Dung dịch NaOH hòa tan được kim loại nào

Câu hỏi: Chất nào sau đây đều tan được trong dung dịch NaOH?

A. Al, Al2O3

B. Al[OH]3, Mg[OH]2, Zn[OH]2

C. MgCO3, Al, CuO

D. KOH, CaCO3, Cu[OH]2

Lời giải:

Đáp án đúng: A. Al, Al2O3

Giải thích:

- Phương trình phản ứng của Al với NaOH diễn ra như sau:

2Al+2NaOH+2H2O→2NaAlO2+3H2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về NaOH nhé.

1.NaOH là gì ?

-Natri hiđroxithay tên gọi khác làSodium Hydroxide - Caustic Sodacó công thức hóa học NaOHhay thường được gọi là Xút hoặc Xút ăn da.

- Natri hydroxit tạo thành dung dịch kiềm mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Xút được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như xử lý nước, giấy, dệt nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa. Sản lượng trên thế giới năm 2004 vào khoảng 60triệu tấn. Natri hydroxit cũng được sử dụng nhiềutrong các phòng thí nghiệm.

- Natri hydroxit tinh khiết là chất rắn có màu trắng ở dạng viên, vảy hoặc hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50%. Natri hydroxit rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Xútphản ứng mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn, hòa tan trong etanol và metanol. Xútcũng hòa tan trong ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.

2.Tính chất vật lý của xút [NaOH]:

- Dạng tồn tại:chất rắn màu trắng [hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa]

- Mùi:không mùi

- Phân tử lượng:40 g/mol

- Điểm nóng chảy:323°C

- Điểm sôi:1388°C

- Tỷ trọng:2.13 [tỷ trọng của nước = 1]

- Độ hòa tan:dễ tan trong nước lạnh

- Độ pH:13.5

- Xút mất ổn định khi tiếp xúc với các chất không tương thích, hơi nước, không khí ẩm.

- Xút phản ứng mạnh với kim loại.

- Xút có phản ứng với các loại chất khử, chất oxy hóa, acid, kiềm, hơi nước

3. Những tính chất hóa học của NaOH

- Dung dịch natri hiđroxit có đầy đủtính chất hóa học của bazơtan.

a] Làm đổi màu chất chỉ

Dung dịch NaOH làm:

+ Đổi màu quỳ tím sang xanh

+ Đổi màu dd phenolphtalein từ không màu sang màu đỏ

b] Tác dụng với axit

- Dung dịch NaOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

3NaOH + H3PO4→ Na3PO4+ 3H2O

c] Tác dụng với oxit axit

- Dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

2NaOH + CO2→ Na2CO3+ H2O

2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

d] Tác dụng với muối

- Dung dịch NaOH tác dụng với một số muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

2NaOH + Cu[NO3]2→ Cu[OH]2↓ + NaNO3

2NaOH + FeSO4→ Fe[OH]2↓ + Na2SO4

4.Những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống và sản xuất

4.1 Ứng dụng trong dược phẩm và hóa chất

- Aspirin một loại thuốc giảm đau, hạ sốt vô cùng quen thuộc và được sử dụng phổ biến hiện nay, đây là loại thuốc có thành phần chứa gốcSodium của NaoH là Sodium phenolate.

- Ngoài ra, nó còn được sử dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất khử trùng, chất tẩy trắng như tạo ra các chất tẩy rửa vô cùng quen thuộc như: Javel, chất xử lý nước hồ bơi...

4.2 Ứng dụng trong công nghiệp sản xuất giấy

- Để có thể tiến hành sản xuất giấy theo phương phápSulphate và Soda, người ta cần phải dùng NaOH để giúp xử lý thô các loại tre, nứa hay gỗ…

4.3 Sản xuất tơ nhân tạo

- Trong bột gỗ thường có chứa Ligin & Cellulose, đây là hai loại chất có hại và gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sợi tơ. Chính vì vậy, người ta thường phải dùng NaOH để giúp loại trừ và phân hủy chất này một cách hiệu quả nhất.

4.4 Sản xuất chất tẩy giặt

- NaOH được sử dụng để giúp phân hủy các chất béocó trong dầu mỡ của động thực vật để sản xuất xà phòng hiệu quả.

4.5 Được dùng trong chế biến thực phẩm

- Đây là một hóa chất được ứng dụng để loại bỏaxit béo để tinh chế dầu thực vật, động vật trước khi dùng để sản xuất thực phẩm. Bên cạnh đó, chúng còn được dùng để xử lý các chai lọ cũng như các loại thiết bị.

4.6 Ứng dụng trong công nghiệp dầu khí

- Natrihidroxit được dùng để điều chỉnh độ pH cho dung dịch khoan như: loại bỏ sulphur, chất acid có trong tính chế dầu mỏ.

4.7 Ứng dụng trong công nghiệp dệt và nhuộm màu

- NaOh được dùng để giúp cho màu vải thêm bóng, nhanh hấp thụ màu sắc bằng cáchphân hủy Pectins [đây là một loại sáp khô hình thành trong khâu xử lý vải thô].

4.8 Trong công nghiệp xử lý nước

- Xút có khả năng giúp làm tăng nồng độ pH của nước, đây là vai trò vô cùng quan trọng để giúp xử lý nước trong hồ bơi hiệu quả.

5. Sản xuất Natri hiđroxit

- NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa hai cực âm và cực dương. Khí H2thu được ở cực âm [-], khí Cl2thu được ở cực dương [+]. Dung dịch NaOH thu được trong thùng điện phân.

2NaCl + H2O[điện phân dung dịch / có màng ngăn]→ NaOH + H2+ Cl2

Câu hỏi :Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

A.Cu

B.Fe

C.Ag

D.Al

Lời giải:

Đáp án : D. Al có thể phản ứng với dung dịch NaOH: Al + NaOH + H2O → NaAlO2+ 1,5H2

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn vềTính chất vật lí và hóa học của natri hiđroxit NaOHnhé:

Thông tin cơ bản của NaOH

Natri hidroxit hay còn gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm [bazơ] mạnh, không màu.NaOH rắn mất ổn định khi tiếp xúc với các chất không tương thích, hơi nước, không khí ẩm.

NAOH là chất rắn tinh thể Bề ngoài màu trắng dạng viên, vảy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% [hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa]. NaOH dung dịch có mùi hăng ,có bị đắng, không màu.Dung dịch natri hidroxit có tính nhờn và có thể ăn mòn da.

NaOH có tính ăn mòn chất hữu cơ.Khi tiếp xúc với da có thể gây ăn mòn da, gây kích thích bỏng, và thấm qua da. Triệu chứng ngứa, mọc vảy, tấy đỏ, bỏng. Cần có phương pháp, biện pháp sử dụng hợp lý.

Natri hydroxit rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Xút phản ứng mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn, hòa tan trong etanol và metanol. Xút cũng hòa tan trong ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.

Người ta biết được một số hiđrat của nó như NaOH.H2O, NaOH.3H2O và NaOH.2H2O. Nước trong các hiđrat đó chỉ mất hoàn toàn khi chúng nóng chảy.

1 số thông tin về NaOH:

Khối lượng mol 39,9971 g/mol

Khối lượng riêng 2,1 g/cm³, rắn

Nhiệt độ nóng chảy 318 °C

Nhiệt độ sôi 1.390 °C

Độ pH: 13.5

NaOH dễ tan trong nước lạnh. Độ hòa tan trong nước 111g/100 ml [20 °C],

Các tính chất hóa học của NaOH

1. Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.

2. Natri hidroxit tác dụng với oxit axit

Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2...

Ví dụ:

2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

2NaOH + 2NO2 → H2O + NaNO2 + NaNO3[tạo 2 muối]

NaOH + CO2→NaHCO3

2NaOH + CO2→ Na2CO3+ H2O

3NaOH+ P2O5→ Na3PO4↓ + 3H2O

NaOH + SiO2→toNa2SiO3

Phản ứng với SiO2là phản ứng ăn mòn thủy tinh vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc mà không dùng thủy tinh để chứa NaOH.

3. Natri hidroxit tác dụng với axit

Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOHlà tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước.Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

Ví dụ:

NaOH + HCl→ NaCl+ H2O

NaOH + HNO3→NaNO3+ H2O

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O

3NaOH + H3PO4→ Na3PO4+3H2O

2NaOH + H2CO3→ Na2CO3+ 2H2O

4. Natri hidroxit tác dụng với muối

Natri hidroxittác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:

2NaOH + CuSO4→ Na2SO4+ Cu[OH]2↓

NaOH + MgSO4 → Mg[OH]2+Na2SO4

2NaOH + MgCl2→2NaCl+ Mg[OH]2

FeCl3+ 3NaOH →Fe[OH]3+ 3NaCl

Cu[NO3]2+ 2NaOH → Cu[OH]2+ 2NaNO3

2NaOH + FeSO4→ Na2SO4+ Fe[OH]2↓ nâu đỏ

5. Natri hidroxit tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen:

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3+ 2H2↑

C + NaOHnóng chảy→ 2Na + 2Na2CO3+ 3H2↑

4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2

Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

3Cl2+ 6NaOH → NaCl + NaClO3+ 3H2O

6. Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al Zn Be Sn Pb

Ví dụ:Al, Al2O3, Al[OH]3

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2↑

2NaOH + Al2O3→ 2NaAlO2+ H2O

NaOH + Al[OH]3→ NaAlO2+ 2H2O

Chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion Na[Al[OH]4], hoặc có thể viết

Al[OH]3+ NaOH → Na[Al[OH]4]

Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng

Điều chế Natri hidroxit

Có thể tạo ra NaOH bằng cách cho natri peoxit tác dụng với nước

Na2O2+ H2O → 2NaOH + 12O2

Hoặc phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn

NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + H2+ Cl2

Ứng dụng của NaOH

NaOH được sử dụng rấtphổ biến trong ngành công nghiệp hiện nay:

NaOH được sử dụng làm hóa chaasrt để xử lý gỗ, tre, nứa... để làm các nguyên liệu sản xuất giấy.

NaOHđược sử dụng để phân hủy các chất béo có trong dẫu mỡ của động thực vật để sản xuất xàphòng.

NaOH thường loại bỏ các acid béo trong khâu tinh chế dầu thực vật và động vật trước khi sử dụng trong quá trình sản xuất thực phẩm.

NaOH giúp điều chỉnh độ pH của môi trường trong công nghiệp hóa chất.

NaOH giúp làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất nhôm.

NaOH còn được sử dụng để trung hòa và khử cặn trong đường ống cấp nước

Ngoài ra, NaOH còn được dùng trong chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.

Video liên quan

Chủ Đề