Đối tượng chức năng Nội dụng của quản trị chế biến món ăn

Trong những năm gần đây, Quản trị chế biến món ăn đã trở nên quen thuộc và là xu hướng lựa chọn ngành học mới của các bạn trẻ. Tuy nhiên, không phải cá nhân nào cũng hiểu rõ Ngành Quản trị chế biến món ăn học gì? Làm gì? Cùng bài viết đi tìm hiểu rõ hơn về ngành học yêu thích của bạn nhé!

Quản trị chế biến món ăn là ngành học về sơ chế và bảo quản nguyên liệu, chế biến món ăn chuẩn 5 sao, cắt tỉa, trang trí nghệ thuật. Ngoài ra, bạn phải nắm chắc kiến thức về giá trị dinh dưỡng và cách lưu trữ lại hàm lượng dinh dưỡng cao nhất trong từng món ăn. 

Cùng với đó, bạn còn phải thực hiện một số nhiệm vụ khác có liên quan trực tiếp đến Quản trị chế biến món ăn như: xây dựng thực đơn theo yêu cầu, quản lý nguyên liệu chế biến, quản lý tài sản, quản trị nhân lực.

Ngành chế biến món ăn là gì?

Cao đẳng Quản trị chế biến món ăn có thời gian đào tạo rút ngắn, giúp sinh viên ngành có thể lấy bằng sớm, tuy nhiên vẫn đảm bảo chương trình học tập cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần có để đáp ứng được yêu cầu công việc thực tiễn sau khi tốt nghiệp.

Sinh viên sẽ được học các kiến thức chuyên môn về kinh doanh ẩm thực; kỹ thuật chế biến món ăn Á – Âu, kỹ thuật pha chế thức uống, thiết kế thực đơn với các hình thức khác nhau [ bữa ăn thường, bàn tiệc và đồ ăn tự chọn,…] đáp ứng các yêu cầu về dinh dưỡng, cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm.

Học ngành này sinh viên sẽ được cung cấp những kiến thức cần thiết về quản trị như: Tâm lý giao tiếp và kinh doanh, quản trị chất lượng món ăn, dinh dưỡng học; Văn hóa ẩm thực; tổng quan du lịch và khách sạn – nhà hàng, thương phẩm và an toàn thực phẩm, sinh lý dinh dưỡng, tổ chức sự kiện…

Đây là ngành học yêu cầu khá cao về khả năng sáng tạo, có khứu giác, vị giác thật sự nhạy cảm bên cạnh đó phải có cái nhìn về thẩm mỹ cao… Đồng thời, yêu cầu quan trọng nhất đối với những bạn trẻ theo đuổi Quản trị chế biến món ăn là phải có lòng say mê, nhiệt huyết, lý tưởng. Bên cạnh đó, vì tính chất công việc sau này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe khách hàng và giá trị thương hiệu của đơn vị kinh doanh nên các bạn trẻ cũng cần có sự chăm chỉ, cẩn thận, cần mẫn.

Sinh viên học ngành Quản trị chế biến món ăn sẽ được rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp trong việc chế biến các món ăn tại nhà hàng, khách sạn và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác.

Những kỹ năng cần có khi theo đuổi chuyên ngành chế biến món ăn

Trong suốt quá trình học, người học được bổ trợ khả năng làm việc độc lập, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, kỹ năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc ở mức độ cao, ý thức kỷ luật và đạo đức nghề nghiệp.

Xã hội phát triển, nhu cầu hưởng thụ chất lượng cuộc sống của con người tăng lên, cộng với sự phát triển vượt trội của ngành Du lịch trong những năm gần đây, nhiều nhà đầu tư mở rộng kinh doanh trên lĩnh vực nhà hàng, khách sạn. Đồng nghĩa với việc, cần một lượng lớn nguồn nhân lực trong ngành ẩm thực. Nắm bắt được khả năng cơ hội việc làm cao và mức thu nhập ngành Kỹ thật chế biến món ăn ổn định, nhiều thí sinh đã lựa chọn theo học Ngành chế biến món ăn.

Sau khi tốt nghiệp Cao đẳng Quản trị chế biến món ăn, sinh viên có thể lựa chọn các công việc sau:

Một là, bếp trưởng, đầu bếp, phụ bếp, quản lý tại các nhà hàng, khách sạn, resort, trung tâm tổ chức hội nghị, tiệc cưới,…

Hai là, tự mở cơ sở kinh doanh về quán ăn, quán nhậu, tiệm đồ uống, nhà hàng,…

Ba là, làm giảng viên tại các trường học, trung tâm có đào tạo về chuyên ngành chế biến món ăn…

Trên đây, bài viết đã cung cấp những thông tin cơ bản về ngành Quản trị chế biến món ăn. Hy vọng những thông tin này giúp ích cho bạn đọc hiểu rõ hơn về Quản trị chế biến món ăn là gì? Học gì? Làm gì?

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH I GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số:     /QĐ­TCGNB  ngày….tháng….năm 2017   của trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình 1
  2. Ninh Bình, năm 2018 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được  phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về  đào tạo và tham   khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử  dụng với mục đích kinh  doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Du lịch là một ngành dịch vụ nhưng các hoạt động bên trong nó bao gồm  nhiều lĩnh vực, ngành nghề cùng tham gia để tạo ra sản phẩm du lịch. Các món  ăn phục vụ  trong ngành du lịch được chế  biến chủ  yếu ngay tại các doanh   nghiệp nhà hàng, khách sạn. Thông qua việc thu nhận những kiến thức về quản   trị chế biến món ăn tại các nhà hàng, khách sạn, nhà trường biên soạn giáo trình  “Quản trị tác nghiệp”. Quản trị quá trình chế biến món ăn tập trung vào chức  năng sản xuất chế biến tạo ra sản phẩm ăn uống. Việc nghiên cứu môn học có   ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với học sinh và giáo trình này cũng là tài liệu tốt  cho các nhà quản lý nhà hàng, khách sạn tìm hiểu, tham khảo những kiến thức   về quản trị chuyên ngành quản trị chế biến món ăn. Chắc chắn trong khi biên soạn cuốn sách sẽ không tránh khỏi những thiếu  sót và hạn chế về mặt ngôn ngữ và kỹ thuật cụ thể. Chúng tôi xin chân thành cảm  ơn những ý kiến góp ý để  cuốn sách được  hoàn chỉnh hơn trong lần xuất bản sau. Các tác giả:   Nguyễn Thị Nhung Lê Thị Hạnh Đinh Thị Như Quỳnh 3
  4. MỤC LỤC  TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN                                                                                                                 .............................................................................................................      2  LỜI GIỚI THIỆU                                                                                                                               ...........................................................................................................................      3  MỤC LỤC                                                                                                                                           .......................................................................................................................................      4  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC                                                                                                                  ..............................................................................................................      6  Tên môn học: Quản trị tác nghiệp                                                                                                      ..................................................................................................      6  CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ CHẾ BIẾN MÓN ĂN                                                     .................................................     7  Giới thiệu:                                                                                                                                   ...............................................................................................................................      7  Mục tiêu:                                                                                                                                     .................................................................................................................................      7  1.Các loại hình kinh doanh, chế biến sản phẩm ăn uống                                                             .........................................................      8  1.2.  Nhà hàng trong khách sạn                                                                                                   ..............................................................................................      9  1.3.  Các loại hình kinh doanh, chế biến các sản phẩm ăn uống khác                                   ...............................      10  2.1. Vai trò đối với xã hội                                                                                                         .....................................................................................................       11  2.2. Vai trò đối với cơ sở kinh doanh                                                                                       ...................................................................................       12  3. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận chế biến món ăn                                                             .........................................................       13  3.1 Chức năng                                                                                                                            ........................................................................................................................       13  3.2 Nhiệm vụ                                                                                                                            ........................................................................................................................       15  4. Quản trị quá trình kinh doanh chế biến các sản phẩm ăn uống                                             .........................................      17  4.1 Khái niệm                                                                                                                            ........................................................................................................................       17  4.2  Đối tượng                                                                                                                           .......................................................................................................................       18  4.3 Chức năng                                                                                                                            ........................................................................................................................       18  4.4 Nội dung quản trị bộ phận chế biến món ăn                                                                    ................................................................       19  CÂU HỎI ÔN TẬP                                                                                                                       ...................................................................................................................       19  CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHẾ BIẾN MÓN ĂN                                 .............................       21  1. Các nguyên tắc và yêu cầu xây dựng quy trình sản xuất chế biến món ăn                           .......................       21  1.1 Nguyên tắc                                                                                                                          ......................................................................................................................       21  1.2 Các yêu cầu                                                                                                                         .....................................................................................................................       22  2. Thiết lập mặt bằng và khu vực sản xuất chế biến món ăn                                                   ...............................................       22  2.1 Khái niệm                                                                                                                            ........................................................................................................................       22  2.2 Các kiểu thiết lập mặt bằng                                                                                              ..........................................................................................       22  3. Quản lý chất lượng chế biến món ăn theo hệ thống HACCP                                                ............................................      23  3.1 Kiểm soát chung đối với cơ sở chế biến thực phẩm                                                       ...................................................       23  3.2 Kiểm soát nguồn nước và nguyên liệu                                                                              ..........................................................................       24  3.3 Kiểm soát các phòng chuẩn bị và sơ chế thực phẩm                                                        ....................................................       25  3.4 Kiểm soát phương tiện vận chuyển và dự trữ thực phẩm                                               ...........................................      25  3.5 Kiểm soát dụng cụ, máy móc và thiết bị chế biến                                                           .......................................................       25  3.6 Kiểm soát việc xử lý chất thải và vệ sinh môi trường khu vực chế biến                       ...................       26  3.7 Kiểm soát vệ sinh cá nhân người chế biến                                                                       ...................................................................       26  3.8 Kiểm soát bảo hộ lao động                                                                                                ............................................................................................       26  3.9 Kiểm soát bao bì và vật dụng chứa đựng thực phẩm                                                       ...................................................       27 4
  5.  CÂU HỎI ÔN TẬP                                                                                                                       ...................................................................................................................       27  CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT                                                         .....................................................       27  1 Quản trị nhà xưởng và mặt bằng sản xuất chế biến                                                              ..........................................................       28  1.1 Quản trị khu vực tiếp nhận thực phẩm                                                                             .........................................................................       28  1.2 Quản trị khu vực dự trữ và bảo quản                                                                                ............................................................................       28  1.3 Quản trị khu vực sơ chế, cắt thái                                                                                       ...................................................................................       28  1.4 Quản trị khu vực chế biến                                                                                                 .............................................................................................       29  1.5 Quản trị khu vực chia và xuất thức ăn                                                                               ...........................................................................       29  1.6 Quản trị khu vực vệ sinh                                                                                                    ................................................................................................       29  2. Quản trị thiết bị sản xuất, chế biến                                                                                        ....................................................................................       30  2.1 Quản trị thiết bị lạnh                                                                                                          ......................................................................................................       30  2.2 Thiết bị nhiệt                                                                                                                      ..................................................................................................................       32  2.3 Thiết bị cơ                                                                                                                           .......................................................................................................................       36  2.4.  Dụng cụ và thiết bị phụ trợ khác                                                                                     .................................................................................       37  CÂU HỎI ÔN TẬP                                                                                                                       ...................................................................................................................       38 CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NĂNG LƯỢNG SẢN XUẤT CHẾ BIẾN                                                                                                                                                          39 .......................................................................................................................................................       1. Khái niệm, vai trò và phân loại nguyên liệu                                                                            ........................................................................       40  1.1 Khái niệm                                                                                                                            ........................................................................................................................       40  1.2 Vai trò                                                                                                                                  ..............................................................................................................................       40  1.3 Phân loại nguyên liệu thực phẩm                                                                                      ..................................................................................       41  2. Lập kế hoạch cung ứng nguyên liệu sản xuất chế biến                                                        ....................................................       42  2.1 Xác định lượng nguyên liệu cần dùng                                                                               ...........................................................................       42  2.2 Xác định lượng nguyên liệu cần dự trữ                                                                             .........................................................................       45  2.3 Xác định lượng nguyên liệu thực phẩm cần mua                                                             .........................................................       46  2.4 Kế hoạch tiến độ thu mua nguyên liệu thực phẩm                                                          ......................................................       46  3. Quản trị nguyên liệu                                                                                                                 .............................................................................................................       49  3.1 Tổ chức tiếp nhận nguyên liệu                                                                                          ......................................................................................       49  3.2 Tổ chức quản lý kho                                                                                                           .......................................................................................................       49  3.3 Tổ chức cấp phát nguyên liệu                                                                                            ........................................................................................       51  CÂU HỎI ÔN TẬP                                                                                                                       ...................................................................................................................       52  CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ NHÂN SỰ BỘ PHẬN CHẾ BIẾN MÓN ĂN                                       ...................................       53  1. Cơ cấu tổ chức nhân sự bộ phận chế biến món ăn                                                                ............................................................       53  1.1 Nhân sự bộ phận chế biến món ăn                                                                                    ................................................................................       53  1.2. Cơ cấu tổ chức bộ phận chế biến món ăn                                                                       ...................................................................       55  1.3 Các chức danh trong bộ phận chế biến món ăn                                                                ............................................................       56  2. Nội dung quản trị nhân sự bộ phận chế biến món ăn                                                            ........................................................       57  2.1 Quản trị số lượng nhân sự bộ phận chế biến món ăn                                                      ..................................................      57  2.2 Quản trị chất lượng chuyên môn bộ phận chế biến                                                         .....................................................      58  3. Các phương pháp quản trị nhân sự                                                                                           .......................................................................................       59  3.1  Quản trị nhân sự cưỡng bức                                                                                              ..........................................................................................       59  3.2  Quản trị nhân sự thông qua các đòn bẩy                                                                           .......................................................................       59  3.3  Phương pháp hỗn hợp                                                                                                        ....................................................................................................       59  CÂU HỎI ÔN TẬP                                                                                                                       ...................................................................................................................       60  CHƯƠNG 6: QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM   .  60 .      Chương quản trị chi phí sản xuất chế biến và giá thành sản phẩm cung cấp các kiến thức về  tập hợp chi phí sản xuất, chế biến các sản phẩm ăn uống làm cơ sở cho việc định giá sau  này. Giúp cho học sinh, sinh viên nắm được mối liên hệ giữa chi phí, giá thành và giá bán sản   phẩm ăn uống chế biến.                                                                                                                   ...............................................................................................................       61  1. Chi phí sản xuất                                                                                                                        ....................................................................................................................       61 5
  6.  1.1 Khái niệm                                                                                                                            ........................................................................................................................       61  1.2 Phân loại chi phí sản xuất                                                                                                  ..............................................................................................       61  1.3 Tính toán chi phí sản xuất                                                                                                  ..............................................................................................       62  2. Giá thành sản phẩm chế biến                                                                                                  ..............................................................................................       62  2.1 Tính giá thành sản phẩm chế biến                                                                                     .................................................................................      62  2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm chế biến                                              .........................................       63  3. Vấn đề hạ giá thành sản phẩm                                                                                                ............................................................................................      64  3.1 Sự cần thiết phải hạ giá thành sản phẩm                                                                         .....................................................................      64  3.2 Các biện pháp hạ giá thành sản phẩm                                                                               ...........................................................................      65  3.3 Vai trò của nhà quản lý trong việc hạ giá thành sản phẩm                                              ..........................................      65  4. Giá cả sản phẩm và lợi nhuận từ sản phẩm chế biến                                                           .......................................................      66  4.1 Giá cả sản phẩm ăn uống chế biến                                                                                   ...............................................................................      66  4.2 Lợi nhuận                                                                                                                            ........................................................................................................................       69  CÂU HỎI ÔN TẬP                                                                                                                       ...................................................................................................................       69 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Quản trị tác nghiệp Mã môn học: MH 20 Vị trí, tính chất của môn học: ­ Vị  trí: Môn học Quản trị  tác nghiệp được bố  trí học sau các môn học  chung và các môn học, mô đun kỹ  thuật cơ  sở  và bố  trí học song song với các   môn học, mô đun chuyên môn. ­ Tính chất: Là môn học chuyên môn. Mục tiêu môn học: ­ Về kiến thức:  + Trình bày được các nguyên tắc và yêu cầu của việc xây dựng quy trình   sản xuất chế biến món ăn; + Trình bày  được  quản lý  chất lượng chế  biến món  ăn theo hệ  thống  HACPP; + Trình bày được nội dung và phương pháp quản trị  nhân sự  bộ  phận chế  biến món ăn; + Trình bày được khái niệm, vai trò và phân loại nguyên liệu; + Trình bày được chi phí sản xuất và phương pháp hạ giá thành sản phẩm. ­ Về kỹ năng: 6
  7. + Thiết lập mặt bằng và khu vực sản xuất chế biến món ăn; + Quản trị nhà xưởng và mặt bằng sản xuất chế biến; + Lập kế hoạch cung ứng nguyên liệu sản xuất chế biến; + Đề  xuất được các giải pháp hạ  giá thành sản phẩm, tiết kiệm chi phí  trong sản xuất kinh doanh ăn uống; + Đề xuất được các phương án quản trị nhân sự bộ phận chế biến món ăn. ­ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính cẩn thận và sáng tạo trong quá trình học tập; + Hình thành tác phong công nghiệp trong sản xuất chế biến món ăn. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ CHẾ BIẾN MÓN ĂN Mã chương: QTTN 1 Giới thiệu: Kinh doanh các sản phẩm ăn uống trên thị trường có rất nhiều loại   hình,  mỗi loại hình phục vụ các nhóm đối tượng khách khác nhau nhưng  nhìn chung các cơ sử kinh doanh ăn uống đều thực hiện những chức năng  nhiệm vụ nhất định. Chương này gồm những nội dung chính sau: ­ Giới thiệu các loại hình kinh doanh ăn uống ­ Các chức năng, nhiệm vụ của của các cơ sở kinh doanh ăn uống ­ Giới thiệu về quản trị quá trình kinh doanh chế biến các sản phẩm   ăn uống. Mục tiêu: ­ Trình bày được tổng quan về  các loại hình kinh doanh chế  biến các sản   phẩm ăn uống; ­ Trình bày được vai trò và tầm quan trọng của các cơ  sở  kinh doanh chế  biến sản phẩm ăn uống. ­ Trình bày được chức năng nhiệm vụ của bộ phận chế biến món ăn; 7
  8. ­ Phân tích được tầm quan trọng của các loại hình kinh doanh ăn uống và  vai trò của của các cơ sở chế biến ăn uống. ­ Rèn luyện tính cẩn thận và sáng tạo trong quá trình học tập. Nội dung chính: 1. Các loại hình kinh doanh, chế biến sản phẩm ăn uống Trong cuộc sống ăn uống là nhu cầu quan trọng nhất của con người,   nó quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại. Khi nền kinh tế chưa  phát triển, nghèo nàn, thiếu thốn con người chỉ  có nhu cầu ăn no đủ  để  tồn tại. Cùng với sự  phát triển của nền kinh tế, của cải vật chất của xã  hội càng nhiều thì nhu cầu của con người ngày càng đa dạng trong đó nhu   cầu ăn uống của con người càng được nâng cao. Trong nền kinh tế  công nghiệp, thời gian để  thõa mãn các nhu cầu   của con người thường có giới hạn. Do vậy để thỏa mãn tối đa và với một   cách tốt nhất nhu cầu về ăn uống của con người đã hình thành nên nhiều  hình thức kinh doanh, chế biến và phục vụ các sản phẩm ăn uống. Dựa trên các tiêu chí khác nhau mà các cơ sở kinh doanh, chế biến và  phục vụ ăn uống có thể được phân loại thành nhiều nhóm khác nhau. Sau  đây là các loại hình kinh doanh chính. 1.1 Nhà hàng độc lập  1.1.1  Đặc điểm Đây là loại hình kinh doanh chế  biến và phục vụ  các sản phẩm ăn  uống phổ biến nhất. Nó đảm bảo cả nhu cầu sinh học [ăn no] và nhu cầu   xã hội [thưởng thức, giao lưu] của người ăn. Tùy theo mức độ đáp ứng các  nhu cầu khác nhau của người ăn mà các nhà hàng độc lập có các đặc điểm   khác nhau về quy mô, số lượng nhân viên, đặc điểm các món ăn, diện tích   cho một chỗ ngồi, cách sử dụng màu sắc, ánh sáng... 1.1.2  Đối tượng  Khách hàng của các nhà hàng độc lập rất đa dạng và phong phú.  Khách hàng đến các nhà hàng độc lập với nhiều lý do khác nhau như  ăn  những món ăn khác lạ với những món ăn gia đình, tiết kiệm thòi gian hay   giao lưu bạn bè hoặc thưởng thức, tìm hiểu văn hóa ẩm thực của các vùng,  miền, đất nước khác và sự phục vụ của các nhân viên phục vụ... 1.1.3  Phân loại nhà hàng độc lập Có rất nhiều tiêu chí khác nhau để  phân loại loại hình kinh doanh  này: 8
  9. ­ Căn cứ  vào nguồn gốc các món ăn được chế  biến ta có: Nhà hàng  Âu, nhà hàng Á, nhà hàng Nhật hay nhà hàng Việt Nam... ­ Căn cứ  vào mức độ  phục vụ, có thể  chia thành: nhà hàng cao cấp,  nhà hàng bình dân ­ Cần cứ  vào đặc điểm của các món ăn, có thể  chia thành: nhà hàng   đặc sản, nhà hàng ăn nhanh... 1.2.  Nhà hàng trong khách sạn  1.2.1   Đặc điểm Nhà hàng trong khách sạn là những nhà hàng nằm trong khuôn viên   của khách sạn. Nhà hàng loại này phải phù hợp với đặc điểm của khách  sạn như: quy mô, loại nhà hàng, số  giường ngủ... Trong một khách sạn,   tùy theo quy mô, chất lượng phục vụ  mà có thể  có một hoặc một vài nhà   hàng khác nhau. 1.2.2  Đối tượng phục vụ Đối tượng phục vụ  chủ  yếu của nhà hàng này là khách lưu trú tại  khách sạn nhưng đối vói một số  khách sạn ngoài sự  phục vụ  cho khách  lưu trú họ  đã đặt mục tiêu phục vụ  cả  những đối tượng khách từ  bên  ngoài vào. 1.2.3 Phân loại Nhà hàng trong khách sạn nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng của nhóm  khách lưu trú trong khách sạn nên nhà hàng trong khách sạn cũng tương  đối đa dạng và phụ  thuộc nhiều vào đặc điểm, chất lượng phục vụ  của   khách sạn. Đối với khách du lịch quốc tế việc tìm hiểu văn hóa trong đó có  văn hóa ăn uống là một nhu cầu rất lớn. Do vậy, trong các khách sạn du  lịch bao giờ  cũng có một nhà hàng chế  biến phục vụ  những món ăn địa  phương, dân tộc. Bên cạnh đó, để  thỏa mãn nhu cầu ăn uống của khách  du lịch người ta thường xây đựng các nhà hàng kinh doanh chế  biến và  phục vụ  những món ăn quen thuộc của nhóm khách đó,  ở  Việt Nam nhà   hàng trong khách sạn thường có các loại sau: ­ Nhà hàng chế biến, phục vụ các món ăn của địa phương. Thuộc vào loại hình phục vụ  này có nhà hàng kinh doanh, chế  biến   các món ăn Việt nam, Nhà hàng phục vụ các món ăn Huế, Nam Bộ. ­   Nhà   hàng   chế   biến,   phục   vụ   các   món   ăn   theo   thị   trường   trọng   điểm. Loại hình này thường chuyên phục vụ theo nhu cầu các món ăn mang   9
  10. tính chất khu vực như: Nhà hàng kinh doanh chế biến món ăn Nhật Bản,   Trung quốc, Pháp... ­ Nhà hàng kinh doanh chế biến tổng hợp Đây là loại nhà hàng kinh doanh, chế biến tổng hơp các món ăn đến  từ  nhiều vùng, nước khác nhau. Với loại nhà hàng kiểu này sẽ  đảm bảo   sự thuận tiện cho các nhóm khách đa dạng. Ngoài ra, ở những cơ sở khách  sạn có căn hộ  cho thuê còn có các hình thức khác trong kinh doanh, chế  biến và phục vụ ăn uống khác như cung cấp thực phẩm, cung cấp các dịch  vụ phục vụ... 1.3.  Các loại hình kinh doanh, chế biến các sản phẩm ăn uống khác 1.3.1 Căng tin Đây là hình thức kinh doanh chế  biến sản phẩm ăn uống có quy mô  nhỏ. Loại hình này thường được đặt trong phạm vi các cơ  quan trường  học.   Đối   tượng   khách   của   căng   tin   thường   là   nhân   viên,   học   sinh   hay  khách của cơ quan trường học đó. Sản phẩm ăn uống được chế biến kinh   doanh phục vụ   ở  loại hình này thường là các loại sản phẩm chế  biến,   phục vụ đơn giản. Trong đó chủ yếu là các món ăn nhanh và đồ uống. 1.3.2   Nhà ăn tập thể Là một cơ  sở  chế  biến món ăn lấy mục tiêu phục vụ  là chính. Đối  tượng ăn uống ở loại hình này thường là nhân viên, thành viên của một tổ  chức có chế  độ  ăn uống đồng đều như  trường học, nhà máy, xí nghiệp,  doanh trại quân đội... Hình thức chế biến, phục vụ ăn uống này chủ  yếu   là cung cấp các món ăn đồ uống, người tham gia các bữa ăn phải tự phục  vụ. Các món ăn được phục vụ  là các món ăn đơn giản nhưng được quan  tâm nhiều về giá trị dinh dưỡng. 1.3.3  Quầy phục vụ trên các phương tiện giao thông Hình thức kinh doanh chế biến, phục vụ các sản phẩm ăn uống gần  giống như  căng tin nhưng nó được đặt trên các phương tiện giao thông  như: tàu hỏa, ô tô đường dài. Khách hàng của các quẩy phục vụ  này chủ  yếu là hành khách trên các phương tiện này. Các món ăn đồ uống thường   là các loại đơn giản, dễ chế biến, cách thức phục vụ không cầu kỳ. 1.3.4. Các cơ sở tổ chức hội nghị, hội thảo và sự kiện Đây là hình thức kinh doanh chế  biến và phục vụ  các sản phẩm ăn  uống tương đối đặc biệt vì nó đòi hỏi phải có mặt bằng lớn với các trang   thiết bị phụ trợ chuyên dùng và quá trình kinh doanh phục vụ không diễn  ra   thường   xuyên.   Số   lượng   khách   hàng   được   phục   vụ   của   cơ   sở   này  10
  11. thường lớn, trong khoảng thời gian không dài. Các món ăn được chế biến,  phục vụ thường rất đa dạng, phong phú. 1.3.5 Các loại hình kinh doanh chế biến và phục vụ ăn uống di động Đây là hình thức kinh doanh tương đối mới. Nó chỉ đặc biệt phát triển  trong nền kinh tế công nghiệp khi mà con người không có nhiều thời gian   mà vẫn muốn duy trì những yếu tố  văn hóa truyền thống hay dùng thời   gian chuẩn bị món ăn để  làm việc khác. Trong những cơ  sở chế biến này  yếu tố linh hoạt được đặt lên hàng đầu, chất lượng món ăn được duy trì  bởi các thiết bị giữ nóng, làm lạnh được. Đây là các thiết bị được đặc biệt   quan tâm. Đối tượng khách hàng với các nhu cầu rất khác nhau, chủng   loại món ăn đồ uống đa dạng là đặc điểm chính của loại hình này. 2. Vai trò của bộ phận chế biến món ăn 2.1. Vai trò đối với xã hội 2.1.1  Phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội Ăn uống là nhu cầu cơ bản, thiết yếu của con người. Trong các hình  thái kinh tế ­ xã hội khác nhau, việc tổ chức chế biến, hình thức ăn uống   cũng khác nhau.  Ở  những xã hội phát triển, con người cần dành nhiều   thời gian để  thoã mãn cho những nhu cầu khác, cho nên những cơ  sở  chế  biến món ăn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc cung cấp các món  ăn đồ uống, phục vụ cho nhu cầu thiết yếu này. 2.1.2  Tăng cường sức khoẻ cho cộng đồng dân cư Ăn uống có mối liên quan trực tiếp đến sức khoẻ. Với chế độ ăn đảm  bảo dinh dưỡng và có tính khoa học sẽ góp phần tăng cường thể lực, nâng  cao sức  khoẻ. Bằng  rất  nhiều cách, chúng ta có  thể  truyền tải những   thông tin, cách thức ăn uống cũng như những thành quả của khoa học dinh  dưỡng tới mọi thành viên trong xã hội. Một trong những cách này là thông  qua các cơ  sở  chế  biến món ăn. Các cơ  sở  chế  biến món ăn dựa vào các  kiến thức chuyên môn, kỹ  thuật của người chế  biến. Các bác sỹ  dinh  dưỡng hướng dẫn, phổ biến cách ăn uống khoa học, đảm bảo vệ sinh và   an toàn thực phẩm tới mọi thành viên trong xã hội. 2.1.3. Tăng chất lượng thời gian nghỉ ngơi Trong các xã hội công nghiệp, thời gian làm việc, hoạt động xã hội   chiếm phần lớn thời gian trong ngày của con người. Nhằm tối đa hoá thời  gian dành cho nghỉ  ngơi và các giải trí khác của một bộ  phận dân cư, xã  hội cần có sự phân công lao động xã hội. Khi đó các cơ sở chế biến món ăn   sẽ nhận nhiệm vụ chuẩn bị, chế biến các món ăn và cung cấp cho các tầng   11
  12. thành phần xã hội khác. Thời gian thực hiện các bữa ăn này của các đối   tượng khác sẽ trở thành khoảng thời gian giải trí thư giãn. 2.1.4  Kích thích sự phát triển sản phẩm củaa các ngành chăn nuôi, trồng trọt Các cơ sở sản xuất chế biến sản phẩm ăn uống sử dụng nguyên liệu  là sản  phẩm của các ngành nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt. Khi số  lượng, chủng loại món ăn càng đa dạng thì khả  năng tiêu thụ  sản phẩm   nông nghiệp  càng gia tăng cả  về  số  lượng và chủng loại. Nhu cầu  về  nguyên liệu thực phẩm càng lớn, ngành nông nghiệp chịu áp lực phải phát  triển về  phương thức canh tác, kỹ  thuật nuôi trổng để  tạo ra sản phẩm  nhiều hơn.  2.1.5 Thực hiện phân phối lại thu nhập trong xã hội Cùng với sự phân công lao động xã hội, các cơ sở chế biến món ăn trở  thành các đơn vị  kinh tế, thực hiện việc kinh doanh với mục tiêu là hiệu  quả  kinh tế, đáp  ứng các nhu cầu về  ăn uống một cách tốt nhất. Đồng  thời, các cơ  sở  này tạo công ăn việc làm cho một lượng lớn lao  động.  Doanh thu của các cơ sở chế biến món ăn ngày càng tăng cùng với sự phát  triển của nền kinh tế. Những ngườ có thu nhập cao, không có nhiều thời  gian để tự chế biến, phục vụ các bữa ăn sẽ là khách hàng sử đụng các sản   phẩm của các cơ sở này. Khoản tiền họ thanh toán cho các bữa ăn này sẽ  góp phần thực hiện việc phân phối lại thu nhập trong xã hội. 2.1.6  Phục vụ khách du lịch trong nước và quốc tế Mục tiêu của việc đi du lịch của khách du lịch là nhằm thỏa mãn các   nhu cầu thiết yếu, bổ sung và mở rộng. Các cơ sở kinh doanh, chế biến và  phục vụ  ăn uống có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thoả mãn nhu  cầu này. Khi đi xa nhà, các khách du lịch không có đủ điểu kiện để tự chế  biến các món ăn cho bản thân nên để thoã mãn nhu cầu thiết yếu này họ  cần phải đến các nhà hàng, các cơ  sở kinh doanh chế  biến sản phẩm ăn  uống. Tại những cơ  sở  này ngoài việc cung cấp các món ăn để  thoã mãn  nhu cầu về dinh dưỡng tối thiểu còn cung cấp những món ăn đặc sản của  địa phương, các món ăn quốc tế.  2.2. Vai trò đối với cơ sở kinh doanh 2.2.1 Tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Mọi đơn vị  kinh tế  hoạt động đều nhằm đạt được một hiệu quả  kinh tế  nhất đinh.  Các cơ  sở  kinh doanh chế  biến và phục vụ  ăn uống  ngoài các mục tiêu xã hội cũng có mục đích như  mọi cơ  sở  sản xuất kinh   doanh khác. Với một đơn vị  kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, việc đầu tư  vào một cơ sở sản xuất chế biến món ăn sẽ góp phần giảm thiểu các rủi   12
  13. ro trong kinh doanh đồng thời đem lại một nguồn lợi nhất định cho doanh   nghiệp. Mặt khác, kinh doanh sản xuất và chế biến sản phẩm ăn uống là  một ngành kinh doanh có nhiều lợi thế. Nhu cầu về  sản phẩm ăn uống là một trong những nhu cầu lớn, liên  tục và không ngừng tăng trưởng trong xã hội. Do vậy, việc kinh doanh chế  biến các sản phẩm ăn uống sẽ không bao giờ ngừng phát triển. Một cơ sở  kinh doanh sản xuất chế biến sản phẩm ăn uống nếu có chiến lược kinh   doanh phù hơp, đón bắt được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng về  chất  lượng món ăn và hình thức tổ chức bữa ăn thì sẽ không ngừng lớn mạnh. Kinh doanh, sản xuất chế biến và phục vụ ăn uống là một ngành kinh   doanh có vòng quay vốn ngắn, vốn đầu tư  thấp và thu hồi vốn nhanh, tỉ  suất lợi nhuận lớn. Đây là lợi thế  mà không phải ngành kinh doanh sản  xuất nào cũng có được. Thực tế  cho thấy, khi sản xuất chế biến món ăn   thì lượng nguyên liệu lưu kho không nhiều, sản xuất chế  biến theo nhu   cầu trực tiếp của khách hàng, sản phẩm sau khi chế biến được tiêu dùng  trực tiếp, tại chỗ và thu hồi vốn ngay. 2.2.2 Nâng cao chất lượng phục vụ của doanh nghiệp Trong một doanh nghiệp mà chế  biến món ăn là một bộ  phận cấu   thành thì việc sản  xuất chế  biến món ăn cũng đóng vai trò không nhỏ  trong việc nâng cao chất lượng phục vụ  của doanh nghiệp. Khi này sản  phẩm món ăn là một bộ  phận quan trọng cấu thành nên sản phẩm của  doanh nghiệp. Một sản phẩm ăn uống được chế biến đảm bảo thời gian,  được trang trí đẹp, hấp dẫn và phù hợp khẩu vị của người ăn với giá cả  hợp   lý   là   mục   tiêu   của   những   doanh   doanh   nghiệp   này.   Trong   nhiều  trường hợp, những yếu tố này quyết định hoàn toàn đến chất lượng phục   vụ của toàn doanh nghiệp. 3. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận chế biến món ăn 3.1 Chức năng 3.1.1 Sản xuất, chế biến sản phẩm món ăn Đây là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của một cơ sở sản xuất,  chế biến và kinh doanh sản phẩm ăn uống. Các cơ sở này có chức năng sử  đụng các loại thực phẩm, thực hiện các thao tác kỹ  thuật cần thiết để  biến các thực phẩm này thành những món ăn, đồ  uống đảm bảo vệ  sinh  và an toàn. 3.1.2 Phục vụ nhu cầu đa dạng của con người về ăn uống Cùng với sự phát triển về kinh tế thu nhập của mọi tầng lớp trong xã   hội tăng lên, chất lượng cuộc sống được cải thiện, nhu cầu về  các sản   13
  14. phẩm ăn uống cũng tăng lên số lượng và đa dạng về chủng loại. Đáp ứng   nhu cầu này các cơ sở sản xuất chế biến món ăn ngày càng được mở rộng   và chuyên sâu. Đồng thời, với sự  tác động ngược trở  lại, các cơ  sở  kinh   doanh chế  biến sản phẩm ăn uống thường xuyên phát triển và đa dạng  sản phẩm góp phần kích thích sự phát triển của các nhu cầu làm cho nhu  cầu ăn uống trong xã hội ngày càng phong phú hơn. 3.1.3 Bảo tồn, phát triển và tuyên truyền văn hóa ẩm thực Bảo tồn, phát triển nền văn hoá ẩm thực truyền thống. Món ăn ­ sản  phẩm của các cơ sở chế biến là một trong những hàng hoá tương đối đặc  biệt. Bên cạnh đặc tính về  cung cấp chất dinh dưỡng, món ăn còn thể  hiện tính văn hoá truyền thống riêng của mỗi cộng đồng dân cư, mỗi dân  tộc thể hện qua màu sắc, mùi vi, đặc tính của nguyên liệu. Đặc biệt, trong   quá trình tiêu thụ là các nghi thức trong ăn uống và cách thức ăn uống. Do   vậy, sản  phẩm  món  ăn còn  được gọi là  một sản phẩm  văn hoá, nghệ  thuật. Với các đặc tính này của sản phẩm món ăn, các cơ  sở  kinh doanh   chế  biến sản phẩm ăn uống được đánh giá là những hạt nhân, cầu nối   giữa các nền văn hoá  ẩm thực khác nhau. Đây là nơi duy trì văn hoá  ẩm   thực truyền thống của các dân tộc bản xứ thông qua việc chế biến, phục   vụ  các món ăn cổ  truyền đồng thời phổ  biến các món ăn, cách thức ăn  uống của các dân tộc, vùng miền khác trên thế  giới. Sự  kết hợp của hai   yếu tố  này sẽ  dẫn tới các món ăn được chế  biến ngày càng đa dạng về  chủng loại, sử  dụng nhiều loại nguyên liệu, phương pháp chế  biến và  cách thức ăn uống khác nhau. Tuyên truyền và phổ biến nghệ thuật  ẩm thực của nhân loại. Các cơ  sở chế biến món ăn nói chung và các cơ sở chế biến món ăn trong du lịch   nói riêng là những thành viên tích cực trong việc tuyên truyền quảng bá  nghệ thuật ẩm thực của nhân loại. Cũng xuất phát từ mục tiêu của việc đi   du lịch, đặc biệt trong việc thoã mãn các nhu cầu bổ sung và mở rộng mà   các món ăn với cách chế  biến, các loại gia vị  đặc trưng bao giờ  cũng là   mục tiêu của khách du lịch. Thông qua các cơ sở này người châu Á có thể  biết, hiểu và thưởng thức được những đặc trưng của nghệ thuật ẩm thực  các nước châu Âu và các vùng, miền khác trên thế  giới. Và ngược lại các   loại nguyên liệu, cách chế  biến món ăn và cách thức ăn uống của người  châu   Á   nói   chung   cũng   như   Việt   Nam   nói   riêng   được   quảng   bá,   tuyên  truyền trên khắp thế giới. Trên cơ  sở  đó nhân loại sẽ  tìm được tiếng nói  chung trong cách sử dụng nguyên liệu, sử dụng các phương pháp chế biến  và cách thức ăn uống, tập hợp được những yếu tố   ưu việt của các nền   văn hoá  ẩm thực khác nhau và hoàn thiện nghệ  thuật ăn uống của một  vùng, miền, dân tộc. 14
  15. 3.2 Nhiệm vụ Nhằm thực hiện đầy đủ  các chức năng, thể  hiện rõ ràng các vai trò,  các cơ sở  kinh doanh, chế biến sản phẩm ăn uống cần thực hiện đầy đủ  và triệt để các nhiệm vụ sau: 3.2.1 Xây dựng, thực hiện kế hoạch sản xuất chế biến Đây là nhiệm vụ  quan trọng, thông suốt cả  quá trình hoạt động sản   xuất kinh doanh của cơ sở chế biến. Khi thực hiện nhiệm vụ này các cơ  sở  đã xác định được mục tiêu của quá trình kinh doanh, các yếu tố   ảnh   hưởng trực tiếp đến hiệu quả của quá trình thực hiện sản xuất chế biên.   Đồng thời cũng có các phương án giải quyết thích hợp cho các tình huống  có thể xảy ra. a. Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất chế biến phù hợp Nhiệm vụ tất yếu mà bất kỳ một cơ sở kinh doanh nào cũng cần phải   thực hiện là dựa vào hoàn cảnh cụ thể mà có biện pháp điều chỉnh và hoàn   thiện quy trình sản xuất. Trong kinh doanh chế  biến sản phẩm  ăn uống   nhiệm vụ này còn quan trọng hơn bởi vì đặc điểm lao động trong các cơ sở   này là lao động thủ công mang tính kỹ thuật. Nên với những lực lượng lao   động có trình độ tay nghề cụ thể thì cần phải có những điều chỉnh hợp lý   để sao cho tiết kiệm được lao động nhiều nhất mà mang lại năng suất lao   động cao nhất. Mặt khác, đặc điểm của nhu cầu ăn uống cũng thường   xuyên có sự  vận động, thay đổi nên một cơ  sở  sản xuất chế  biến món ăn   nếu muốn tồn tại và phát triển thì không thể  không có điều chỉnh và hoàn   thiện quy trình sản xuất chế biến. b. Xây dựng chiến lược sản phẩm và tập hợp ngân hàng thực đơn Sự  phát triển của một doanh nghiệp kinh doanh nói chung và doanh  nghiệp kinh doanh chế  biến sản phẩm  ăn uống nói riêng không thể   ổn  định và bền vững nếu cơ sở kinh doanh đó không có chiến lược sản phẩm,  chính sách phát triển sản phẩm trong kế  hoạch dài hạn. Để  thực hiện  được nhiệm vụ này, cơ sở kinh doanh ăn uống cần phải có chính sách tiếp  cận thị  trường, các khảo sát và phân tích thị  trường trọng điểm... Chỉ  có  bằng cách thực hiện tốt các công tác trên, các cơ  sở  kinh doanh chế biến  sản phẩm ăn uống mới có thể  xây dựng được chiến lược sản phẩm, tập   hợp ngân hàng thực đơn phù hợp với đối tượng khách hàng của cơ  sở,   được khách hàng chấp nhận và cơ sở mới có thể tồn tại và phát triển. c. Không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng Kinh doanh chế biến sản phẩm ăn uống là một trong các ngành kinh   doanh có mức độ  cạnh tranh rất gay gắt. Yếu tố  khách quan này đặt ra   15
  16. cho các cơ sở kinh doanh và chế biến sản phẩm ăn uống không được phép   tự  thoã mãn với những thành tựu hiện có. Muốn giữ  chân được nhóm  khách hàng thường xuyên, các cơ  sở  kinh doanh chế  biến sản phẩm  ăn  uống phải thường xuyên nâng cao không chỉ chất lượng các món ăn mà còn  cả chất lượng những dịch vụ phục vụ. Trong rất nhiều trường h ợp, ch ất   lượng phục vụ quyết định đến sự tồn vong của các cơ sở  kinh doanh chế  biến sản phẩm ăn uống. d. Đảm bảo các món ăn, sản phẩm ăn uống đủ giá trị dinh dưỡng Các món ăn, sản phẩm ăn uống là một trong những sản phẩm quan   trọng của các cơ  sở  kinh doanh chế  biến món ăn. Một món ăn không chỉ  được đánh giá bằng các chỉ tiêu cảm quan như mùi vị, màu sắc, trạng thái  mà còn được đánh giá bằng giá trị  dinh dưỡng. Thông qua chỉ  tiêu dinh  dưỡng này mà cơ  sở  kinh doanh chế biến sản phẩm ăn uống có thể  thực  hiện được một trong những vai trò xã hội của mình. Các món ăn của các  cơ  sở  này phải đảm bảo cung cấp đầy đủ  các chất dinh dưỡng với số  lượng và cơ  cấu hợp lý, giúp cho các khách hàng có chế  độ  ăn khoa học,  đảm bảo sức khoẻ. Do vậy nếu món ăn, sản phẩm ăn uống của cơ sở cung  cấp   không   đủ   giá   trị   dinh   dưỡng   hoặc   cung   cấp   quá   nhiều   chất   dinh  dưỡng thì không sớm thì muộn sản phẩm của cơ sở sẽ không được khách   hàng chấp nhận, kinh doanh sẽ thua lỗ, doanh nghiệp sẽ không tồn tại. e.  Đảm bảo vệ sinh thực phẩm và an toàn lao động Sản phẩm ăn uống là sản phẩm bàng hoá đặc bịêt, khi tiêu dùng nó  cung cấp các chất dinh dưỡng cần  thiết  nhưng nó cũng có thể  có  ảnh  hưởng xấu đến sức khỏe người tiêu dùng. Đây là một trong những thước  đo để đánh giá uy tín của cơ sở kinh doanh. Do vậy, việc đảm bảo vệ sinh,   an toàn thực phẩm là rất cần thiết. Nhiệm vụ  này của các cơ  sở  kinh  doanh   chế   biến   sản   phẩm   ăn   uống   cần   phải   được   thực   hiện   thường  xuyên, liên tục tại tất cả các công đoạn của quá trình sản xuất chế biến.   Việc kiểm soát vệ  sinh an toàn không chỉ  được thực hiện trong quá trình  sản xuất chế  biến và tiêu thụ  mà cần phải được thực hiên trong cả  các  công đoạn: nuôi trồng, thu hoạch, vận chuyển và bảo quản thực phẩm. Sản xuất chế biến các sản phẩm ăn uống là một công việc mang tính   kỹ  thuật, công nghiệp vừa sử  dụng máy móc thiết bị  vừa mang tính thủ  công. Trong quá trình sản xuất chế biến có thể  xảy ra những rủi ro, trục  trặc máy móc thiết bị,  ảnh hưởng tới sức khoẻ, tính mạng của người lao   động. Nhiệm vụ  của những nhà quản trị  cơ sở  chế  biến này là phải làm  sao ngăn chặn, hạn chế những rủi ro này nhằm mục đích đảm bảo an toàn  cho người lao động và duy trì phát triển quá trình kinh doanh. 16
