Dịch mã là có mạch mã gốc bao nhiêu năm 2024

Cho các thông tin sau: 1. Mã di truyền là mã bộ 3 2. Có 62 bộ 3 mã hóa axit amin 3. Các codon kết thúc là UAA, UAG, UGA 4. Được dùng trong quá trình dịch mã 5. Mã di truyền mang tính thoái hóa 6. Các mã di truyền mã hóa 25 loại axit amin Có bao nhiêu thông tin đúng khi nói về mã di truyền:

Cập nhật ngày: 06-08-2022


Chia sẻ bởi: Mai Hải Yến


Cho các thông tin sau: 1. Mã di truyền là mã bộ 3 2. Có 62 bộ 3 mã hóa axit amin 3. Các codon kết thúc là UAA, UAG, UGA 4. Được dùng trong quá trình dịch mã 5. Mã di truyền mang tính thoái hóa 6. Các mã di truyền mã hóa 25 loại axit amin Có bao nhiêu thông tin đúng khi nói về mã di truyền:

Chủ đề liên quan

Cho các nhận định sau: 1. Riboxom tách thành 2 tiểu phần sau khi hoàn thành dịch mã 2. Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền 3. Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã 4. Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã 5. Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra đồng thời 6. Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấu nhiêu phân tử protein được tổng hợp. Số nhận định đúng là:

Cho các nhận định sau: 1. Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. 2. Đối với Operon Lac ở E. coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động của gen là đường Lactozơ 3. Gen điều hòa R là vị trí tiếp xúc với enzim ARN polimeraza để xúc tác quá trình phiên mã 4. Sự nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn là điều hòa trước phiên mã. Có bao nhiêu nhận định không đúng?

Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A

Chỉ có ARN mới có khả năng bị đột biến.

B

Tất cả các loại axit nuclêic đều có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung

C

Axit nuclêic có thể được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

D

Axit nuclêic chỉ có trong nhân tế bào.

Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau để tạo thành sợi hoàn chỉnh nhờ loại enzim nào sau đây?

Một đoạn ADN có tổng số nuclêôtit là 2400 và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của cả gen. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G là 200 và số nuclêôtit loại A là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 2 của gen đó sẽ là

A

A = T = 320, G = X = 200.

B

A = 160, T = 320, G = 520, X = 200.

C

A = 320, T = 160, G = 200, X = 520.

D

A = 200, T = 320, G = 160, X = 520.

Một gen có chiều dài 4080 Ao và có số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của cả gen. Số liên kết hiđrô của gen đó là

Nhận định nào sau đây là không đúng về ADN trong tế bào nhân thực?

A

Được cấu tạo từ các đơn phân là nuclêôtit.

B

Chứa những đoạn không mã hóa axit amin (đoạn intron).

C

Mang thông tin di truyền, trực tiếp tham gia quá trình dịch mã.

D

Trong cấu tạo của nuclêôtit có đường đêôxyribôzơ.

Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc chung của gen cấu trúc ?

A

Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động.

B

Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động.

C

Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động.

D

Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang thông tin mã hóa các axit amin.

Ở trong suối nước nóng, có một số loài vi khuẩn ưa nhiệt sinh sống. Tỉ lệ (A+T) / (G+X) trong ADN của loài này luôn thấp hơn so với các loài vi khuẩn khác. Điều này được giải thích là :

A

Suối nước nóng nghèo chất dinh dưỡng nên T và A ít được tổng hợp.

B

Các loài này là vi khuẩn cổ kém tiến hóa nên tỉ lệ (A+T)/(G+X) ít hơn

C

Suối nước nóng có nhiều H2S đã làm cho tỉ lệ này giảm xuống.

D

Tỉ lệ này thấp làm tăng số liên kết hidro giúp tăng nhiệt độ nóng chảy

Một gen có chiều dài 1938 ăngstron và có 1490 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

A

A = T = 250; G = X = 340

B

A = T = 340; G = X = 250

C

A = T = 350; G = X = 220

D

A = T = 220; G = X = 350

Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là:

Trong quá trình nhân đôi ADN, hoạt động quan trọng nhất đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtit giống hệt phân tử ADN mẹ là

A

các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.

B

quá trình tổng hợp mạch mới diễn ra theo chiều 5' → 3'.

C

một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn.

D

hoạt động đóng xoắn và tháo xoắn của ADN mẹ trong quá trình nhân đôi.

Trong quá trình tái bản ADN, ADN được tổng hợp theo nguyên tắc nửa gián đoạn, trong đó phân tử ADN được tổng hợp trên 2 mạch gốc tuân theo 2 cách khác nhau, nguyên nhân là:

A

Vì hai mạch của phân tử ADN mẹ có chiều ngược nhau, ADN polymerase tổng hợp cùng một lúc cả hai mạch mới theo chiều 5’ đến 3’

B

Vì hai mạch của phân tử ADN gốc ngược chiều nhau, ADN polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ đến 3’ nên phân tử này thực hiện việc tổng hợp ADN trên mạch gốc 3’-5’ rồi đến mạch gốc 5’-3’

C

Vì hai mạch của phân tử ADN gốc ngược chiều nhau, ADN polymerase bám và trượt trên mạch gốc theo chiều 5’ đến 3’

D

Vì hai mạch của phân tử ADN gốc ngược chiều nhau, ADN polymerase tổng hợp theo sự mở rộng của chạc tái bản

Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là

Vai trò của enzim AND polimeraza trong quá trình nhân đôi là

C

Lắp ghép các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung vào mạch đang tổng hợp

D

Phá vỡ các liên kết hidro giữa hai mạch của ADN

Một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp hai loại nuclêôtit với tỉ lệ là 80% nuclêôtit loại A và 20% nuclêôtit loại U. Giả sử sự kết hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU là:

Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là: