Dung dịch nước brom phản ứng với Chất nào sau đây

Dung dịch nước brom tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây ở nhiệt độ thường, tạo thành kết tủa trắng?

Dung dịch nước brom tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây ở nhiệt độ thường, tạo thành kết tủa trắng?

A. H2N–CH2–COOH.

B. CH3–NH2.

C. CH3COOC2H5.

D. C6H5–NH2 (anilin).

Mã câu hỏi: 215010

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Thủy phân este nào sau đây thu được C2H5OH?
  • Cho hỗn hợp các kim loại Na, K, Mg, Al, Ba có cùng số mol hòa tan vào nước dư ở nhiệt độ thường. Sau phản ứng, chất rắn còn lại có thành phần là
  • Chất nào sau đây tác dụng được dung dịch Brom?
  • Chất nào sau đây tác dụng được dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng?
  • Nung nóng Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn nào sau đây?
  • Hidro hóa hoàn toàn Triolein với xúc tác thích hợp, thu được chất X. Công thức hóa học của X là
  • Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl?
  • Cho các phát biểu sau: a) Ở điều kiện thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. b) Cho Na vào dung dịch CuSO4, thu được khí không màu và kết tủa màu nâu đỏ. c) Al(OH)3 có tính chất lưỡng tính và tính khử. d) Nhôm bền trong không khí là do có lớp màng oxit (Al2O3) bảo vệ. e) Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4. f) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm trong dầu hỏa. Số phát biểu đúng là
  • Cho m gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 2,16 gam kim loại Ag. Giá trị của m là
  • Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, etyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat. Thủy phân hoàn toàn 44,28 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,5 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 13,08 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít H2. Giá trị của m là
  • Cho các phát biểu sau: a) Cho etyl axetat vào dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch đồng nhất. b) Thủy phân hoàn toàn saccarozo trong môi trường kiềm, thu được hai loại monosaccarit. c) Muối mononatri glutamat được sử dụng làm bột ngọt (mì chính). d) Trùng hợp etyl metacrylat, thu được thủy tinh hữu cơ. e) Tất cả tơ tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. f) Chất béo rắn nặng hơn nước và không tan trong nước. Số phát biểu đúng là
  • Cho các tơ sau: tơ tằm, tơ nitron, tơ visco, tơ lapsan, nilon-6,6 và nilon-6. Số tơ hóa học là
  • Hỗn hợp E gồm các chất hữu cơ mạch hở X (C4H13O6N3) và đipeptit Y (C4H8O3N2). Cho 0,2 mol E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 4,48 lít (đktc) một khí duy nhất ( làm xanh quỳ tím ẩm) và hỗn hợp chỉ chứa muối của axit oxalic và muối của một aminoaxit. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp chất hữu cơ. Giá trị của m?
  • Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH tạo thành muối?
  • Chọn đáp án đúng: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa?
  • Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2?
  • Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng. (c) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. (d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 2 : 1). Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
  • Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3?
  • Chất nào sau đây có thể được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
  • Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 trong lượng dư dung dịch HCl được 4,48 lít hỗn hợp hai khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Giá trị của m là
  • Có các nhận xét sau: (a) Các kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ. (b) Độ cứng của Cr lớn hơn độ cứng của Al. (c) Cho K vào dung dịch CuSO4 thu được Cu. (d) Độ dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự Ag, Cu, Al. (e) Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
  • Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 500ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Na2CO3 thu được là
  • Phản ứng nào chứng minh hợp chất Fe(III) có tính oxi hóa?
  • Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng hết với lượng dư dung dịch Cu(NO3)2, thu được 12,8 gam Cu. Giá trị của m là
  • Thuỷ phân este C2H5OOCCH3 trong NaOH dư, thu được muối có công thức là
  • Ở điều kiện thường, kim loại Al không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?
  • Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
  • Cho vào ống nghiệm một viên kẽm, sau đó cho tiếp 1 - 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm. Sau một thời gian thấy bọt khí thoát ra, viên kẽm tan dần. Chất X là
  • Hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo, phân tử đều có vòng benzen, nguyên tố oxi chiếm 23,53% khối lượng). Cho 0,04 mol hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng được tối đa với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
  • Thủy phân hoàn toàn 10,85 gam một tripeptit mạch hở X bằng 150 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được a gam hỗn hợp muối của các amino axit (có dạng H2NCnH2nCOOH). Giá trị của a là
  • Dung dịch nào sau đây tác dụng được với CaCO3?
  • Chọn đáp án đúng: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là?
  • Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
  • Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là
  • Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong 15,6 gam X là
  • Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo ra kết tủa?
  • Phát biểu nào sau đây là đúng về muối X?
  • Chất X có công thức phân tử dạng MR2. Đốt X trong oxi dư được chất rắn Y và khí Z, khí Z có khả năng đổi màu quỳ tím ẩm sang màu hồng và có khả năng tẩy màu. Cho Z vào nước vôi trong thấy kết tủa trắng. Chất Y có màu đỏ, tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch màu nâu nhạt, cho tiếp NaOH vào dung dịch này thấy kết tủa nâu đỏ. Chất X thỏa mãn là:
  • Thí nghiệm nào sau đây thu được hợp chất sắt(II)?
  • Chọn đáp án đúng: Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối trong Z là gì?

Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí ?

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng ?

Dung dịch metylamin không tác dụng với chất nào sau đây?

Phát biểu nào sau đây là sai ?

Anilin và phenol đều có phản ứng với

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Chất nào sau đây phản ứng được với nước brom?


A.

B.

C.

D.