Em hiệu thế nào là chủ động

Sử dụng câu chủ động bị động trong tiếng Anh là một “cơn ác mộng” đối với người học ngoại ngữ, đặc biệt là với những người đang theo học khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc. Vì vậy, UNICA sẽ chia sẻ cho bạn các kiến kiến thức cơ bản nhất về loại câu chủ động, bị động nhằm giúp người học hiểu chính xác nhất về chủ điểm ngữ pháp này!

Khái niệm cơ bản về câu chủ động bị động trong tiếng Anh

Hiện nay, tiếng Anh là một ngôn ngữ quan trọng được giáo dục Việt Nam rất coi trọng. Nó là một ngôn ngữ của toàn cầu vì vậy nhu cầu học tiếng Anh của mọi người ngày càng cao. Chủ đề câu bị động, bị động được UNICA chọn lựa, chia sẻ kiến thức nhằm giúp mọi người sử dụng thành thạo hơn.

Câu chủ động là loại câu mà chủ ngữ là người, con vật thực hiện hành động của mình. Dùng câu chủ động khi muốn nhấn mạnh vào tác nhân gây ra hành động của chủ thể.

Câu bị động lại trái ngược hoàn toàn với câu chủ động, cũng là câu chỉ người, chỉ vật nhưng lại chịu tác động của hành động gây ra. Người ta dùng câu bị động để nhấn mạnh vào hành động trong câu hoặc khi chủ thể thực hiện hành động không quá quan trọng đến ý nghĩa.

Từ khái niệm ta nhận thấy rằng, câu chủ động có thể được chuyển sang câu bị động một cách dễ dàng.

Cấu trúc câu chủ động 

Cấu trúc: S + V + O…

Trong đó:  

+ S là chủ thể đi thực hiện hành động, hoạt động có thể là người hoặc vật.

+ V là hành động mà chủ thể thực hiện lên.

+ O là tân ngữ có thể là sự vật, sự việc chịu tác động của hành động mà chủ thể thực hiện.

Eg: I has written a new novel. [Tôi đã viết một quyển tiểu thuyết mới].

Nhận xét: Chủ ngữ là tôi, người thực hiện hành động viết sách. Tân ngữ là một quyển tiểu thuyết với, sự việc được chịu tác động từ hành động viết sách của tôi.

Cấu trúc câu bị động

Câu trúc câu bị động thuộc nhóm câu chủ động bị động trong tiếng Anh: S + be + V pII + by + O.

Điều kiện biến đổi chủ động sang bị động

Cách chuyển câu chủ động sang bị động

Để biến đổi được một câu chủ động sang một câu bị động trong tiếng Anh thì V trong câu chủ động phải là ngoại động từ có tân ngữ theo sau, nếu không có tân ngữ thì câu không đủ điều kiện để chuyển sang bị động. Các tân ngữ phải được nêu một cách cụ thể, rõ ràng, xác thực. Câu chủ động bị động trong tiếng Anh được thực hiện như sau: 

- Cần xác định cụ thể trong câu chủ động đâu là chủ ngữ, tân ngữ, động từ và câu thuộc thì gì trong 12 thì của tiếng Anh.

- Lấy O của câu chủ động làm S của câu bị động. Lấy S trong câu chủ động làm O  cho câu bị động và đặt sau “by” trong câu bị động.

- Động từ V chính trong câu chủ động biến thành PII trong câu bị động.

- Câu chủ động sau khi chuyển sang bị động phải được thêm to be vào trước PII trong câu bị động.

Chú ý: 

+ Trong câu bị động “by + O” luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng từ chỉ thời gian.

+ Câu bị động được phép bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her… nếu chỉ đối tượng không xác định, chung chung bởi cho vào sẽ làm câu trở nên thừa, dài dòng.

Mục đích của việc dùng câu chủ động bị động trong tiếng Anh

Câu bị động trong tiếng Anh thường sử dụng với nghĩa “được” hay “bị” trong các trường hợp sử dụng sau:

- Nhấn mạnh vào chủ ngữ chịu tác động hay nhận tác động hơn hành động đó.

Eg: She was  rescued the last day. [Cô ấy đã được giải cứu vào cuối ngày qua].

- Khi người nói vì lý do nào đó không nêu ra người gây tác động hay hành động đó.

- Khi không biết người gây ra tác động là ai cho hành động, sự việc.

Eg: My pen was taken away. [Cái bút của tôi tự dưng bị lấy đi].

- Khi ta muốn cố tỏ ra lịch sự hơn trong các tình huống, không muốn gây mất lịch sự hoặc khó chịu cho người nghe ta nên sử dụng câu chủ động bị động trong tiếng Anh.

Eg: A mistake was made. [Đừng gây ra lỗi lầm nào cả].

Xem thêm:

>>> Tips 5 cách học Tiếng Anh hiệu quả

>>> Bài tập về thì quá khứ đơn đầy đủ nhất giúp bạn tăng level cực nhanh

>>> Bật mí phương pháp giúp bạn tự tin giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Anh với bạn bè quốc tế

Chuyển các thì sang thể bị động

- Thì hiện tại đơn: S + V + O -> S + be + PP.2 + by + O

Ví dụ minh họa cho câu bị động thì hiện tại đơn

- Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O -> S + am/is/are + being + PP.2 + by + O

- Thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PP.2 + O -> S + has/have + been + PP.2 + by + O.

- Thì quá khứ đơn: S + V-ed + O -> S + was/were + PP.2 + by + O.

Ví dụ về câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh

- Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O -> S + was/were + being + PP.2 + by + O.

- Thì quá khứ hoàn thành: S + had + PP.2 + O -> S + had + been + PP.2 + by + O.

- Thì tương lai đơn: S + will/shall + V + O -> S + will + be + PP.2 + by + O.

- Thì tương lai hoàn thành: S + will/shall + have + PP.2 + O -> S + will + have + been + PP.2 + by + O.

- Dạng be + going to: S + am/is/are + going to + V + O -> S + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O.

- Động từ Model verbs: S + model verb + V + O -> S + model verb + be + PP.2 + by + O.

Chú ý: Đối với câu chủ động mà trong câu có 2 tân ngữ trong đó có một tân ngữ mang ý nghĩa chỉ người và một tân ngữ mang ý nghĩa chỉ vật… Nếu người nói muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì chỉ cần đưa tân ngữ muốn nhận mạnh đó lên làm chủ ngữ của câu bị động.

Eg: The boy gave me a cup tea. [Chàng trai đưa cho tôi một tách trà].

Nhận xét: Ta thấy trong ví dụ trên có hai tân ngữ là “me” và “a cup tea”. Khi chuyển câu đó sang bị động nếu chúng ta muốn nhấn mạnh người được nhận là “tôi” thì câu đó được chuyển thành:

-> I was given a cup tea. [Tôi được đưa một tách trà].

Hoặc nếu không muốn nhấn mạnh vào người được nhận mà đi nhấn mạnh vào “a cup tea”: A cup tea was given to the boy [by me]. [Tách trà đó được một chàng trai đưa cho tôi].

Hiện nay, ngoài việc trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Đặc biệt, học tiếng Anh online tại Unica sẽ giúp bạn hoàn toàn có thể "nắm trọn" cho mình hệ thống ngữ pháp tiếng Anh quan trọng và cần thiết nhất và chinh phục mọi kỳ thi học thuật và giao tiếp thành công với khóa học Bí mật ngữ pháp tiếng Anh của giảng viên Trịnh Thị Ánh Hằng trên UNICA.

Khóa học "Bí mật ngữ pháp tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT KHÓA HỌC

Khóa học được học theo hình thức online nên rất phù hợp với nhiều bạn trẻ không có nhiều thời gian hoặc chi phí tham gia các lớp học trung tâm. Đến với khóa học, bạn sẽ được nắm các bí mật về toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh một cách nhanh nhất, cơ bản nhất, áp dụng được ngay những gì bạn học vào làm bài tập. Đặc biệt hơn nữa, bạn sẽ tự tin giao tiếp nhờ cấu trúc học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản chuẩn.

Với những kiến thức về câu chủ động bị động trong tiếng Anh, chúng ta thấy rằng chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh này rất đa dạng và phong phú. Mong rằng những kiến thức dễ hiểu mà UNICA chia sẻ sẽ giúp bạn trau dồi kiến thức chuyên môn, vận dụng vào các kỳ thi quan trọng để đạt kết quả tốt nhất. Ngoài ra, chúng tôi còn mang đến cho bạn đọc các khoá học giao tiếp, học thuyết trình... giúp cho bạn đọc có thêm kiến thức cũng như các kỹ năng thuyết trình trong giao tiếp đạt hiệu quả.

Chúc bạn thành công!


Tags: Tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về câu chủ động, câu bị động và cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động như thế nào nhé. Đây là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng xuất hiện khá nhiều trong các bài tập cũng như các kỳ thi Tiếng Anh.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Ở phần này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khái niệm của câu chủ động và câu bị động nhé.

1. Câu chủ động là gì?

Câu chủ động là loại câu mà chủ ngữ của câu là một người hay một vật tự thực hiện hành động, gây ra tác động đến người khác hoặc vật khác. Hay nói cách khác câu chủ động là câu trong đó chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể.

Công thức:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

S[subject] + V [verb] + O [object]

Ví dụ:

Nam did his homework yesterday
Nam làm bài tập về nhà ngày hôm qua

She bought a book
Cô ấy mua một quyển sách

Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong 2 câu này là Nam và "she", bản thân chủ thể này có thể tự thực hiện việc “làm bài tập về nhà” và "đi mua quyển sách". Vây nên ta sử dụng câu chủ động cho 2 câu này

2. Câu bị động

Câu bị động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể trong câu không tự thực hiện được hành động. Hay nói cách khác câu bị động là câu mà chủ ngữ trong câu đó đứng vai bị động.

Công thức:

S + tobe + V- Past Participle + by + O

My bike was stolen yesterday
Xe đạp của tôi bị trộm mất ngày hôm qua

Ta thấy chủ thể của câu này là“ xe đạp của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị động.

--------

A book was bought by her
Quyển sách được mua bởi cô ấy

Trong câu này chủ thể là "quyển sách " không thể tự "mua" được mà đươc mua bởi một người khác nên câu này ta cũng sử dụng câu bị động

Lưu ý:

Trong câu bị động, động từ “tobe” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.

The meal has been cooked
Bữa ăn vừa mới được nấu

Trong câu này ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” mà được nấu bởi một ai đó nên ta sử dụng câu bị động. Động từ “tobe” trong câu này sẽ được chia thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been + cooked" [động từ phân từ hai]

II. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta cần thực hiện theo những bước sau:

Bước 1: Chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động.

Bước 2: Xác định động từ được chia ở câu chủ động thuôc dạng thì nào, chúng ta sẽ chia động từ tobe của dạng thì đó cho câu bị động rồi tiếp tục đổi động từ ở câu chủ động sang dạng V-3 hoặc V-ed.

Bước 3: Chuyển chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ của câu bị động và thêm "by" đằng trước như hình trên.

They planted a tree in the garden
Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn

Nhìn vào câu này ta xác định được chủ ngữ là "they", tân ngữ là "a tree", vậy ta chuyển "a tree" thành chủ ngữ cho câu bị động và "they" chuyển thành tân ngữ là "them". Tiếp theo ta thấy động từ "planted" đươc chia ở thì quá khứ đơn thì động từ tobe sẽ là" was/were" + động từ chia ở dạng V3 của "plant" là "planted". Cụ thể như sau:

-> A tree was planted in the garden [by them]
Một cái cây được trồng ở trong vườn [bởi họ]

Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu

Lưu ý:

Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: "they", "people", "everyone", "someone", "anyone", ... khi chuyển sang câu bị động thì chúng ta có thể lược bỏ nó đi.

Someone stole my money last night
Ai đó lấy trộm tiền của tôi đêm qua

Trong câu này, động từ "stole" đươc chia ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động sẽ là "was stolen" và tân ngữ của câu bị động là "someone" thì chúng ta có thể lược bỏ, như sau:

-> My money was stolen last night
Tiền của tôi đã bị lấy trộm đêm qua

Trong câu bị động, nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng "by", nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'

The bird was shot by the hunter
Con chim bị bắn bởi người thợ săn

The bird was shot with a gun
Con chim bị bắn bởi một khẩu súng

Dưới đây là bảng công thức chia các thì ở câu chủ động và câu bị động, mời bạn tham khảo.

Thì [Tense] Câu chủ động [Active form] Câu bị động [Passive form]
Thì hiện tại đơn [Simple Present] S + V[s/es] + O S + am/is/are + V3
Thì quá khứ đơn [Past Simple] S + V[ed/Ps] + O S + was/were + V3
Thì hiện tại tiếp diễn [Present Continuous] S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V3
Thì quá khứ tiếp diễn [Past Continuous] S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V3
Thì hiện tại hoàn thành [Present Perfect] S + have/has + V3 + O S + have/has + been + V3
Thì quá khứ hoàn thành [Past Perfect] S + had + V3 + O S + had + been + V3
Thì tương lai đơn [Simple Future] S + will + V-inf + O S + will + be + V3
Thì tương lai tiếp diễn [Future Continuous] S + will + be + V-ing + O S + will + be + being + V3
Thì tương lai hoàn thành [Future Perfect] S + will + have + V3+ O S + will + have been + V3
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will + have been + V-ing + O S + will + have been + being + V3
Be + going to S + am/is/are going to + V-inf + O S + am/is/are going to + be + V3
Động từ khiếm khuyết [Model verbs] S + model verbs + V-infi + O
S + model verbs + have + V3
S + model verbs + be + V3
S + model verbs + have been + V3


Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • V là động từ
  • V-ing là động từ thêm đuôi ing
  • O là tân ngữ
  • V3 là quá khứ phân từ [động từ thêm "ed" hoặc động ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc]
  • V-inf là động từ nguyên mẫu không "to"

She reads books every day
Cô ấy đọc sách mỗi ngày

Ta nhận thấy câu này động từ được chia ở thì hiện tại đơn, dựa vào bảng trên ta chuyển thành câu bị động như sau:

-> Books are read every day by her

Những quyển sách được đọc mỗi ngày bởi cô ấy

-------

He was doing his homework
Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà

Câu này thuộc thì quá khứ tiếp diễn, dựa vào bảng trên ta chuyển thành câu bị động như sau:

-> His homework was being done
Bài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong

-------

I have cooked lunch
Tôi nấu ăn trưa

Xác định được câu này thuộc thì hiện tại hoàn thành, dựa vào bảng trên ta chuyển thành câu bị động như sau:

->The lunch has been cooked by me
Bữa trưa được nấu bởi tôi

III. Các loại câu bi động đăc biệt và cách sử dụng

Dưới đây là những dạng câu bị động thường gặp trong tiếng Anh và cách sử dụng.

1. Câu bị động ở dạng câu hỏi

Câu bị động ở dạng câu hỏi có 2 loại đó là: Yes/ no questions và wh - questions.

YES / NO QUESTIONS

Đối với dạng câu hỏi trả lời có, không khi chuyển sang câu bị động chúng ta phải thức hiện theo 3 bước như sau:

Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định

Did you borrow my book?
Có phải bạn đã mượn sách của tôi không?

Chuyển sang câu khẳng định:

You borrowed my book
Bạn đã mượn sách của tôi

Bước 2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động

My book was borrowed by you
Quyển sách của tôi đã bị mượn bởi bạn

Bước 3: Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ lên trước chủ ngữ.

Was my book borrowed by you?
Có phải quyển sách của tôi đã bị bạn mượn không?

Nếu không dùng theo cách trên, bạn có thể tham khảo bảng chia các thì ở câu chủ động và câu bị động ở dạng câu hỏi yes, no dưới đây:

Các thì Câu chủ động [Active form] Câu bị động [Passive form]
Thì hiện tại đơn [Simple Present] Do/does + S + V [bare] + O …? Am/ is/ are + O + V3/-ed + [by S]?
Thì quá khứ đơn [Past Simple] Did + S + V [bare] + O…? Was/were + S' + V3/-ed + by + …?
Động từ khiếm khuyết [Modal verbs] Modal verbs + S + V [bare] + O + …? Modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?
Các dạng khác Have/has/had + S + V3/-ed + O + …? Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?

Can you move the table?
Bạn có thể chuyển cái bàn được không?

Dựa vào bảng trên, ta chuyển sang câu bị động như sau

-> Can the table be moved?
Chuyển cái ghế đi được không?

-------

Has she done her homework?
Cô ấy đã làm xong bài tập chưa?

Ta chuyển sang câu bị động như sau: -> Has her homework been done [by her]?

Con bé đã làm bài tập xong chưa?

WH - QUESTIONS

Wh- questions là những từ để hỏi bắt đầu bằng Wh đó là "what", "where", "when", "who", "which", ...

Để chuyển đổi từ câu hỏi có từ để hỏi bắt đầu bằng WH sang câu bị động ta chuyển theo công thức sau:

Câu chủ động: WH-question + do/does/did + S + V[bare] + O + …? Câu bị động: WH-question + tobe + S’+ V3/-ed + by + O’?

Where did you buy this book?
Bạn đã mua quyển sách này ở đâu vây?

Câu hỏi này có trợ động từ "did" tức là thì này là thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động, ta sẽ thêm động từ "tobe" thuôc thì quá khứ đơn là "was" và động từ "buy" sẽ được chuyển sang dạng V3 là "bought" sẽ đứng sau tân ngữ "this cake", cụ thể như sau:

-> Where was this book bought?
Quyển sách này đươc mua ở đâu?

Lưu ý:

Tất cả các câu hỏi bắt đầu bằng WH khi chuyển sang câu bị động đều được chuyển theo công thức trên, trừ "WHO".

Câu bị động có từ để hỏi là "who" được chuyển theo công thức sau:

Chủ động: Who + V-s/-es or V2/-ed + O + …? Bị động: By whom + S’ + be + V3/-ed?

Who took Lan to school?
Ai đã đưa Lan đến trường?

-> By whom was Lan taken to school?
Lan được ai đưa đến trường?

2. Câu chủ động có hai tân ngữ

Nếu trong câu chủ động có 2 tân ngữ thì cả 2 tân ngữ đó đều có thể trở thành chủ ngữ của câu bị động. Việc chọn tân ngữ nào tùy thuộc vào việc ta muốn nói đến tập trung vào việc nào, tân ngữ nào.

Công thức:

Câu Chủ động: S + V + I.O + D.O Bị động: S’[I.O] + tobe + V3/-ed + O’ [D.O] + by + S S’[D.O] + tobe + V3/-ed + [to] I.O + by + S

Trong đó:

  • I.O là tân ngữ gián tiếp
  • D.O là tân ngữ trực tiếp
  • S là chủ ngữ
  • S' là Chủ ngữ bị động
  • O là tân ngữ
  • O' là tân ngữ bị động

He sends his mother a letter
Anh ấy gửi cho mẹ anh ấy một bức thư

Trong câu này ta thấy "his mother" là tân ngữ trực tiếp còn "a letter" là tân ngữ gián tiếp, nếu ta chọn "his mother" làm chủ ngữ cho câu bị động thì ta chuyển như sau:

-> His mother was sent a letter
Me anh ấy đã được gửi một bức thư

Còn khi ta chọn "a letter" làm chủ ngữ thì ta chuyển sang câu bi động như sau

A letter was sent to his mother [by him]
Bức thư đã được gửi cho me anh ấy ]bởi anh ấy]

Lưu ý:

Khi chuyển sang câu bị động ở dạng này, ta phải thêm trước đại từ nhân xưng tân ngữ giới từ "to" với các động từ "give", "lend", "send", "show" và "for" với các động từ "buy", "make", "get", "do"…

He brought me a book
Anh ấy mua cho tôi 1 quyển sách

-> A book was brought for me
Quyển sách đã được anh ấy mua cho tôi

3. Câu bị động của câu chủ động có các động từ tường thuật

Các động từ tường thuật thường gặp trong tiếng Anh đó là: "believe", "claim", "consider", "expect", "know", "report", "say", "think", "understand", ...

Đối với các câu chủ động có động từ tường thuật ta chuyển sang câu bị động như sau:

Công thức:

Câu chủ động: S + V + THAT + S' + V' + … Câu bị động: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'

People say that his son study very good

-> It is said that his son study very good
Người ta nói rằng con trai ông ấy học rất giỏi

4. Câu bị động với câu chủ đông sử dụng động từ chỉ giác quan

Các động từ giác quan trong tiếng Anh là các động từ chỉ nhận thức của con người như "see" [nhìn], "watch" [xem], "hear" [nghe], "look" [nhìn], "notice" [nhận thấy], "feel" [cảm thấy]….

Khi chuyển những câu có những động từ này sang câu bị động, có 2 trường hợp như sau:

TH1: Dùng khi câu nói về ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Công thức:

Chủ động: S + Vp + Sb + V-ing Bị động: S[sb] + to be + V3[of Vp] + V-ing

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • Vp là các động từ chỉ giác quan
  • Sb là somebody có nghĩa là ai đó

He watched them playing volleyball
Anh ta nhìn thấy họ đang chơi bóng chuyền

Câu này nói về chủ ngữ "anh ta" thấy họ đang chơi bóng chuyền có nghĩa là anh ta chỉ thấy họ đang chơi bóng chuyền chứ không phải là anh ta xem hết hành động đó từ đầu đến cuối nên câu này ta chuyển sang câu bị động như sau.

->They were watched playing volleyball
Họ được nhìn thấy đang chơi bóng chuyền

TH2: Được dùng khi ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Công thức:

Chủ động: S + Vp + Sb + V Bị động: S[sb] + to be + V3 [of Vp] + to + V

We heard him go to the cinema last night
Tôi nghe rằng cậu ấy đi đến rạp chiếu phim tối hôm qua

Khi chuyển sang câu bị động như sau:

-> He was heard to go to the cinema last night
Anh ấy được nghe là đã đi xem phim tối qua

5. Câu bị động với câu chủ động là câu mệnh lệnh

Với trường hợp câu chủ động là câu mệnh lệnh, khi chuyển sang câu bị động ta làm theo công thức như sau:

Thể khẳng định:

Chủ động: V + O + … Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Put your book down
Đặt quyển sách của bạn xuống

Khi chuyển sang câu bị động ta thêm "let" ở đâu câu và biến đổi theo công thức như sau:

-> Let your book be put down
Hãy bỏ quyển sách của bạn xuống

Thể phủ định:

Chủ động: Do not + V + O + … Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

Do not take this bag
Đừng lấy cái túi này

Tương tự như thể khẳng định, ta thêm "let" đầu câu phủ định và biến đổi như sau:

-> Let this bag not be taken
Không được lấy cái túi lấy này

6. Câu chủ động với "need"/ "want"

Đối với câu chủ động có động từ "need", "want" khi chuyển sang câu bi động ta làm theo công thức sau:

Chủ động: S + need/want + to V + … Bị động: S’ + need/want + V-ing hoặc + to be + V3/-ed

Your nail need to be cut

-> Your hair needs cutting
Móng tay của bạn cần được cắt

7. Câu chủ động với "make", "help" và "let"

Dưới đây là cách chuyển từ câu chủ động có động từ "make", "help" và "let" sang câu bị động.

Đối với "MAKE" và "HELP"

Ta chuyển sang câu bị động theo công thức sau:

Chủ động: S + make/help + I.O + V[bare] + D.O + … Bị động: I.O + tobe + made/helped + to V + D.O + …

She helps me clean the room.
Cô ấy giúp tôi lau dọn phòng

-> I am helped to clean the room
Tôi đã đươc giúp dọn phòng

--------

Her boss make her work harder -> Her boss was made to work harder

Ông chủ của cô ấy làm cho cô ấy làm viêc chăm chỉ hơn

Đối với "LET"

Khi chuyển từ câu chủ động có từ "let" sang câu bị động, ta phải chuyển theo công thức sau:

Chủ động: S + let + I.O + V[bare] + D.O + … Bị động: I.O + be + allowed + to V + D.O + …

My parents let me go out in the evening
Bố me tôi cho tôi ra ngoài chơi vào buổi tối

-> I am allowed to go out in the evening
Tôi được cho phép ra ngoài vào buổi tối

8. Các dạng khác của câu bị động

Câu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s one’s duty to V"

‘It’s one’s duty to V’ có nghĩa là nhiệm vụ của ai để làm gì đó

Khi chuyển sang câu bị động, ta áp dụng theo công thức sau:

Chủ động: It + be + one’s duty + to V + … Bị động: S + to be + supposed + to V + …

It is your duty to make coffee
Nhiệm vụ của bạn là pha cà phê

Khi chuyển sang câu bị động, như sau: -> You are supposed to make coffee

Bạn phải pha cà phê

Câu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s impossible to V"

"It’s impossible to V" có nghĩa là không thể làm gì.

