Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Lý thuyết Tin học 10: Bài 2. Thông tin và dữ liệu

- Thông tin là những hiểu biết có thể có được về 1 thực thể nào đó

- Dữ liệu là thông tin đưa vào máy tính để xử lý

2. Đơn vị đo lượng thông tin

- Đơn vị cơ bản đo thông tin là bit (Binary Digital)

- Bit là đơn vị nhỏ nhất được lưu trữ trong máy tính để biểu diễn hai trạng thái 0 và 1 (0: không có điện; 1: có điện) ta còn thường gọi là mã nhị phân

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Hình 1. Biểu diến thông tin bằng dãy tám bit​

- Ngoài đơn vị bit, ta cũng thường dùng đơn vị đo lượng thông tin là Byte (đọc là bai)

- 1 byte = 8 bit

Một số đơn vị bội của Byte

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Bảng 1. Một số đơn vị bội của Byte​

3. Các dạng thông tin

Thông tin có 2 loại: số và phi số

- Số: Số nguyên, số thực,…

- Phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thành,…

+ Dạng văn bản: Tờ báo, cuốn sách, tấm bia,…

+ Dạng hình ảnh: Bức tranh vẽ, ảnh chụp, bản đồ, biển báo,…

+ Dạng âm thanh: Tiếng nói con người, tiếng sóng biển, tiếng đàn, tiếng chim hót,…

4. Mã hóa thông tin trong máy tính

- Để máy tính xử lí được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit (biểu diễn bằng các số 0, 1). Cách biến đổi như thế được gọi là mã hoá thông tin

Ví dụ:

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Hình 2. Mã hóa thông tin trong máy tính​

- Để mã hoá thông tin dạng văn bản ta dùng bộ mã ASCII để mã hoá các ký tự. Mã ASCII các ký tự đánh số từ: 0 đến 255

- Bộ mã Unicode: có thể mã hóa 65536 =216 ký tự, có thể mã hóa tất cả các bảng chữ cái trên thế giới

5. Biểu diễn thông tin trong máy tính

a. Thông tin loại số

Hệ đếm:

+ Hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

+ Hệ nhị phân: 0, 1

+ Hệ cơ số mười sáu (hexa): 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F

Biểu diễn số trong các hệ đếm:

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Chuyển đổi giữa các hệ đếm:

Đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2 và hệ cơ số 16

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Hình 3. Ví dụ minh họa đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2 và hệ cơ số 16​


Biểu diễn số trong máy tính:

-Biểu diễn số nguyên:

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa
Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Hình 4. Ví dụ minh họa biểu diễn số nguyên​

Trong đó:

+ Phần nhỏ nhất của bộ nhớ lưu trữ số 0 hoặc 1: 1 bit

+ Một byte có 8 bit, bit cao nhất thể hiện dấu (bit dấu)

+ Có thể dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte… để biểu diễn số nguyên

- Biểu diễn số thực:

+ Biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động:

+ M: Là phần định trị (0,1=< M < 1)

+ K: Là phần bậc (K =< 0)

        Ví dụ: 13456,25 = 0.1345625 x 105

        Dạng tổng quát: ±M x 10±K

  Trong đó:

+ Biểu diễn số thực trong một số máy tính:

+ Ví dụ: 0,007 = 0.7 x 10-2

​ 

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Hình 5. Ví dụ minh họa biểu diễn số thực​

b. Thông tin loại phi số

Biểu diễn văn bản:

- Mã hoá thông tin dạng văn bản thông qua việc mã hóa từng kí tự và thường sử dụng:

+ Bộ mã ASCII: Dùng 8 bit để mã hoá kí tự, mã hoá được 256 = 28 kí tự

+ Bộ mã Unicode: Dùng 16 bit để mã hóa kí tự, mã hoá được 65536 = 216 kí tự

- Trong bảng mã ASCII mỗi kí tự được biểu diễn bằng 1 byte

Các dạng khác: Hình ảnh, âm thanh cũng phải mã hoá thành các dãy bit

*Nguyên lí mã hóa nhị phân:


Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,… Khi đưa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

1. Khái niệm về thông tin và dữ liệu:

 a . Thông tin:

- Những hiểu biết có được về một thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó.

- VD: Bình cao 1.5m, nặng 50kg, học giỏi, chăm ngoan, cần cù, ...

 b. Dữ liệu:

- Là những thông tin đã được đưa vào máy tính.

2. Đơn vị đo lượng thông tin:

Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin, sử dụng hai ký hiệu là 0 và 1 để biểu diễn thông tin trong máy tính.

- Các đơn vị khác để đo thông tin:

1 Byte (1B) = 8 Bit

1 KB (Kilôbyte) = 1024B

1 MB (Mêgabyte) = 1024KB

1 GB (Gigabyte) = 1024MB

1 TB (Têgabyte) = 1024GB

1 PB (Pêtabyte) = 1024TB

3. Các dạng thông tin:

Có thể phân loại thông tin thành hai loại:

Số: số nguyên, số thực,…

Phi số: có ba dạng

 + Văn bản: báo, sách, vở, …

 + Âm thanh: tiếng nói con người, tiếng nhạc, …

 + Hình ảnh: tranh vẽ, ảnh chụp, bản đồ,…

4. Mã hóa thông tin trên máy tính:

- Để máy tính xử lý được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin.

Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII (8 bit) gồm 256 ký tự được đánh số từ 0-255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của ký tự.

- Bộ mã Unicode (16 bit) có thể mã hóa 65536 ký tự khác nhau, cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.

5. Biểu diễn thông tin trong máy tính:

 a. Thông tin loại số: 

* Hệ đếm:

- Bất kỳ số tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho hệ đếm. Số lượng các ký hiệu được sử dụng bằng cơ số của hệ đếm đó.

- Quy tắc: giá trị của mỗi ký hiệu ở hàng bất kỳ có giá trị bằng “số hệ đếm” đơn vị của hàng kế cận bên phải.

+ Hệ thập phân: là hệ dùng các số 0, 1,…,9 để biểu diễn.

Vd: 43,310=4x101+3x100 +3x10-1

* Các hệ đếm dùng trong tin học:

 + Hệ nhị phân: là hệ chỉ dùng 2 số 0 và 1 để biểu diễn.

Vd: 1102=1x22+1x21 +0x20610

 + Hệ cơ số 16: là hệ dùng các ký hiệu 0, 1,…,9 và A, B, C, D, E, F để biểu diễn trông đó A=10, B=11, C=12, D=13, E=14, F=15.

Vd: A0116= 10x162 + 0x161 + 1x160 = 256110

* Biểu diễn số nguyên:

- Số nguyên có dấu: bit cao nhất xác định số nguyên đó là âm (1) hay dương (0).

- Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.

- Số nguyên không âm: toàn bộ 8 bit được dùng để biểu diễn giá trị số, phạm vi từ 0 đến 256.

* Biểu diễn số thực: Mọi số thực có thể biểu diễn được dưới dạng:  (được gọi là dấu phẩy động). Trong đó :

M : phần định trị             

K : phần bậc

Ví dụ: 12,345 = 0.12345x102

b. Thông tin loại phi số:

Văn bản : để biểu diễn một xâu ký tự máy tính có thể dùng một dãy byte, mỗi byte biễu diễn một ký tự theo thứ tự từ trái sang phải.

Vd: biểu diễn xâu ký tự “TIN” : 01010100 01001001 01001110

- Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh,…) ta cũng phải mã hóa chúng thành dãy bit.

- Nguyên lí mã hóa nhị phân:

Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh… Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

  • Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

1. Khái niệm thông tin và dữ liệu

   - thông tin là tất cả các sự kiện, sự việc, ý tưởng, phán đoán làm tăng thêm sự hiểu biết của con người.

   - Thông tin là những hiểu biết có thể có được về một thưc thể nào đó, được gọi là thông tin về thực thể đó.

   - Muốn đưa thông tin vào máy tính, con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể hiểu và xử lí được. Trong tin học, dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.

2. Đơn vị đo lường thông tin

   - Mỗi sự vật hiện tượng đều được thể hiện bằng 1 lượng thông tin.

   - Đơn vị cơ bản đo lường thông tin là bit

   - Thuật ngữ bit được dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong 2 kí hiệu là 0 và 1.

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

   - Ví dụ có dãy 8 bóng đền, mỗi đèn sáng tương ứng là bit 1, đèn tắt là bit 0 thì ta có dãy 8 bit: 01101001.

   - Bảng các đơn vị đo lường thông tin hay sử dụng:

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

3. Các dạng thông tin

Bao gồm: loại số( số nguyên, số thực,..) và loại phi số( văn bản, hình ảnh, âm thanh,..). cung tìm hiểu 1 số dạng của loại phi số

a) Dạng văn bản

   - Là dạng quen thuộc nhất và thường gặp trên các phương tiện thông tin như: Tờ báo, cuốn sách, vở ghi,..

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

b) Dạng hình ảnh

   - Bức tranh vẽ, bức ảnh chụp, bản đồ, băng hình,.. là những phương tiện mang thông tin dạng hình ảnh.

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

c) Dạng âm thanh

   - Tiếng nói con người, tiếng sóng biển, tiếng đàn,… là thông tin dạng âm thanh. Băng từ, đĩa từ,.. có thể dùng làm vật chứa thông tin dạng âm thanh.

4. Mã hóa thông tin trong máy tính

   - Khái niệm mã hóa thông tin: là quá trình biến đổi thông tin về dạng bit để máy tính có thể hiểu và xử lý được.

   - Thông tin phải được mã hóa về các dạng: văn bản, âm thanh hoặc hình ảnh.

   - Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta dùng bộ mã ASCII để mã hóa các ký tự. Mã ASCII các ký tự đánh số từ: 0 đến 255

5. Biểu diễn thông tin trong máy tính

- Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hóa thành dãy bit.

a. Thông tin loại số

Hệ đếm

Sử dụng các quy tắc và tập kí hiệu để biểu diễn và xác định các số.

- Hệ đếm la mã:

   + Không phụ thuộc vào vị trí.

   + Tập kí hiệu: I = 1; V = 5; X = 10; L = 50; C = 100; D = 500; M = 1000.

Các hệ đếm dùng trong tin học

- Hệ đếm thập phân( hệ cơ số 10):

   + Tập kí hiệu 10 số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

   + Giá trị số trong hệ thập phân được xác định theo quy tăc:

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

- Hệ nhị phân:

   + Chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1.

   + Giá trị số trong hệ nhị phân được xác định theo quy tắc:

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

- Hệ cơ số mười sáu:

   + Sử dụng các kí hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.

   + Giá tị số trong hệ hexa được xác định theo quy tắc:

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

• Biểu diễn số nguyên

   - Xét việc biểu diễn số nguyên bằng 1 byte = 8 bit.

   - Mỗi bit là số 0 hoặc 1, đánh số từ trái sang phải.

   - Bit cao nhất( bit 7) thể hiện dấu, quy ước bit 1 là âm, bit 0 là dương.

Bit 7 Bit 6 Bit 5 Bit 4 Bit 3 Bit 2 Bit 1

- Ví dụ:

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Biểu diễn số thực

Dùng dấu chấm ″.″ Để ngăn cách phần nguyên và phần phân.

Biểu diễn dưới dạng: ±Mx 10-+k. Trong đó:

   + 0,1 ≤ M < 1, M là phần định trị

   + K ≤ 0, K gọi là phần bậc

Ví dụ 1: 13456.25 được biểu diễn dưới dạng 0.1345625 x 105

Ví dụ 2: 0,007 = 0.7x 10-2

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

b. Thông tin loại phi số

• Văn bản

   - Máy tính dùng 1 dãy bit để biểu diễn kí tự.

   - Để biểu diễn 1 xâu kí tự, máy tính có thể dùng 1 dãy byte, mỗi byte biểu diễn 1 kí tự từ trái sang phải.

   - Ví du: xâu kí tự ″TIN″ được biểu diễn bằng

01010100 01001001 01001110.

• Các dạng khác

   - Mã hóa hìn ảnh, âm thanh thành các dãy bit.

   - ứng dụng: trò chuyện qua video call trên Facebook, Zalo.

• Nguyên lí mã hóa nhị phân

Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,… Khi đưa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

Xem thêm các bài Lý thuyết và Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta cần mã hóa

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-2-thong-tin-va-du-lieu.jsp