Oxit axit: SO2, P2O5 SO2: Lưu huỳnh đioxit P2O5: điphotpho pentaoxit Oxit bazơ: Fe2O3, Al2O3 Fe2O3: Sắt (III) oxit Al2O3: Nhôm oxit Câu 2:
Câu 3: a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol PTPƯ: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol → m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít. c/ PTPƯ 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)0,4444mol ← 0,222mol Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là: nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: phút (Đề thi số 1)
Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D, trước phương án đúng. Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng?
Câu 2: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:
Câu 3: Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit?
Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:
Câu 5: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?
Câu 6: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là
II. TỰ LUẬN Câu 7: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa. Câu 8: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: Fe2O3 + ? −to→ Fe + ? Zn + HCl → ZnCl2 + ? Na + H2O NaOH + ? KClO3 −to→ KCl + ? Al + H2SO4 (loãng) ? + ? Câu 9: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra. Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. (Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32). Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: chọn B Câu 2: chọn A Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO. Theo đề bài, ta có: %O = 16/(R+16) x 100% = 20% R + 16 = 1600/20 = 80 → R = 64: đồng (Cu) Câu 3: chọn B Câu 4: chọn C Ta có: nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol) Phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1) (mol) 0,1 → 0,1 Từ (1) → nH2= 0,1 (mol) → VH2= 0,1 x 22,4 (l) Câu 5: chọn D - Số nguyên tử H trong 6.1023 phân tử H2 là: 2.6.1023 = 1,2.1024 (nguyên tử) - Số nguyên tử H trong 3.1023 phân tử H2O là: 2.3.1023 = 6.1023 (nguyên tử) - Số mol CH4 là 0,6 : 16 = 0,0375 mol → Số nguyên tử H trong 0,6 gam CH4 là: 0,0375.4. 6.1023 = 9.1022 (nguyên tử) - Số mol NH4Cl là 1,5 : 53,5 = 0,028 mol → Số nguyên tử H trong 1,5 gam NH4Cl là: 0,028.4. 6.1023 = 6,72.1022 (nguyên tử) Vậy trong 1,5 gam NH4Cl có số nguyên tử H ít nhất, nên khối lượng H cũng là ít nhất. Câu 6: chọn A Ta có: nFe2O3= 12/160 = 0,075 (mol) Phản ứng: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O (1) (mol) 0,075 → 0,225 Từ (1) → nH2= 0,225 (mol) → VH2= 0,225 x 22,4 = 5,04 (l) II. TỰ LUẬN Câu 7: - Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl, H2SO4, … - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ NaOH, Ca(OH)2 … - Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3 … Câu 8: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Na + H2O NaOH + 1/2H2↑ KClO3 −to→ KCl + 3/2O2↑ Câu 9: a) Phản ứng CuO + H2 −to→ Cu + H2O (1) (mol) 0,3 0,3 ← 0,3
Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam) Và nH2= 0,3 (mol) → VH2 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít) .................................... .................................... .................................... Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Hóa học lớp 8, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên! Lưu trữ: Bộ Đề thi Hóa học 8 theo Chương Hiển thị nội dung Xem thêm bộ đề thi các môn học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Tổng hợp Bộ đề thi Hóa học lớp 8 năm học 2022 - 2023 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi môn Hóa học của các trường THCS trên cả nước. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |