Điểm chuẩn đại học chính trị quốc phòng năm 2022

Năm 2018, đề thi tốt nghiệp THPT khó hơn hẳn năm trước, điểm chuẩn các trường quân đội cũng giảm theo như các ngành khác. Điểm chuẩn các trường không cao ngất ngưởng, có ngành đến 30 như năm trước mà giảm xuống 20,05-26,35.

Năm 2019 ghi nhận mức điểm thấp kỷ lục ở các trường quân đội khi chỉ lấy 15 điểm, tức trung bình 5 điểm mỗi môn, như trường Sĩ quan Phòng hóa [15 điểm với mọi đối tượng], Học viện Phòng không - Không quân [15,05 đối với thí sinh nam miền Nam, ngành Chỉ huy tham mưu Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử].

Năm 2020, điểm chuẩn các ngành dao động từ 17 đến 28,65 điểm.

Đến năm 2021, điểm chuẩn các ngành dao động từ 19,4 đến 29,44 tùy theo các ngành.

Đến năm 2022, 17 trường quân đội tuyển tổng 4.822 chỉ tiêu. Với đặc thù phân chia nhiều đối tượng tuyển sinh như nam - nữ, khu vực phía bắc - nam, hoặc theo quân khu, điểm chuẩn vào cùng một ngành hay một trường quân đội chia ra nhiều mức khác nhau. Chưa kể, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp cũng có thể khác nhau.

Ngày 4/8, Ban tuyển sinh quân sự - Bộ Quốc phòng công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển vào các trường quân đội.

Theo đó, ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển vào các trường quân đội có mức từ 15 đến 24,5 điểm.

Theo thông báo của Ban tuyển sinh quân sự, từ ngày 22-7-2022 đến 17h ngày 20-8-2022, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần.

Việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin [nhập, sửa, xem thông tin của thí sinh trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh].

Các học viện, trường trong quân đội chỉ xét tuyển vào hệ đào tạo đại học, cao đẳng quân sự đối với các thí sinh đã được thông báo đủ điều kiện sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào một trong các trường thuộc nhóm trường theo đúng quy định.

Điểm chuẩn từng trường 4 năm qua [năm 2018-2021] như sau:

Điểm chuẩn [thấp nhất – cao nhất]

Điểm chuẩn [thấp nhất – cao nhất]

Năm 2017, điểm chuẩn các trường quân đội thuộc nhóm cao nhất. Học viện Kỹ thuật quân sự và Học viện Quân y lấy tới 30. Điều này đồng nghĩa thí sinh đạt điểm tuyệt đối ở ba môn trong tổ hợp xét tuyển vẫn trượt nếu không có điểm ưu tiên đối tượng, khu vực. Mức này chỉ xếp sau hai trường khác thuộc khối công an [lấy 30,25].

Thời điểm đó, mức đầu vào đối với các đối tượng chênh lệch khá lớn. Ví dụ với trường Sĩ quan Chính trị, thí sinh nam ở miền Nam xét tuyển bằng tổ hợp D01 [Toán, Văn, Anh] cần 18 điểm nhưng thí sinh nam ở miền Bắc xét bằng tổ hợp C00 [Văn, Sử, Địa] đạt 28 điểm mới đỗ.

Đến năm 2018, đề thi tốt nghiệp THPT khó hơn hẳn năm trước, điểm chuẩn tất cả trường ở mọi lĩnh vực theo xu hướng giảm. Các trường quân đội không ngoại lệ. Học viện Quân y vẫn có điểm trúng tuyển cao nhất nhưng không còn là 27-30 như năm trước mà giảm xuống 20,05-26,35.

Năm 2019 ghi nhận mức điểm thấp kỷ lục ở các trường quân đội. Các trường "hot" như Học viện Kỹ thuật quân sự, Quân y hay trường Sĩ quan Chính trị vẫn lấy cao tương tự năm 2018, thậm chí có trường lấy nhỉnh hơn.

Tuy nhiên, đây cũng là năm duy nhất có trường quân đội chỉ lấy 15 điểm, tức trung bình 5 điểm mỗi môn, như trường Sĩ quan Phòng hóa [15 điểm với mọi đối tượng], Học viện Phòng không - Không quân [15,05 đối với thí sinh nam miền Nam, ngành Chỉ huy tham mưu Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử].

Hai năm gần đây, điểm chuẩn các trường quân đội cao đều, chênh lệch giữa các nhóm đối tượng nam - nữ, khu vực tuyển sinh hay giữa các tổ hợp cũng được thu hẹp.

Như năm ngoái, Học viện Khoa học quân sự có điểm chuẩn cao nhất - 29,44 và mức thấp nhất của trường này là 25,2. Chỉ một trường lấy dưới 20 điểm là Sĩ quan Không quân [19,6]. Trường Sĩ quan Lục quân 2 lấy 20,65. Các trường còn lại lấy từ 22,6 trở lên.

Đại diện Ban tuyển sinh quân sự - Bộ Quốc phòng tư vấn cho thí sinh tại Ngày hội tư vấn tuyển sinh - hướng nghiệp do báo Tuổi Trẻ tổ chức - Ảnh: T.L

Theo đó, ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển vào các trường quân đội có mức từ 15 đến 24,5 điểm.