  17. f. Đảm bảo hiệu quả kinh doanh Hiệu quả  kinh doanh là một trong những nhiệm vụ  quan trọng của  các cơ  sở  kinh doanh chế  biến sản phẩm ăn uống. Nó là cơ  sở  cho quá  trình tái sản xuất chế biến đồng thời đem lại động lực và một khoản thu  nhập nhất định cho người lao động và nhà đầu tư. Muốn thực hiện được  nhiệm vụ sống còn này đòi hỏi nhà quản trị phải tính toán mọi tình huống  kinh doanh sao cho sản phẩm sản xuất ra có chất lượng và giá cả được thị  trường tiêu dùng chấp nhận đồng thời bù đắp được mọi chi phí sản xuất  và đảm bảo có lãi. g. Thực hiện thu, nộp thuế đúng luật định Thuế  là một công cụ  của nhà nước tạo nguồn thu chủ  yếu cho  ngân sách, tham gia trực tiếp vào việc phân phối lại thu nhập. Các cơ  sở chế biến món ăn là một đơn vị kinh tế độc lập, thực hiện việc kinh   doanh phục vụ  dựa trên  nguyên tắc  đem  lại hiệu quả  kinh tế. Thu   nhập của các cơ sở này sẽ góp phần làm thay đổi cơ cấu thu nhập của   cả  nền kinh tế. Lao động trong các đơn vị  kinh tế  này chủ  yếu là lao   động thủ  công, mang tính kỹ  thuật, nghệ  thuật cao với số  lượng lao   động lớn. Sự phát triển của các cơ sở kinh doanh chế biến này sẽ đem  lại một khoản thu không nhỏ  cho doanh nghiệp và một mức thu nhập  nhất định cho các lao động tại đây. Cũng giống như  mọi cơ  sở  kinh  doanh khác, cơ sở kinh doanh ăn uống cũng đóng góp phần thuế tạo ra   một khoản thu cho ngân sách. Việc tạo ra doanh thu của các cơ sở kinh   doanh ăn uống cũng góp phần kích thích phát triển và tăng thêm doanh  thu của các ngành liên quan như ngành chăn nuôi, trồng trọt, các cơ sở  kinh doanh sản phẩm văn hoá... 4. Quản trị quá trình kinh doanh chế biến các sản phẩm ăn uống 4.1 Khái niệm Kinh doanh chế biến các sản phẩm ăn uống là việc thực hiện một   hoặc một vài công đoạn của quá trình sản xuất chế  biến, tiêu thụ  các  sản phẩm ăn uống, đáp  ứng các nhu cầu về  sản phẩm ăn uống của   toàn xã hội nhằm mục đích thu lợi nhuận. Quản trị  là sự  tác động của chủ  thể  quản trị  lên đối tượng bị  quản trị  nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện các yếu tố  môi trường thường xuyên bị biến động, thay đổi. Từ  cách tiếp cận trên có thể  hiểu: Quản trị  quá trình kinh doanh   chế biến sản phẩm ăn uống là sự tác động liên tục , cố tổ chức, có mục   đích của chủ thể doanh nghiệp lên tập thể những người lao động trong   17
  18. doanh nghiệp, sử dụng một cách tốt nhất mọi nguồn lực, cơ hội và tiềm   năng nhằm đạt được mục tiêu đề  ra theo pháp luật và quy định hiện   hành. 4.2  Đối tượng Với cách nhìn nhận quản trị quá trình kinh doanh chế biến sản phẩm  ăn uống như trên, có thể dễ đàng nhận thấy đối tượng của quản trị quá  trình sản xuất chế biến là: ­ Lực lượng lao động của doanh nghiệp ­ Các trang thiết bị ­ Sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp ­ Thị trường tiêu thụ sản phẩm ­ Hiệu quả của quá trình kinh doanh 4.3 Chức năng Thực chất của quản trị kinh doanh là quản trị hoạt động kinh doanh  của một doanh nghiệp, vì vậy quản trị quá trình kinh doanh chế biến các  sản phẩm ăn uống cũng bao gồm 4 chức năng cơ bản đó là: hoạch định, tổ  chức, lãnh đạo và kiểm soát. 4.3.1  Hoạch định kinh doanh chế biến các sản phẩm ăn uống Đó   là   việc   xây  dựng  mục  tiêu,  chiến  lược,   chính   sách   kinh   doanh   trong điều kiện nhất định, trong bối cảnh thị trường biến động và có tính   đến sự  tác động của môi trường kinh doanh. Từ  chiến lược và mục tiêu  kinh doanh chung mà xây dựng kế hoạch kinh doanh cho từng thời kỳ cụ  thể. Hoạch định trong kinh doanh chế biến các sản phẩm ăn uống thành   công có nghĩa là đề ra được những bước đi thích hợp, các mục tiêu khả thi,  giảm thiểu rủi ro và cuối cùng là phát trỉển được doanh nghiệp. 4.3.2  Tổ chức kinh doanh chế biến Tổ chức có nghĩa là qúa trình hình thành, bố trí sắp xếp, là quá trình  tổ  chức đầu vào, đầu ra phù hợp với từng điều kiện cụ  thể. Nói cách  khác, tổ chức sản xuất kinh doanh đó là tổ chức cơ cấu bộ máy và tổ chức   quản trị hoạt động sản xuất kinh doanh. a. Lãnh đạo kinh doanh chế biến Lãnh đạo là một nội dung của quản trị kinh doanh. Lãnh đạo là một  quá trình tác động đến con người sao cho họ tự nguyện làm việc để  hoàn  thành mục tiêu của tổ chức. Lãnh đạo là quá trình chi huy, phối hợp điều   hành, gây ảnh hưởng để hoàn thành công việc theo kế hoạch. 18
  19. b. Kiểm soát sản xuất kinh doanh Quá trình so sánh giữa chỉ tiêu kế hoạch với kết quả thực tế, sao cho   đảm bảo sự phù hợp giữa thực tế và kế hoạch. Nhờ sự kiểm soát mà đánh  giá được thực trạng của quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu có khó khăn,  sai sót mới có thể đưa ra giải pháp khắc phục kịp thời. Do vậy, kiểm soát  sản xuất kinh doanh là chức năng quan trọng trong quản trị sản xuất kinh   doanh. 4.4 Nội dung quản trị bộ phận chế biến món ăn Quá trình kinh doanh chế  biến các sản phẩm ăn uống là một quá  trình bao gồm hai hoạt động chính: sản xuất chế  biến và kinh doanh các  sản phẩm ăn uống. Hoạt động sản xuất, chế biến bao gồm các các quá trình sử dụng cơ  sở vật chất kỹ thuật, năng lượng, nguyên liệu thực phẩm và lao động để  tạo ra các sản phẩm là món ăn. Hoạt động kinh doanh là hoạt động mua sắm trang thiết bị dụng cụ,   nguyên liệu và thực hiện tiêu thụ  sản phẩm đem lại lợi nhuận để  thực  hiện quá trình tái sản xuất. Với cách hiểu quá trình kinh doanh chế biến các sản phẩm ăn uống  như  trên, qụản trị  quá trình kinh doanh chế biến sản phẩm ăn uống bao  gồm các nội dung sau: ­ Quản trị các yếu tố sản xuất chế biến món ăn + Cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lượng phục vụ sản xuất chế biến. + Nguyên liệu thực phẩm trong sản xuất chế biến. ­ Quản trị  quy trình sản xuất chế  biến và chất lượng sản phẩm món   ăn. ­ Quản trị nhân sự tham gia vào quá trình sản xuất chế biến. ­ Quản trị kế hoạch sản xuất chế biến món ăn. ­ Quản trị chi phí và giá thành sản phẩm chế biến. ­ Quản trị  tiêu thụ  và lợi nhuận từ  kinh doanh chế biến sản phẩm ăn   uống CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Kinh doanh ăn uống có bao nhiêu loại hình, loại hình nào phổ biến hiện  nay? 19
  20. 2. Bộ phận chế biến có những vai trò gì? Vai trò nào quan trọng nhất, Tại  sao? 3. Hãy phân tích rõ các chức năng của bộ phận chế biến món ăn? 4. Quản trị bộ phận chế biến món ăn gồm những nội dung nào?  20

Page 2

YOMEDIA

Giáo trình Quản trị tác nghiệp với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày được các nguyên tắc và yêu cầu của việc xây dựng quy trình sản xuất chế biến món ăn; Trình bày được quản lý chất lượng chế biến món ăn theo hệ thống HACPP; Trình bày được nội dung và phương pháp quản trị nhân sự bộ phận chế biến món ăn; Trình bày được khái niệm, vai trò và phân loại nguyên liệu; Trình bày được chi phí sản xuất và phương pháp hạ giá thành sản phẩm.

20-05-2021 187 35

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề