Gaviscon dual action khác nhau như thế nào năm 2024

Cơ chế tác dụng của thuốc là cơ chế vật lý và không phụ thuộc vào sự hấp thu vào tuần hoàn toàn thân. Natri alginate hình thành một lớp gel nổi trên đỉnh dạ dày và ngăn ngừa trào ngược acid. Natri alginate không được hấp thu vào máu. Các dữ liệu hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ không được ghi nhận do Gaviscon không được hấp thu vào tuần hoàn toàn thân.

Chỉ định/Công dụng

Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày-thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc trên những bệnh nhân có các triệu chứng liên quan với viêm thực quản do trào ngược (Gaviscon), hoặc các triệu chứng dư acid dạ dày (Gaviscon Dual Action).

Liều lượng & Cách dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1-2 gói, 4 lần/ngày (sau 3 bữa ăn và lúc đi ngủ). Trẻ em dưới 12 tuổi: Chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ. Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.

Cảnh báo

Mỗi gói 10 mL Gaviscon chứa 141 mg (6,2 mmol) và Gaviscon Dual Action chứa 127,25 mg (5,53 mmol) natri. Điều này nên được tính đến khi cần chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt như trong một số trường hợp suy tim sung huyết và suy thận. Mỗi gói 10 mL Gaviscon chứa 160 mg (1,6 mmol) và Gaviscon Dual Action chứa 130 mg (3,25 mmol) calci. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị tăng calci huyết, nhiễm calci thận và sỏi calci thận tái phát. Có khả năng hiệu quả của thuốc bị giảm ở những bệnh nhân có nồng độ acid dạ dày rất thấp. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày, nên xem lại tình trạng lâm sàng. Thông thường không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ. Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat (E218) và propyl parahydroxybenzoat (E216) là những chất có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng dị ứng chậm). Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có.

Quá Liều

Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng. Bệnh nhân có thể bị chướng bụng.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm các ester của hydroxybenzoat (parabens).

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Các nghiên cứu mở có kiểm chứng trên 281 phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại đáng kể nào của Gaviscon lên quá trình mang thai hay lên sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Dựa trên kinh nghiệm này và trước đó, thuốc có thể dùng trong khi mang thai và cho con bú.

Tương tác

Gaviscon Chưa được biết. Gaviscon Dual Action Do có chứa calci carbonat hoạt động như một thuốc kháng acid, cần sử dụng Gaviscon Dual Action cách xa các thuốc sau khoảng 2 giờ: thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, tetracyclin, digoxin, fluoroquinolon, muối sắt, ketoconazol, thuốc an thần, thyroxin, penicilamin, thuốc chẹn beta (atenolol, metoprolol, propanolol), glucocorticoid, chloroquin và diphosphonat.

Tác dụng ngoại ý

Trong trường hợp rất hiếm gặp (≤1/10.000), những bệnh nhân nhạy cảm với thành phần của thuốc có thể có các biểu hiện dị ứng như nổi mề đay hay co thắt phế quản, phản ứng phản vệ hay phản ứng dạng phản vệ. Uống một lượng lớn calci carbonat có thể gây nhiễm kiềm, tăng calci máu, tăng acid trở lại, hội chứng sữa-kiềm hoặc táo bón. Các hiện tượng này thường xảy ra sau khi dùng liều lớn hơn liều lượng khuyến cáo.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC, giữ thuốc trong bao bì gốc. Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Không để đông lạnh hoặc để trong tủ lạnh.

Phân loại ATC

A02BX - Other drugs for peptic ulcer and gastro-oesophageal reflux disease (GORD) ; Used in the treatment of peptic ulcer and gastro-oesophageal reflux disease (GERD).

Tá dược: carbomer 974P, natri hydroxid,, natri saccharin, hương bạc hà số 2, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, nước tinh khiết.

ĐÓNG GÓI: Hộp 24 gói x 10ml.

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày-thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sáu bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc các triệu chứng dư acid dạ dày.

CÔNG DỤNG: Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày-thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua

LIỀU DÙNG:

· Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 – 2 gói, 4 lần/ngày (sau bữa ăn và lúc đi ngủ).

· Trẻ em dưới 12 tuổi: Chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ.

· Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.

LƯU Ý/ THẬN TRỌNG:

Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm các ester của hydroxybenzoat (parabens).

Cảnh báo và thận trọng:

· Mỗi gói (10ml) chứa 127,25mg (5,53mmol) natri. Điều này, nên được tính đến khi cần chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt như trong một số trường hợp suy tim sung huyết và suy thận.

· Mỗi gói (10ml) chứa 130mg (3,25mmol) calci. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị tăng calci huyết, nhiễm calci thận và sỏi calci thận tái phát.

· Thông thường không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.

· Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày, nên xem lại tình trạng lâm sàng.

· Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat và propyl parahydroxybenzoat là những chất có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng dị ứng chậm).

Tác dụng phụ:

· Trong trường hợp rất hiếm gặp (≤ 1/10.000), những bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc có thể có các biểu hiện dị ứng như nổi mề đay hay co thắt phế quản, phản ứng phản vệ hay phản ứng dạng phản vệ.

· Uống một lượng lớn calci cacbonat có thể gây nhiễm kiềm, tăng calci máu, tăng acid trở lại, hội chứng sữa – kiềm hoặc táo bón. Các hiện tượng này thường xảy ra sau khi dùng liều lớn hơn liều lượng khuyến cáo.

Tương tác với các thuốc khác: Do có chứa calci carbonat hoạt động như một thuốc kháng acid, cần sử dụng Gaviscon cách xa các thuốc sau khoảng 2 giờ: thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, tetracyclin, digoxin, fluoroquinolon, muối sắt, ketoconazol, thuốc an thần, thyroxin, penicilamin, thuốc chẹn beta (atenolol, metoprolol, propanolol), glucocorticoid, chloroquin và diphosphonat.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Có thể dùng

BẢO QUẢN: Dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, giữ thuốc trong bao bì gốc. Không để đông lạnh hoặc để trong tủ lạnh.

Gaviscon Dual Action uống sau ăn bao lâu?

Dùng đường uống. Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1-2 gói, 4 lần/ ngày (sau 3 bữa ăn và lúc đi ngủ). Trẻ em dưới 12 tuổi: Chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ. Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.

Gaviscon họng uống như thế nào?

Liều dùng Gaviscon hồngNgười lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 - 2 gói, 4 lần/ngày (sau bữa ăn và lúc đi ngủ).

Gaviscon màu xanh và màu hồng khác nhau như thế nào?

Đối với Gaviscon màu hồng, hàm lượng canxi cacbonat cao hơn so với Gaviscon màu xanh (325mg > 160mg). Nhờ điều này, Gaviscon màu hồng có khả năng giảm hiệu quả tình trạng đau đớn và khó chịu do tác động của axit dạ dày mạnh hơn so với Gaviscon màu xanh.

Gaviscon có vị gì?

Thuốc Gaviscon xanh đóng thành gói 10 ml được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, hộp 24 gói, mỗi gói chứa 10 ml hỗn dịch thuốc màu trắng nhờ, có mùi vị bạc hà.