Diện tích lòng hồ được tính như thế nào
Là hồ nước nhân tạo “lớn nhất” Việt Nam, hồ Dầu Tiếng không chỉ có vai trò quan trọng về thủy lợi là điều phối nước cho sông Sài Gòn mà đây còn là một điểm du lịch thu hút nhiều du khách đến với Tây Ninh.
( Ảnh ST) Địa chỉ hồ Dầu TiếngHồ có diện tích trải dài trên địa phận ba tỉnh: Bình Dương, Bình Phước và Tây Ninh. Hồ Dầu Tiếng cách thị xã Tây Ninh 38 km về phía Đông. Cùng với núi Bà Đen, tòa thánh Tây Ninh, hồ tạo nên cung đường du lịch thơ mộng tại tỉnh này. Du khách hoàn toàn có thể đi tới cả ba địa điểm trên trong cùng một ngày để khám phá cảnh đẹp tại Tây Ninh. Hoàng hôn trên hồ Dầu Tiếng ( Ảnh ST) Đường đi tới hồ cũng rất đơn giản. Từ trung tâm Tây Ninh, chạy xe qua đường Cách Mạng tháng Tám, qua tòa thánh Tây Ninh, qua ngã rẽ vào núi Bà Đen, đến thị trấn dương Minh Châu thì rẽ phải. Tiếp đó tiếp tục men theo đường ven bờ thì sẽ tới hồ. Khung cảnh khu du lịch Hồ Dầu TiếngĐây là hồ nước nhân tạo lớn nhất Việt Nam, có vai trò quan trọng trong việc điều phối nước sông Sài Gòn, kênh phía Đông và phía Tây. Hồ Dầu Tiếng được khởi công xây dựng từ năm 1981 và hoàn thành vào năm 1985 sau hơn bốn năm thi công. Ngoài cung cấp nước cho sông Sài Gòn, tưới nước cho hơn 93.000 ha đất nông nghiệp của Tây Ninh cũng những các tỉnh lân cận như Long An, TP Hồ Chí Minh, hồ còn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp các vùng phụ cận. Hồ Dầu Tiếng đóng vai trò thủy lợi quan trọng, cung cấp nước cho các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của vùng ( Ảnh Tiểu Duy) Mặt hồ trải rộng mênh mông ( Ảnh ST) Hoàng hôn yên ả trên hồ ( Ảnh ST) Hồ có phong cảnh hữu tình và hệ sinh thái độc đáo. Cảnh quan hai bên bờ thơ mộng lại thêm mặt hồ trải dài trên một diện tích lên tới 27.000 ha tạo nên một khung cảnh tuyệt đẹp. Với diện tích lớn như vậy, hồ Dầu Tiếng còn được gọi là “Biển Hồ” của Tây Ninh. Cảnh quan tươi mát bên hồ ( Ảnh ST) Tạo dáng cùng cảnh quan bên hồ Dầu Tiếng ( Ảnh ST) Trong lòng hồ còn có nhiều ốc đảo với tên: đảo Xỉn, đảo Trảng, đảo Đồng Bò… tạo nên hệ sinh thái đa dạng cho khu vực hồ. Chính vì vậy người dân quanh đây còn có thêm nghề đánh cá ở hồ. Đánh cá trên hồ Dầu Tiếng ( Ảnh Thanh Tien) Những ốc đảo nhỏ trên hồ ( Ảnh ST) Đến với hồ Dầu Tiếng, hòa mình vào thiên nhiên để cảm nhận cuộc sống hết sức yên bình. Ngoài ra, đây cũng là địa điểm “sống ảo” được giới trẻ “check in” khá nhiều. Tranh thủ ghi lại những khoảnh khắc tại hồ ( Ảnh ST) Các cặp đôi cũng lựa chọn lựa chọn hồ Dầu Tiếng để chụp ảnh cưới. Mặt nước trong xanh trải dài tạo nên background vô cùng ấn tượng ( ảnh ST) Quang cảnh nên thơ tại hồ là nơi chụp ảnh lý tưởng ( Ảnh ST) Hồ Dầu Tiếng là hồ nhân tạo lớn nhất Việt Nam tuy nhiên thì cảnh quan nơi đây không hề “nhân tạo” một chút nào. Nơi đây rất thích hợp cho việc nghỉ ngơi cuối tuần, tránh xa ồn ào, náo nhiệt nơi thành phố. Nguyên tắc quản lý an toàn đập, hồ chứa nước Câu hỏi: Nguyên tắc quản lý an toàn đập, hồ chứa nước được Quy định như thế nào tại 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước ? Trả lời: Yêu cầu về về thiết kế, thi công xây dựng đập, hồ chứa nước Câu hỏi: Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước yêu cầu như thế nào về về thiết kế, thi công xây dựng đập, hồ chứa nước ? Trả lời: Theo Điều 5, Nghị định 114/2018/NĐ-CP quy định: 1. Thiết kế, thi công xây dựng đập, hồ chứa nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng, quy định khác của pháp luật có liên quan và quy định sau: 2. Đối với đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn, ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư còn phải thực hiện quy định sau đây: 3. Đối với đập, hồ chứa nước vừa và nhỏ, khuyến khích thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Trong quá trình thi công, chủ đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước có trách nhiệm: 5. Chủ đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước có trách nhiệm lập phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp theo quy định tại Điều 25, Điều 26 Nghị định này, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước khi tích nước và bàn giao cho tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước, cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi, thủy điện, phòng, chống thiên tai. Quy định về thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công Câu hỏi: Việc thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công