Giá trị của chữ số 8 trong số 785 là

Câu 2: [1 điểm] Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười; được viết là:

A. 23 910B. 23 000 910C. 23 910 000

D. 230 000 910

Câu 3: [1 điểm] Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:

A. 3 000B. 300C. 30 000

D. 300000

Câu 4: [0,5 điểm] 10 dm2 = ……cm2

A. 1000B. 100C. 10000

D. 10

Câu 5. [0,5 điểm] 482 tạ =…… kg ?

A. 4820B. 48200C. 482000

D. 482

Câu 6: [0,5 điểm] Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là:

A. 16m
B. 16m2C. 32 m

D. 32m2

Câu 7. [0,5 điểm] Hình bên có các cặp cạnh vuông góc là:

A. A. AB và AD; BD và BC.B. B. BA và BC; DB và DC.C. C. AB và AD; BD và BC; DA và DC.

D. D. AB và AD; DA và DC

II. PHẦN TỰ LUẬN [5 điểm]

Câu 8: [2 điểm] Đặt tính rồi tính:

a. 186 254 + 240 436   b. 839 084 – 206 937    c. 428 × 109     d. 4935 : 44

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 9: [2 điểm] Hiện nay, tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 45 tuổi. Mẹ hơn con 29 tuổi.

a. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

b. Cách đây 2 năm, con bao nhiêu tuổi?

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 10: [1 điểm] Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà số đó vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5?

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [5 điểm]

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7
CBAABBA

II. PHẦN TỰ LUẬN [5 điểm]

Bài 1: [2 điểm] Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

Bài 2: [2 điểm]

Bài giải:

a. Tuổi của con là: [0.25đ]

[45 – 29 ] : 2 = 8 [tuổi] [0,5 đ]

Tuổi của mẹ là: [0,25đ]

29 + 8 = 37 [tuổi] [0.5đ]

b. Tuổi của con cách đây 2 năm là : [0.25đ]

8 – 2 = 6 [tuổi] [0,25đ]

Đáp số: a. Con 8 tuổi ; mẹ 37 tuổi

b. 6 tuổi

Bài 3: [1 điểm]

Số lớn nhất có 4 chữ số mà vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có tận cùng là chữ số 0. Mà số lớn nhất ấy có 4 chữ số khác nhau nên số đó là: 9870

🔢 GIA SƯ TOÁN

Đề 2 kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 4

TRƯỜNG TH…………….………..Họ và tên:..……………………………Lớp: 4…….ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I
Năm học …………..Môn: Toán – Lớp 4

I. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Hãy khoanh vào ý trước câu trả lời đúng.

Câu 1: [0,5 điểm] Giá trị của chữ số 8 trong số 83 574 là:

A. 80B. 800C. 8000

D. 80000

Câu 2: [0,5 điểm] Tính trung bình cộng của các số 96; 99, 102; 105; 108 là:

A. 12B. 102C. 112

D. 510

Câu 3: [0,5 điểm] Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 6m29dm2 =…. dm2 là:

A. 609B. 690C. 6009

D. 69

Câu 4: [0,5 điểm] Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 2 tấn 75kg =…..kg là:

A. 275B. 27500C. 200075

D. 2075

II. PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 5: [1đ]

Cho hình vẽ ABCD là hình chữ nhật A B

a. Đoạn thẳng BC vuông góc với các đoạn thẳng ……và …….

b. Đoạn thẳng BC song song với đoạn thẳng ……

Câu 6: [0,5 đ] Viết số “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là

A. 602 507B. 600 257C. 602 057

D. 620 507

Câu 7: [2đ] Đặt tính rồi tính:

a] 307 x 40b] 672 : 21c] 572863 + 280192

d] 728035 – 49382

Câu 8: [1 điểm] Tính bằng cách thuận tiện nhất:

2 x 39 x5

Câu 9: [1đ] Tính giá trị biểu thức

[ 2100 + 45 ] x 4 + 1537 – 249

Câu 10: [2,5đ] Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng bằng 270m, chiều dài hơn chiều rộng là 56m.

a, Tính chu vi mảnh đất đó?

b, Tính diện tích mảnh đất đó?

Đáp án đề thi cuối kỳ 1 môn Toán lớp 4

I. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: D [0.5 đ]

Câu 2: B [0.5 đ]

Câu 3: A [0.5 đ]

Câu 4: D [0.5 đ]

Câu 6: D [0.5 đ]

II. PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 5: [1 đ]

a] AB ; DC b] AD

Câu 7: [2 đ] HS đặt tính đúng và có kết quả:

a] = 12280 b] = 32

c] =853055 d] = 678653

Câu 8: [1 điểm] Tính bằng cách thuận tiện nhất:

2 x 39 x5 =39 x [ 2×5]

= 39 x10

= 390

Câu 9: [ 1 đ ] Tính giá trị biểu thức

[ 2100 + 45 ] x 4 + 1537 – 249

= 2145 x 4 + 1537 – 249

= 8580 + 1537 – 249

= 10117 – 249

= 9868

Câu 10: [2,5đ]

Giải

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là : [0,25đ]

[270 + 56] : 2 = 163 [m] [0,25đ]

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: [0,25đ]

163 – 56 = 107 [m] [0,25đ]

Chu vi mảnh đất hình chữ nật là: [0,25đ]

[163 + 107] x 2 = 540 [m] [0,25đ]

Diện tích hình chữ nhật là: [0,25đ]

163 x 107 = 17441 [m2] [0,25đ]

Đáp số: Chu vi 540 m [0,25đ]

Diện tích 17441m [0,25đ]

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22

Đề 3 thi học kì 1 môn Toán lớp 4

PHÒNG GD&ĐT…………………..TRƯỜNG TH…………….………..Họ và tên:..……………………………Lớp: 4…….ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ INăm học ………………..Môn: Toán – Lớp 4

I. Trắc nghiệm [4 điểm]

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: [1 điểm] Số bốn trăm linh hai nghìn bốn trăm hai mươi viết là:

A. 4 002 400B. 4 020 420C. 402 420

D. 240 240

Câu 2: [1 điểm] Giá trị của biểu thức 45 m bằng bao nhiêu khi m = 11?

A. 495B. 459C. 594

D. 549

Câu 3: [1điểm] Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 65 dm2 = …………..cm2 là:

A. 6050B. 650C. 6500

D. 65 000

Câu 4: [1 điểm] Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là 333. Số lớn nhất trong ba số đó là:

A. 999B. 333C. 112

D. 111

II. Tự luận [6 điểm]

Câu 5: [1 điểm] Đặt tính rồi tính:

15548 + 5244        3168 x 24

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 6: [2 điểm] Tính giá trị biểu thức:

a.32147 + 423507 x 2        b.609 x 9 – 4845

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 7: [1 điểm] Một hình chữ nhất có chiều dài 112cm, chiều rộng 80cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Câu 8: [2 điểm]: Hai thửa ruộng thu hoạch được 45 tấn 7 tạ thóc. Số thóc thửa thứ nhất thu hoạch được ít hơn số thóc thửa thứ hai 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Đáp án đề thi cuối kỳ 1 môn Toán lớp 4

I. Trắc nghiệm: 2 điểm. Mỗi đáp án đúng được 1điểm

Câu 1: CCâu 2: ACâu 3: C

Câu 4: C

II. Tự luận

Câu 3: 1 điểm

Mỗi phép tính đặt và thực hiện đúng được 0,5 điểm. Đặt tính sai, kết quả đúngkhông cho điểm. Nếu không viết kết quả theo hàng ngang, mỗi phép tính trừ 0,25điểm.

Câu 4: 2 điểm. Mỗi phần 1 điểm

a] 32147 + 423507 x 2

= 32147 + 847014 0,5 điểm

= 879161 0,5 điểm

b] 609 x 9 – 4845

= 5481 – 4845 0,5 điểm

= 636 0,5 điểm

Câu 7: 1 điểm

– Tính được diện tích [ 0,75 điểm]

– Đáp số [0,25 điểm]

Lưu ý: Câu trả lời không có ý nghĩa với phép toán hoặc kết quả phép tính saithì không được điểm. HS thiếu hoặc sai tên đơn vị toàn bài trừ 0,25 điểm.