Theo thông báo của Ban tuyển sinh quân sự, từ ngày 22-7-2022 đến 17h ngày 20-8-2022, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần.

Việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin [nhập, sửa, xem thông tin của thí sinh trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh].

Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển vào các trường quân đội ra sao?

Thí sinh đủ điều kiện sơ tuyển, phải đăng ký nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào trường thí sinh có nguyện vọng và đủ điều kiện dự tuyển. Trong thời gian đăng ký xét tuyển, thí sinh được đăng ký xét tuyển vào một trong các trường quân đội theo nhóm trường thí sinh đã sơ tuyển, theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh như sau:

Nhóm 1, gồm các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không - không quân [hệ chỉ huy tham mưu] và các trường sĩ quan: Lục quân 1 [đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú từ tỉnh Quảng Bình trở ra phía Bắc], Lục quân 2 [đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào phía Nam], Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.

Nhóm 2, gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, Phòng không - không quân [hệ kỹ sư hàng không].

Đối với các trường, các ngành có nhiều tổ hợp xét tuyển, thí sinh được đăng ký thay đổi tổ hợp xét tuyển trong trường hoặc trong ngành theo quy định.

Quy định xét tuyển

Các học viện, trường trong quân đội chỉ xét tuyển vào hệ đào tạo đại học, cao đẳng quân sự đối với các thí sinh đã được thông báo đủ điều kiện sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào một trong các trường thuộc nhóm trường theo đúng quy định.

Xem chi tiết dưới đây:

Các trường quân đội ưu tiên xét tuyển thế nào?

VĨNH HÀ

Trường Đại học Chính trị đã chính thức công bố thông báo tuyển sinh đào tạo đại học quân sự năm 2022. Thông tin chi tiết tham khảo ngay nội dung dưới đây:

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Trường Sĩ quan Chính trị
  • Tên dân sự: Đại học Chính trị
  • Tên tiếng Anh: Political University
  • Mã trường: LCH
  • Trực thuộc: Bộ Quốc phòng
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học
  • Lĩnh vực: Quân sự
  • Địa chỉ: Xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, Hà Nội
  • Điện thoại: [069].841.154
  • Email: 
  • Website: //daihocchinhtri.edu.vn/

THÔNG TIN SƠ TUYỂN NĂM 2022

1. Đối tượng sơ tuyển

Trường Sĩ quan Chính trị chỉ tuyển thí sinh Nam.

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh [quân nhân nhập ngũ từ năm 2021 trở về trước]; quân nhân chuyên nghiệp; công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 9 năm tuyển sinh.
  • Nam thanh niên ngoài Quân đội [kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân].

2. Tiêu chuẩn sơ tuyển

Tiêu chuẩn về tuổi [tính đến năm dự tuyển]

  • Thanh niên ngoài quân đội: Từ 17 – 21 tuổi
  • Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND: Từ 18 – 23 tuổi.

Tiêu chuẩn về sức khỏe:

  • Thí sinh Nam đạt Điểm 1, Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo các chỉ tiêu: Thể lực [trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng]; mắt [trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng]; tai – mũi – họng;  răng – hàm – mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu.
  • Thể lực: Cao từ 1m65, nặng từ 50kg trở lên.
  • Thị lực: Không tuyển thí sinh mắc các tật về khúc xạ cận thị.
  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng, nhưng chiều cao phải đạt từ 1m62 trở lên.
  • Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người [gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thèn, La Hủ]: Lấy chiều cao từ 1m60 trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.

Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức

  • Có phẩm chất đạo đức tốt, là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định tại Thông tư số 05/2019 TT-BQP ngày 16/01/2019 của Bộ Quốc phòng Quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
  • Không có hình xăm, chữ xăm trên cơ thể
  • Quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.

Thí sinh khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân công công tác của Nhà trường và Bộ Quốc phòng.

3. Khu vực tuyển sinh

Trường Sĩ quan Chính trị tuyển sinh nam thanh niên trên cả nước.

4. Hồ sơ sơ tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Sĩ quan Chính cần thực hiện 2 bộ hồ sơ riêng biệt bao gồm:

  • 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban tuyển sinh quân sự – Bộ Quốc phòng phát
  • 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành.

5. Thời gian đăng ký sơ tuyển

Thời gian sơ tuyển: Từ ngày 15/3 – 20/5/2022.

Địa điểm sơ tuyển:

  • Thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện [quận, thị xã, thành phố] trực thuộc tỉnh [thành phố trực thuộc trung ương], nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú [gọi chung là Ban TSQS cấp huyện];
  • Quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương [gọi chung là Ban TSQS cấp trung đoàn];

Đăng ký sơ tuyển: Thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào Trường Sĩ quan Chính trị; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội [thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT];

Lưu ý: Các trường Quân đội và trường Công an đều chỉ xét tuyển đối với thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất], do vậy thí sinh chỉ làm hồ sơ sơ tuyển vào 1 trong 2 khối trường [thí sinh đã tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Công an thì không tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng và ngược lại].

6. Kê khai và nộp hồ sơ sơ tuyển

  • Thí sinh tự mình viết kê khai các biểu mẫu, hồ sơ đăng ký sơ tuyển bằng một loại mực [đen hoặc xanh] và trực tiếp đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển theo đúng thời gian quy định tại Ban TSQS cấp huyện [thanh niên ngoài quân đội] hoặc Ban TSQS cấp trung đoàn [quân nhân đang tại ngũ].
  • Thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào Trường Sĩ quan Chính trị ngay từ khi sơ tuyển;
  • Các thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng cần nộp kèm giấy chứng nhận hưởng ưu tiên hợp lệ; Thí sinh là con thương binh, con bệnh binh, con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”, phải có bản photocopy có công chứng Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh.v.v…
  • Khi đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải mang theo CMND hoặc CCCD, sổ hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác để cán bộ thu hồ sơ đối chiếu [thí sinh không phải nộp bản sao học bạ THPT hoặc bản sao trích lục học bạ THPT].

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

1. Các ngành tuyển sinh

Thông tin về ngành đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp và chỉ tiêu trường Đại học Chính trị năm 2022 như sau:

  • Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước
  • Mã ngành: 7310202
  • Chỉ tiêu: 721, trong đó
    • Thí sinh miền Bắc khối A00: 94
    • Thí sinh miền Bắc khối C00: 281
    • Thí sinh miền Bắc khối D01: 94
    • Thí sinh miền Nam khối A00: 50
    • Thí sinh miền Nam khối C00: 151
    • Thí sinh miền Nam khối D01: 51
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01

2. Tổ hợp xét tuyển

Các khối xét tuyển trường Đại học Chính trị năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00 [Toán, Vật lí, Hóa học]
  • Khối C00 [Văn, Lịch sử, Địa lí]
  • Khối D01 [Văn, Toán, Tiếng Anh]

3. Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Chính trị xét tuyển đào tạo đại học hệ quân sự các chỉ tiêu dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của các tổ hợp đăng ký xét tuyển như bảng trên.

4. Đăng ký xét tuyển

Về đăng ký xét tuyển

  • Thí sinh đăng ký sơ tuyển và đáp ứng các điều kiện sơ tuyển mới được tham gia xét tuyển.
  • Sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, nếu có nguyện vọng thay đổi đăng ký, thí sinh được thay đổi đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 trong nhóm trường có cùng tiêu chí sức khỏe với Trường Sĩ quan Chính trị gồm: Học viện Hậu cần, Học viện Hải quân, Học viện Biên phòng, Học viện Phòng không – Không quân [hệ Chỉ huy tham mưu] và các trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Đặc công, Trường Sĩ quan Pháo binh, Trường Sĩ quan Tăng – Thiết giáp, Trường Sĩ quan Phòng hóa, Trường Sĩ quan Thông tin, Trường Sĩ quan Công binh.
  • Các thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào Trường Sĩ quan Chính trị, sẽ được xét tuyển các nguyện vọng kế tiếp vào các trường ngoài Quân đội theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Một số điều cần lưu ý

a] Về điểm chuẩn

Thí sinh được tính điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú phía Nam phải có đủ các điều kiện sau:

  • Có HKTT từ tỉnh Quảng Trị trở vào;
  • Thời gian có hộ khẩu thường trú từ Quảng Trị trở vào [tính đến tháng 9 năm dự tuyển] phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên;
  • Có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam.

b] Về tiêu chí phụ

Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, số thí sinh trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu được giao, sử dụng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển làm các tiêu chí phụ để xét tuyển, cụ thể sau:

  • Tiêu chí 1: Khối A00, D01 ưu tiên điểm môn Toán, khối C00 ưu tiên điểm môn Văn
  • Tiêu chí 2: Nếu vẫn còn chỉ tiêu sau khi xét tiêu chí phụ 1, tiếp tục xét tiêu chí 2 như sau: Khối A00 ưu tiên điểm môn Lý, khối C00 ưu tiên điểm môn Sử, khối D01 ưu tiên điểm môn Văn.
  • Tiêu chí 3: Nếu vẫn còn chỉ tiêu sau khi xét tiêu chí phụ 2, tiếp tục xét tiêu chí 3 như sau: Khối A00 ưu tiên điểm môn Hóa, khối C00 ưu tiên điểm môn Địa, khối D01 ưu tiên điểm môn Anh.
  • Nếu xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu tuyển sinh, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Nhà trường báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét quyết định.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Đại học Chính trị

Ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Mã ngành: 7310202

Điểm chuẩn các năm trước của trường Đại học Chính Trị như sau:

Đối tượng xét tuyển Khối XT Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Thí sinh Nam miền Bắc A00 22.6 25.9 25.05
Thí sinh Nam miền Bắc C00 26.5 28.5 28.5
Thí sinh Nam miền Bắc D01 22.4 24.3 25.4
Thí sinh Nam miền Nam A00 20.75 24.65 23.0
Thí sinh Nam miền Nam C00 24.91 27 27.0
Thí sinh Nam miền Nam D01 21.35 23.25 23.1

Video liên quan

Chủ Đề