được quy định như thế nào tại Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước? Trả lời: Theo Điều 7, Nghị định 114/2018/NĐ-CP quy định Việc thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công gồm: 1. Hồ sơ trình thẩm định 2. Nội dung thẩm định phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập 3. Trình tự, thủ tục thẩm định phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập 4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thẩm định phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập 5. Thẩm quyền phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập Nhiệm vụ Kiểm tra công tác nghiệm thu đập, hồ chứa nước Câu hỏi: Nhiệm vụ Kiểm tra công tác nghiệm thu đập, hồ chứa nước được thực hiện như thế nào ? Trả lời: Tại Điều 8 Nghị định 114/2018/NĐ-CP quy định: 1. Đập, hồ chứa nước phải được kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. 2. Hội đồng nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa nước có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quyết định hàng năm. 3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư xây dựng đập, hồ chứa thủy lợi cấp I, cấp đặc biệt; đập, hồ chứa nước do Thủ tướng Chính phủ giao; đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên không phân biệt nguồn vốn đầu tư, trừ đập, hồ chứa thủy lợi quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Công Thương kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư xây dựng đập, hồ chứa thủy điện cấp I, cấp đặc biệt; đập, hồ chứa thủy điện do Thủ tướng Chính phủ giao; đập, hồ chứa thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên không phân biệt nguồn vốn đầu tư, trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại khoản 2 Điều này. 5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn về thủy lợi, thủy điện của tỉnh thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của tỉnh và đập, hồ chứa thủy lợi, thủy điện xây dựng trên địa bàn không phân biệt nguồn vốn đầu tư, trừ đập, hồ chứa nước quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này. Quy trình vận hành hồ chứa nước Câu hỏi: Quy trình vận hành hồ chứa nước được quy định như thế nào tại Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước? Trả lời: Trình tự thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước Câu hỏi: Trình tự thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước được thực hiện như thế nào tại Nghị định 114/2018/NĐ-CP Trả lời: 1. Hồ sơ trình thẩm định quy trình vận hành hồ chứa nước 2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thẩm định quy trình vận hành hồ chứa 3. Trường hợp cần thiết, cơ quan phê duyệt quy trình vận hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quy trình vận hành hồ chứa nước. 4. Cơ quan thẩm định lấy ý kiến về dự thảo quy trình vận hành theo quy định sau: 5. Nội dung thẩm định 6. Trình tự thẩm định 7. Thẩm quyền phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước 8. Đối với hồ chứa nước nhỏ, tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác phải lập quy trình vận hành và công bố công khai. 9. Điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa nước 10. Quy trình vận hành được phê duyệt, công bố công khai theo quy định sau: Tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước Câu hỏi: Công tác tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước diễn ra như thế nào ? Trả lời: Theo Điều 13 Nghị định 114/2018/NĐ-CP quy định công tác tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước gồm: 1. Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước có trách nhiệm vận hành theo quy trình vận hành hồ chứa nước, quy trình vận hành liên hồ chứa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định tại Điều 27, 28 và 45 Luật Thủy lợi và khoản 3 Điều 53 Luật Tài nguyên nước. 2. Hoạt động vận hành hồ chứa nước phải được tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước ghi chép vào nhật ký vận hành. 3. Định kỳ 5 năm, tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa thủy lợi phải rà soát, đánh giá kết quả thực hiện quy trình vận hành, gửi chủ sở hữu, chủ quản lý đập, hồ chứa nước. 4. Định kỳ 5 năm, chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy điện phải rà soát, đánh giá kết quả thực hiện quy trình vận hành, gửi Sở Công Thương và cơ quan phê duyệt quy trình vận hành. 5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo kết quả tổng hợp thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thủy lợi trên địa bàn, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Sở Công Thương báo cáo kết quả tổng hợp thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thủy điện trên địa bàn, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương. 6. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước Trách nhiệm kiểm tra và đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước trước mùa mưa hằng năm Câu hỏi: Theo Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước trách nhiệm kiểm tra và đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước trước mùa mưa hằng năm được quy định như thế nào ? Trả lời: Theo Điều 17 Nghị định 114/2018/NĐ-CP thì Trách nhiệm kiểm tra và đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước trước mùa mưa hằng năm gồm: 1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa thủy lợi; quyết định phương án tích nước và giải pháp bảo đảm an toàn đối với đập, hồ chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ có liên quan đến 02 tỉnh trở lên. 2. Bộ Công Thương tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa thủy điện, quyết định phương án tích nước và giải pháp bảo đảm an toàn đối với đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên, trừ các đập, hồ chứa nước quy định tại khoản 7 Điều này. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước; quyết định phương án tích nước và giải pháp bảo đảm an toàn đối với đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh, trừ các đập, hồ chứa nước quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 7 Điều này. 4. Việc đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước được thực hiện theo hình thức Hội đồng tư vấn đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước. Hội đồng có nhiệm vụ kiểm tra, nghiên cứu, phân tích, đánh giá, tư vấn về mức độ an toàn của đập, hồ chứa nước, phương án tích nước hồ chứa và giải pháp bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước. 5. Hội đồng tư vấn đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước cấp bộ 6. Hội đồng tư vấn đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước cấp tỉnh 7. Hội đồng tư vấn, đánh giá an toàn đập, hồ chứa trên bậc thang thủy điện sông Đà Việc Kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước Câu hỏi: Việc Kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước được thực hiện như thế nào ? Trả lời: Theo Điều 18 Nghị định 114/2018/NĐ-CP thì Việc Kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước được thực hiện theo trình tự: 1. Kiểm định lần đầu thực hiện trong năm thứ ba kể từ ngày tích nước đến mực nước dâng bình thường hoặc trong năm thứ năm kể từ ngày tích nước. 2. Kiểm định định kỳ 5 năm kể từ lần kiểm định gần nhất đối với đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn và vừa. 3. Kiểm định đột xuất 4. Thẩm quyền quyết định kiểm định đột xuất 5. Nội dung chính kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước 6. Trách nhiệm kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi 7. Chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy điện có trách nhiệm tổ chức kiểm định, phê duyệt đề cương và kết quả kiểm định theo quy định của pháp luật; báo cáo kết quả kiểm định về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xây dựng đập, hồ chứa thủy điện và Bộ Công Thương. Phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước Câu hỏi: Theo Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước thì phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước được quy định như thế nào ? Trả lời: 1. Phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước bao gồm công trình và vùng phụ cận. 2. Trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước, các hoạt động phải đảm bảo không gây cản trở cho việc vận hành và bảo đảm an toàn công trình; phải có đường quản lý, mặt bằng để bảo trì và xử lý khi công trình xảy ra sự cố. 3. Vùng phụ cận của hồ chứa nước bao gồm vùng phụ cận của đập và vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước được quy định như sau: 4. Đập, hồ chứa nước khi điều chỉnh quy mô, mục đích sử dụng, phải điều chỉnh vùng phụ cận phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều này; cơ quan phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp đập, hồ chứa nước Câu hỏi: Việc Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp đập, hồ chứa nước được quy định như thế nào tại Nghị định 114/2018/NĐ-CP ? |