Ta áp dụng công thức sau để chuyển sang câu bị động

Chủ động: It is impossible + to V + … Bị động: S + can’t + be + V3/-ed

It is impossible to close the door
Không thể đóng cửa lại được -> The door can’t be closed

Cái cửa không thể đóng lại được

Câu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s necessary to V"

"It’s necessary to V" có nghĩa là cần thiết để làm gì

Khi chuyển câu chủ động có cụm từ này sang câu bị động, ta áp dụng theo công thức sau:

Chủ động: It is necessary + to V + … Bị động: S + should/must + be + V3/-ed

It’s necessary to buy a fridge
Cần thiết để mua một cái tủ lạnh -> A fridge must/should be bought

Mua tủ lạnh là điều cần thiết

Trên là tổng hợp tất cả các kiến thức về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này bạn đã nắm vững được cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động như thế nào. Chúc các bạn học tập tốt nhé.

Page 2

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về câu trực tiếp, câu gián tiếp và cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp như thế nào nhé. Đây là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng, xuất hiện khá nhiều trong các bài tập cũng như các kỳ thi Tiếng Anh.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Để hiểu đươc thế nào là câu trực tiếp, thế nào là câu gián tiếp, mời bạn theo dõi dưới đây.

1. Câu trực tiếp là gì?

Câu trực tiếp [direct speech] là câu nói trực tiếp của người nói được người viết trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép.

Lan said ,”I don’t like coffee"
Lan nói, "tôi không thích cà phê"

Nam said,”I want to go home”
Nam nói, "tôi muốn đi về nhà"

Trên 2 ví dụ trên ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Lan và Nam và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn

2. Câu gián tiếp là gì?

Câu gián tiếp [indirect speech] hay còn gọi là câu tường thuật là câu dùng để thuật lại, kể lại lời nói của người nói theo ý của người tường thuật và không dùng dấu ngoặc kép.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Lan said that she didn’t like coffee
Lan nói rằng cô ấy không thích cà phê

Nam said he wanted to go home
Nam nói rằng cậu ấy muốn đi về nhà

Qua 2 ví dụ trên, ta thấy câu nói của Lan và Nam được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên

II. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Khi chuyển từ một câu trực tiếp sang câu gián tiếp chúng ta cần đổi ngôi, đổi tân ngữ của câu cho phù hợp, hạ động từ của câu trực tiếp xuống một cấp quá khứ và đổi cụm từ chỉ thời gian, cụm từ chỉ nơi chốn [nếu có] sao cho phù hợp.

Cách chuyển từ câu trưc tiếp sang câu gián tiếp cụ thể như sau:

1. Biến đổi thì từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Dưới đây là bảng biến đổi các thì từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, bạn cùng tham khảo nhé.

Direct speech [câu trực tiếp] Reported speech [câu gián tiếp]
Present simple [V/Vs/es]
Thì hiện tại đơn
Past simple [Ved]
Thì quá khứ đơn
Present progressive [is/am/are+Ving]
Hiện tại tiếp diễn
Past progressive [was/were+Ving]
Quá khứ tiếp diễn
Present perfect [have/has+VpII]
Hiện tại hoàn thành
Past perfect [had+VPII]
Quá khứ hoàn thành
Past simple [Ved]
Quá khứ đơn
Past perfect [had +VpII]
Quá khứ hoàn thành
Past progressive [was/were +Ving]
Quá khứ tiếp diễn
Past perfect progressive [had +been +Ving]
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Past perfect
Quá khứ hoàn thành
Past perfect
Quá khứ hoàn thành
Future simple [will +V]
Tương lai đơn
Future in the past [would +V]
Tương lai trong quá khứ
Near future [is/am/are +going to+V]
Tương lai gần
Was/were +going to +V

She said "I am very happy"
Cô ấy nói "tôi rất hạnh phúc"

Để chuyển đổi câu trên thành câu gián tiếp, ta cần xác định được câu này thuộc thì nào. Nhìn vào câu, ta thấy có động tử tobe "am" nên đây là thì hiện tại đơn, khi chuyển sang câu gián tiếp ta phải lùi về một thì, nghĩa là ta sẽ biến đổi thành thì quá khứ đơn, cụ thể như sau:

-> She said she was happy
Cô ấy nói cô ấy hạnh phúc

-------

“I’ve just had breakfast already”, Linda said
"Tôi vừa mới ăn sáng xong", Linda nói

Nhìn vào câu, ta nhận thấy được đây là câu có động từ đang chia ở thì hiện tại hoàn thành, khi chuyển sang câu gián tiếp ta phải chuyển đổi thành thì quá khứ hoàn thành như sau:

-> Linda said that she had just had breakfast already
Linda nói rằng cô ấy vừa mới ăn sáng xong

Lưu ý: Các trường hợp sau đây chúng ta không đổi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, đó là:

TH1: Nếu động từ tường thuật [reporting verb] chia ở các thì hiện tại đơn thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta giữ nguyên thì chúng ta giữ nguyên thì, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian.

Nam says “I am a doctor”
Nam nói “Tôi là 1 bác sĩ”

Khi chuyển sang câu gián tiếp với động từ tường thuật là "says" đươc chia ở thì hiện tai đơn thì ta giữ nguyên thì và viết lại như sau:

-> Nam says [that] he is a doctor
Nam nói anh ấy là 1 bác sĩ

TH2: Nếu câu trực tiếp diễn tả 1 sự thực hiển nhiên luôn luôn đúng thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta cũng giữ nguyên thì.

Teacher said “The earth moves around the sun
Thấy giáo nói “Trái đất chuyển động quanh mặt trời”

Khi chuyển sang câu gián tiếp ta vẫn giữ nguyên thì, như sau:

-> Teacher said [that] the earth moves around the sun
Cô giáo nói [rằng] trái đất quay quanh mặt trời

TH3: Nếu câu trực tiếp là câu điều kiện loại II và loại III

"If I were you, I would arrive there" she said
"Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến đó", cô ấy nói

Khi chuyển sang câu gián tiếp chúng ta vẫn giữ nguyên thì, như sau:

-> She said that If she were me, she would arrive there
Cô ấy nói rắng nếu cô ấy là tôi, cô ấy sẽ đến đó

TH4: Đối với câu "WISH" với đằng sau nó là thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành thì ta cũng giữ nguyên thì

"I wish I lived in Korea", she said
Tôi ước tôi sống ở Hàn Quốc

Khi chuyển sang câu gián tiếp như sau:

-> She said she wish she lived in Korea
Cô ấy nói cô ấy ước cô ấy sống ở Hàn Quốc

2. Biến đổi trạng từ chỉ nơi chốn

Dưới đây là bảng các trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp trong câu trực tiếp và cách biến đổi sang câu gián tiếp.

Direct speech [câu trực tiếp] Reported speech [câu gián tiếp]
This, that That
These Those
Here There

"I need this book", she said
"Tôi cần quyển sách này", cô ấy nói

Khi chuyển sang câu gián tiếp ta cần đổi thì trong câu thành thì quá khứ đơn và trang từ chỉ nơi chốn this sẽ biến đổi thành "that"

-> She said she needed that book
Cô ấy nói cô ấy cần quyển sách đó

3. Biến đổi trạng từ chỉ thời gian

Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong câu trực tiếp và cách biến đổi sang câu gián tiếp, như sau:

Direct speech [câu trực tiếp] Reported speech [câu gián tiếp]
Now Then
Today That day
This week That week
Next week The week after/ the following week
Tomorrow The day after/the next [following] day
The day after tomorrow Two days after/ in two days’ time
Yesterday The day before/ the previous day
The day before yesterday Two days before
Last night The night before
Last week The week before/ the previous week
Ago Before

“I went to school yesterday”, he said
“Hôm qua tôi đã đi đến trường”, cậu ấy nói

Ở câu này ta nhận thấy động từ đươc chia ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ đổi thành thì quá khứ hoàn thành, còn trạng từ chỉ thời gian "yesterday" sẽ chuyển thành "the day before", như sau:

-> He said that he had gone to school the day before
Anh ấy nói rằng anh ấy đã đi đến trường hôm qua

-------

"I will read this book now", Mai said
Tôi sẽ độc quyển sách này ngay bây giờ", Mai nói

Ta nhận thấy, câu này có động từ đang chia ở thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ biến đổi thành thì tương lai trong quá khứ, còn trạng từ nơi chốn "this" sẽ biến đổi thành "that" và trạng từ chỉ thời gian "now" sẽ đươc biến đổi thành "then", cụ thể như sau:

-> Mai said that she would read that book then
Mai nói rằng cô ấy sẽ đọc quyển sách đó

4. Biến đổi động từ khiếm khuyết

Khi chuyển đổi từ câu trưc tiếp sang câu gián tiếp, nếu trong câu có động từ khiếm khuyết thì ta biến đổi như sau:

Direct speech [câu trực tiếp] Reported speech [câu gián tiếp]
Can Could
May Might
Must/ have to Had to

"You have to be there", my mom said
"Bạn phải ở đó", mẹ tôi nói

Trong câu này ta nhận thấy có động từ khiếm khuyết "have to" nên khi chuyển sang câu gian tiếp ta phải đổi thành "had to", như sau:

-> My mom said I had to be there
Me tôi nói tôi phải ở đó

5. Biến đổi chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sỡ hữu

Ngoài những biến đổi trên, bạn cũng cần chú ý biến đổi chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sỡ hữu trong câu sao cho phù hợp.

Direct speech [câu trực tiếp] Reported speech [câu gián tiếp]
Chủ ngữ I e/ she
You I/ We/ They
We We/ They
Tân ngữ me him/ her
you me/ us/ them
us us/ them
Đại từ sở hữu my his/ her
your my/ our/ their
our our/ their

"I will come to see my son next week", she said
"Tôi sẽ đến gặp con trai của tôi vào tuần tới", cô ấy nói

Khi chuyển sang câu gián tiếp, bạn cần đổi thì trong câu thành thì tương lai trong quá khứ, biến đổi chủ ngử "I" thành "she", biến đổi đại từ sỡ hữu "my son" thành "her son" và đổi trạng từ chỉ thời gian "next week" thành "the week after", cụ thể như sau:

-> She said she would come to see her son the week after
Cô ấy nói cô ấy sẽ đến găp con trai cô ấy vào tuần sau

III. Các loại câu gián tiếp và cách sử dụng

Câu gián tiếp có 3 loại thường gặp đó là: câu gián tiếp ở dạng câu kể, câu gián tiếp ở dạng câu hỏi và câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh.

1. Câu gián tiếp ở dạng câu kể

Công thức:

S + say[s]/said + [that] + S + V

He said to me ”I am going now
Anh ấy nói với tôi " tôi sẽ đi ngay bây giờ"

Khi chuyển sang câu gián tiếp, bạn chuyển đổi động từ giới thiệu "said to" thành động từ tường thuật là "told + O" và viết câu theo cách mà chúng tôi đã hướng dẫn bên trên, cụ thể:

-> He told me he was going then
Anh ấy nói với tôi anh ấy sẽ đi ngay

Lưu ý:

Đối với động từ giới thiệu ở câu trực tiếp là "say to + O", thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta chuyển thành "says"

Tương tự, với động sừ giới thiệu là "tell + O" -> "tells" và "said to + O" -> "told + O"

2. Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi

Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi đươc chia thành 2 loại đó là: câu hỏi có, không [yes, no questions] và câu hỏi có từ để hỏi [Wh- questions]

YES / NO QUESTIONS

Trong lời nói gián tiếp, loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ tường thuật như "ask", "want to know", "inquire", "wonder", ...

Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ở dang này chúng ta phải dùng if hoặc whether ngay sau động từ tường thuật của mệnh đề chính.

Công thức:

S + asked/wanted to know/wondered + if/wether + S +V

”Are you hungry?”he asked
"Bạn đói không", anh ấy hỏi

Khi chuyển sang câu gián tiếp ta cần thêm "if/whether" ngay sau động từ tường thuật "asked"

-> He asked if/whether I was hungry
Anh ấy hỏi tôi có đói không

WH-QUESTIONS

Là loại câu hỏi mở đầu bằng các từ nghi vấn như "when", "where", "what", "who", "why", ... Trong câu gián tiếp, loại câu này cũng được mở đầu bằng các động từ tường thuật như "ask", "want to know", "inquire", "wonder", ... và giữ nguyên từ để hỏi.

Công thức:

S + asked[+O]/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

"What time does the concern begin?", she asked me
"Mấy giờ buổi hòa nhạc bắt đầu vậy", cô ấy hỏi tôi

Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta giữ nguyên từ để hỏi và đảo chủ ngữ lên đứng sau từ để hỏi và đứng trước động từ, như sau:

-> She asked me what time the concern began
Cô ấy hỏi tôi mấy giờ buổi hòa nhạc bắt đầu

3. Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh

Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh thường được tường thuật lại bằng động từ nguyên mẫu có to [to - V-inf] hoặc tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to [O + to - V-inf]

Công thức:

Câu khẳng định: S + told + O + to-infinitive

”Please wait for me here", Nam said
"Hãy chờ tôi ở đây", Nam nói

-> Nam told me to wait for him there
Nam nói với tôi đợi anh ấy ở đó

Câu phủ định: S + told + O + not to-infinitive

”Don’t talk in class”,the teacher said to us
"Đừng nói chuyện trong lớp", thầy giáo nói với chúng tôi

–>The teacher told us not to talk in class
Thầy giáo nói chúng tôi không nói chuyện trong lớp

IV. Một số dạng câu gián tiếp đặc biệt

Dưới đây là một số dạng câu gián tiếp đặc biết thường sử dụng trong tiếng Anh, mời bạn tham khảo.

SHALL/ WOULD

Dùng để diễn tả đề nghị, lời mời

Nam asked: 'Shall I bring you some tea?'
Nam hỏi "tôi mang cho bạn một chút trà nhé"

-> Nam offered to bring me some tea
Nam đề nghị mang cho tôi một chút trà

WILL/ WOULD/ CAN/ COULD

Dùng để diễn tả sự yêu cầu

Lan asked: 'Will you help me, please?'
Lan hỏi: " Bạn sẽ giúp tôi chứ"

-> Lan asked me to help her
Lan hỏi tôi giúp cô ấy

--------

Would you like to go to the movies? he asked
"Bạn có muốn đi xem phim không", anh ấy hỏi

-> He invited me to go to the movies
Anh ấy mời tôi đi xem phim

Trên là tổng hợp kiến thức về câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này bạn đã nắm vững được câu trực tiếp, câu gián tiếp là gì và cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp như thế nào. Chúc các bạn học tập tốt.

Video liên quan

Chủ Đề