Câu 8: 2 điểm

– Đổi đúng được 0,25 điểm

– Tìm đúng hai lần số thóc ở thửa ruộng 1 [hoặc thửa ruộng 2 ] được 0,25 điểm

– Tìm đúng số thóc ở thửa ruộng 1 [hoặc thửa ruộng 2] được 0,5 điểm

– Tìm đúng số thóc ở thửa ruộng 2 [hoặc thửa ruộng 1] được 0,5 điểm

– Đáp số 0,5 điểm

Lưu ý: Câu trả lời không có ý nghĩa với phép toán hoặc kết quả phép tính saithì không được điểm. [Học sinh làm sai từ đâu thì không chấm tiếp từ đó]

HS thiếu hoặc sai tên đơn vị toàn bài trừ 0,25 điểm. Không yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ.

Lưu ý – Điểm toàn bài làm tròn theo nguyên tắc sau:

+ 5,25 điểm làm tròn thành 5 điểm.

+ 5,5 điểm; 5,75 điểm làm tròn thành 6 điểm.

🔢 GIA SƯ TOÁN

Đề 4 thi học kì 1 môn Toán lớp 4

I. Trắc nghiệm: [4 điểm]

Câu 1: Khoanh vào câu trả lời đúng [0,5 điểm]

1. Trong các số 5 784; 6874; 6 784; 5748, số lớn nhất là:

A. 5785

B. 6 874

C. 6 784

D. 5 748

2. 5 tấn 8 kg = ……… kg?

A. 580 kg

B. 5800 kg

C. 5008 kg

D. 58 kg

3. Trong các số sau số nào chia hết cho 2 là:

A. 605

B. 1207

C. 3642

D. 2401

4. Trong các góc dưới đây, góc nào là góc tù:

A. Góc đỉnh A

B. Góc đỉnh B

C. Góc đỉnh C

D. Góc đỉnh D

Câu 2: Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là: [1 đ]

A. 16m

B. 16m2

C. 32 m

D. 12m

Câu 3: Năm 2016 là thế kỉ thứ bao nhiêu? [0,5 điểm]

A. XIX

B. XX

C. XVIII

D. XXI

Câu 4: Xếp các số sau: 2274 ; 1780; 2375 ; 1782 [0,5 điểm]

Theo thứ tự từ bé đến lớn:

……………………………………………………………………………………………..

I. Tự luận: [6 điểm]

Câu 1: [2 điểm] Đặt tính rồi tính

a. 72356 + 9345

b. 3821 – 1805

c. 2163 x 203

d. 2688 : 24

Câu 2: [1 điểm] Tính bằng cách thuận tiện nhất

a]. 2 x 134 x 5

b]. 43 x 95 + 5 x 43

Câu 3: [2 điểm] Tổng số tuổi của mẹ và con là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài giải

Câu 4: [1 điểm] Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 12 và số dư là 19

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 4

I. Trắc nghiệm: [4 điểm]

Câu 1: [2 điểm] Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

Câu 1a] – ý B: 6 874

Câu 1b] – ý C: 5 tấn 8 kg = 5008 kg

Câu 1c] – ý C: 3642

Câu 1d] – ý B: Góc đỉnh B

Câu 2: B [1 đ]

Câu 3: Năm 2016 là thế kỉ thứ bao nhiêu?

– Đúng ý – D. XXI [được 0,5 điểm]

Câu 4: Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1780; 1782 ; 2274 ; 2375 [0,5 điểm]

II. Tự luận: [4 điểm]

Bài 1: [2 điểm]: Đặt tính và thực hiện tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Kết quả là:

a. 81701

b. 2016

c. 439089

d. 112

Bài 2: [1đ] Tính bằng cách thuận tiện nhất: Làm đúng mỗi phần cho 0,5đ

a. 2 x 134 x 5 = [2 x 5] x 134

= 10 x 134

= 1340

b. 43 x 95 + 5 x 43

= 43 x [95 + 5]

= 43 x 100 = 4300

Bài 3: [2 điểm]

Bài giải Tuổi của mẹ là:

[57 + 33] : 2 = 45 [tuổi]

Tuổi của con là:

[57 – 33] : 2 = 12[tuổi]

Hoặc: 45 – 33 = 12 [tuổi]

Đáp số: Mẹ: 45 tuổi; Con: 12 tuổi

Bài 4: [1 điểm]

Số dư là 19 thì số chia bé nhất là : 20

Số bị chia bé nhất là: 20 x 12 + 19 = 259

Đáp số: 259

Đề 5 thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng[ từ câu 1 đến câu 5]

Câu 1: Số 45 317 đọc là:

A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy

B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy

C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy

Câu 2: 6 tạ 5 yến = ……… kg

A. 650

B. 6 500

C. 605

D. 6050

Câu 3: 2 m2 51 dm2 = …… dm2

A. 2 501

B. 2 510

C. 2 051

D. 251

Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 27. Số bé là 19 thì số lớn là:

A. 54

B. 35

C. 46

D. 23

Câu 5: Hình bên có …..

A. Bốn góc nhọn, hai góc tù và hai góc vuông

B. Bốn góc nhọn, hai góc tù và một góc vuông

C. Bốn góc nhọn, một góc tù và hai góc vuông

Câu 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 567×23+433×23

Câu 7: Cho các chữ số 0,3,5,7. Từ các chữ số đã cho, hãy viết số lớn nhất chia hết cho 2, 3 và 5, các chữ số đều khác nhau.

Câu 8: Đặt tính rồi tính.

a] 137 052 + 28 456 b

b] 596 178 – 344 695

Câu 9: Tìm x:

a] x x 42 = 15 792

b] x : 255 = 203

Câu 10: Một cửa hàng trong hai tháng bán được 3 450m vải. Tháng thứ nhất bán được ít hơn tháng thứ hai là 170m vải. Hỏi mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 567×23+433×23=23x[567+433]

= 23x 1000 =23 000

Câu 7: Số đó là 750

Câu 8: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm:

Câu 9: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

x x 42 = 15 792 x : 255 = 203

x = 15 792 : 42 x = 203 x 255

x = 376 x = 51 765

Câu 10: Bài giải

Tháng thứ nhất cửa hàng bán được số mét vải là [0,25đ]: [ 3 450 – 170] : 2 = 1640 [m][0,5đ]

Tháng thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là [0,25đ]: 3450 – 1640 = 1810 [m]][0,5đ]

Đáp số: 1640 mét [0,25đ]:

1810 mét [0,25đ]:

Chú ý: Các câu: 6,8,9,10: HS biết đặt tính đúng là được tính 50% số điểm

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 – Đề 6

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số bốn trăm linh hai nghìn bốn trăm hai mươi viết là:

A.40002400B.4020420C. 402420

D.240420

Câu 2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7 yến 8 kg =……..kg là:

A.78kgB.780kgC.7008kg

D.708kg

Câu 3: Bác Hồ sinh năm 1980.Bác Hồ sinh vào thế kỉ……

A.XVIIIB.XXC.XVI

D.XXI

Câu 4: Trung bình cộng của hai số 42 và 26 là:

A.35B.34C.36

D.37

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

B. THỰC HÀNH:

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

43 679 + 13 487     246 762 -94 874

345 x 205    117 869 : 58

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 2. Tìm x :

b/ x – 935 = 532

………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

a/ x + 2581 = 4621

………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

Bài 3. Cả hai lớp 4A và lớp 4B trồng được 568 cây. Biết rằng lớp 4B trồng được ít hơn lớp 4A 36 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 4. Hãy nêu tên các góc có trong hình vẽ sau:

…………………………………………………

………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VÀ BIỂU ĐIỂM

PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm

Câu 1: [0.5 đ] C

Câu 2: [0.5 đ] A

Câu 3: [0.5 đ] B

Câu 4: [0.5 đ] B

Câu 5: [1 đ]

a/ Đ [0.5 đ]

b/ Đ [0.5 đ]

THỰC HÀNH:

Bài 1: [2 đ] – Đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm.

Bài 2: [2 đ]

X + 2581 = 4621 

X = 4621-2581 [0.5 đ] 

X= 2040 [0.5 đ] 

x – 935 = 532

x = 532 + 935 [0.5 đ]

x = 1467 [0.5 đ]

Bài 3: [2 đ]

Bài giải

Số cây lớp 4A trồng được là :

[568 + 36] : 2 = 302 [cây] [1 đ]

Số cây lớp 4B trồng được là : [568 – 36] : 2 = 266 [cây]

Đáp số: 4A : 302 cây [1 đ] 4B : 266 cây

Học sinh ghi sai, thiếu tên đơn vị hoặc đáp số ghi nhận trừ chung 0.5 đ

Bài 4: [2 đ]

– Góc vuông:

+ Đỉnh D cạnh DA, DC.

+ Đỉnh C cạnh CB, CD. [ 0.5 đ]

– Góc nhọn đỉnh A cạnh AD, AB.

– Góc tù đỉnh B cạnh BA, BC. [ 0.5 đ]

Đề 7 thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

I. TRẮC NGHIỆM: [4đ] Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Chữ số hàng chục triệu của số 965 700 321 là: [0,5 điểm]

A. 9

B. 6

C. 5

D. 7

Câu 2. Số lớn nhất trong các số 72 385; 72 538; 72 853; 71 999 là: [0,5 điểm]

A. 72 385

B. 72 538

C. 72 853

D. 71 999

Câu 3. Số Hai trăm bốn mươi ba triệu không nghìn năm trăm ba mươi được viết là: [0,5 điểm]

A. 2430 530

B. 243 530

C. 243 000 350

D. 243 000 530

Câu 4. Đọc số sau: [0,5 điểm]

– 320 675 401: ……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: [1đ]

a. 254600 cm2 = …….m2………cm2 ;

b. 

m2 =…………….dm2

Câu 6. Câu nào đúng ghi Đ câu nào sai ghi S vào ô trống sau: [1đ]

A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD □

B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC □

C. Cạnh BC vuông góc với CD □

D. Cạnh AB song song với DC □

II. TỰ LUẬN:

Đặt tính rồi tính: [2đ]

a. 254632 + 134258

b. 798643-56429

c. 245 x 304

d. 2599 : 23

Câu 2. Khối lớp Bốn có 192 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Khối lớp Năm có 207 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 9 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu nhóm? [1,5đ]

Câu 3. Dũng và Minh có tổng cộng 64 viên bi, biết rằng nếu Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? [ 2 đ]

Câu 4. Tính nhanh: [0,5 đ]

2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

I.TRẮC NGHIỆM: [4đ]

Khoanh trúng mỗi câu 0,5 điểm

Câu 4: 320 675 401: ba trăm hai mươi triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm linh một. [0,5 đ]

Câu 5 : Điền đúng mỗi câu 0,5 đ

A. 254600 cm2 = ..25m2 4600cm2 ;

B. m2 = 50dm2

Câu 6: Điền đúng mỗi câu 0,25 đ

A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD: Đ

B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC: Đ

C. Cạnh BC vuông góc với CD: S

D. Cạnh AB song song với DC: Đ

II. TỰ LUẬN: [6 đ]

Câu 1 [2 điểm]: Điền đúng mỗi phép tính [0,5 đ]. Nếu đặt không thẳng cột trừ toàn câu 0,5 đ

Câu 2: Giải đúng các bước và sạch sẽ [2đ]

Giải

Số nhóm của học sinh khối lớp 4 là: [0,5 đ].

192 : 8 = 24 [nhóm]

Số nhóm của học sinh khối lớp 5 là: [0,5 đ].

207 : 9 = 23 [nhóm]

Số nhóm của cả hai khối lớp là: [0,25 đ].

24 + 23 = 47 [nhóm]

Đáp số: 47 nhóm [0,25 đ].

Câu 3. Giải đúng toàn bài 2đ

Giải

Vì Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau nên số bi của Dũng nhiều hơn số bi của Minh là:

8 + 8 = 16 [viên] [0,75đ]

Số bi của Dũng có là:

[64 + 16] : 2 = 40 [viên] [0,5 đ]

Số bi của Minh có là:

40 – 16 = 24 [viên] [0,5 đ]

Đáp số: Dũng: 40 viên bi

Minh: 24 viên bi [0,25đ]

Câu 4: [ 0,5 đ]

Tính nhanh:

2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020

= 2020 x [45 + 54 + 1]

= 2020 x 100

= 202000

Đề 8 thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

Phần I: Trắc nghiệm: Hãy chọn và ghi lại kết quả đúng.

Bài 1 [1 điểm].

Số nào trong các số dưới đây có chữ số 8 biểu thị cho 80000.

A. 42815

B. 128314

C. 85323

D. 812049

Bài 2: [1 điểm] :

Trong các số sau số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5

A.48405

B. 46254

C. 90450

D. 17309

Bài 3: [1 điểm]. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 42dm2 60cm2 = ……………cm2

A. 4206

B. 42060

C. 4026

D. 4260

Bài 4: [1 điểm] Trong hình vẽ bên có:

A. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn, 1 góc bẹt

B. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn

C. 4 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn, 1 góc bẹt

D. 5 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn

Phần II: Tự luận

Bài 5: [1 điểm] Đặt tính rồi tính:

22791 + 39045

2345 x 58

Bài 6: [1 điểm]. Tìm x

X x 27 – 178 = 15050

Bài 7: [1 điểm]. Số?

a, 6 thế kỉ và 9 năm = …………năm

b, 890024 cm2 = ……….m2 ………cm2

Bài 8: [1 điểm].

Một hình chữ nhật có nửa chu vi 48 cm, chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.

Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 9: [1 điểm]. Một đội xe có 5 xe to, mỗi xe chở 27 tạ gạo và có 4 xe nhỏ, mỗi xe chở 18 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ gạo?

Bài 10: [1 điểm].

Tổng số tuổi của hai bà cháu cách đây 5 năm là 70 tuổi, cháu kém bà 66 tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay?

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Phần I: Trắc nghiệm [4 điểm]

[Mỗi bài 1 điểm]

Bài 1: C

Bài 2: B

Bài 3: D

Bài 4: A

Phần II: Tự luận

Bài 5: 1 điểm [Mỗi ý 0,5 điểm]

22791 + 39025 = 61836

2345 x 58 = 136010

Bài 6: 1 điểm

X x 27 – 178 = 15050

X x 27 = 15050 + 178

X x 27 = 15228

X = 15228 : 27

X = 564

Bài 7: [1 điểm]

a, 609 năm

b, 89m2 24 cm2

Bài 8: [1 điểm]

Bài giải:

Chiều rộng HCN là: [0,25 điểm]

[48 -12 ] : 2 = 18 [cm]

Chiều dài HCN là : [0,25 điểm]

18 + 12 = 30 [cm]

Diện tích HCN là: [0,25 điểm]

30 x 18 = 540 [cm2]

Đáp số: 540 cm2 [0,25 điểm]

– Lưu ý: HS có thể giải cách khác

Bài 9 [1 điểm] Bài giải

5 xe ô tô chở được số gạo là:

27 x 5 = 135 [tạ ]

4 xe nhỏ chở được số gạo là:

18 x 4 = 72 [tạ]

Trung bình mỗi xe chở được số gạo là;

[135 + 72 ] : [5 + 4 ] = 23 [tạ ]

Đáp số: 23 tạ gạo

Bài 10 [1 điểm]

Tổng số tuổi của hai bà cháu hiện nay là:

70 + 5 x 2 = 80 [tuổi]

Tuổi của cháu hiện nay là:

[80 – 66] : 2 = 7 [tuổi ]

Tuổi của bà hiện nay là :

7 + 66 = 73 [tuổi ]

Đáp số: Cháu: 7 tuổi

Bài: 73 tuổi

Đề 9 thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Bài 1: [2 điểm] Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: [Từ câu 1 đến câu 4]

Câu 1: [0.5 điểm] Kết quả của phép nhân 307 x 40 là:

A. 1228

B. 12280

C. 2280

D. 12290

Câu 2: [0.5 điểm] 78 x 11 = … Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 858

B. 718

C. 758

D. 588

Câu 3: [0.5 điểm] Số dư trong phép chia 4325 : 123 là:

A. 2

B.143

C. 20

D. 35

Câu 4: [0.5 điểm] Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9m2 5dm2 =…. dm2 là:

A. 95

B. 950

C. 9005

D. 905

Bài 2. [1 điểm] Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a] [32 x 8] : 4 = 32 : 4 x 8 : 4

b] [32 x 8] : 4 = 32 : 4 x 8

Bài 3: [1 điểm] Đặt tính rồi tính.

518 x 206

8329 : 38

Bài 4: [1 điểm] Tìm x, y biết:

a] 7875 : x = 45

b] y : 12 = 352

Bài 5: [1 điểm] Tính bằng cách thuận tiện nhất:

35600 : 25 x 4 = ……………………

359 x 47 – 259 x 47 = ……………

Bài 6: [1 điểm] Điền số thích hợp vào chỗ chấm

4 tấn 75 kg = ………… kg

19dm2 65cm2 = …………… cm2

Bài 7: [2điểm] Một cửa hàng bán vải, tuần lễ đầu bán được 1042 mét vải, tuần lễ sau bán được 946 mét vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? [Biết mỗi tuần có 7 ngày và cửa hàng bán vải suốt tuần].

Bài 8: [1điểm]

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là 2782m2. Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích mảnh đất mới là bao nhiêu?

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Bài 1: 2 điểm

Câu 1 : Khoanh vào B [0.5 điểm]

Câu 2 : Khoanh vào A [0.5 điểm]

Câu 3 : Khoanh vào C [0.5 điểm]

Câu 4 : Khoanh vào D [0.5 điểm]

Bài 2:

a] S

b] Đ [1 điểm]

Bài 3: [1 điểm] – Đúng mỗi câu được 0.5 điểm

518 x 206 = 106708

8329 : 38 = 219 [dư 7]

Bài 4: [1 điểm] – Đúng mỗi câu được 0,5 điểm

a]

7875 : x = 45

x = 7875 : 45

x = 175

b] y : 12 = 352

y = 352 x 12

y = 4224

Bài 5: [1 điểm] – Đúng mỗi câu được 0,5 điểm

35600 : 25 x 4 = 35600 : [25 x 4]

= 35600 : 100

= 356

359 x 47 – 259 x 47 = [359 – 259] x 47

= 100 x 47

= 4700

Bài 6: [1 điểm] – Đúng mỗi câu được 0.5 điểm

4 tấn 75 kg = 4075kg

19dm2 65cm2 = 1965cm2

Bài 7: [2 điểm] Tóm tắt [0.25 điểm]

Tổng số vải bán trong 2 tuần là: 1042 + 946 = 1988 [m] [0.5đ]

Tổng số ngày bán trong 2 tuần là: 7 x 2 = 14 [ngày] [0.5đ]

Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là: 1988 : 14 = 142 [m] [0.5đ]

Đáp số: 142 mét [0.25đ]

Bài 6: [1 điểm] – Bài dành cho HS khá, giỏi; chấm linh động theo phương án làm bài của HS. Khuyến khích sự sáng tạo khi làm bài.

Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích gấp lên số lần là:

2 x 3 = 6 [lần]

Diện tích mảnh đất mới là: 2782 x 6 = 16692 [m2]

Đáp số: 16692 [m2]

Đề 10 thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Bài 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số 362 478 được đọc là:

A. Ba trăm sáu mươi hai nghìn bốn trăm bảy mươi tám

B. Ba sáu hai bốn bảy tám

C. Ba trăm sáu mươi hai bốn trăm bảy mươi tám

D. Ba trăm sáu mươi hai nghìn bốn bảy mươi tám

Câu 2: Chữ số 8 trong số 687 967 thuộc hàng:

A. Hàng chục nghìn

B. Hàng nghìn

C. Hàng chục

D. Hàng trăm

Câu 3: Giá trị của y trong biểu thức y : 11 = 89 là:

A. 989

B. 979

C. 797

D. 980

Câu 4: Tìm số trung bình cộng của các số sau: 37, 42 và 56.

A. 135

B. 54

C. 45

D. 44

Câu 5: Kết quả của phép chia 245 000 : 1000 là:

A. 2450

B. 2054

C. 24500

D. 245

Câu 6. Dòng nào sau đây nêu đúng số các góc có trong Hình?

A. Hình 1 có: 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

B. Hình 1 có: 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

C. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

D. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

20000 kg = ……..tạ

3 thế kỉ = ………năm

2600 dm = …….m

12 dm2 = ……..cm2

II. Phần tự luận [6 điểm]

Bài 1: Đặt tính rồi tính

152 399 + 24 698

92 508 – 22 429

2056 x 234

3710 : 14

Bài 2: Tìm y

a, y : 11 = 1000 – 928

……………………….

……………………….

……………………….

………………………
b, 3840 : y = 15

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

Bài 3: Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 32 tấn 5 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 3 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất

a, 123 x 4 x 25

b, 765 x 123 – 765 x 23

Đáp 11 án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

I. Phần trắc nghiệm [4 điểm]

[3 điểm]- Mỗi câu đúng 0,5 điểm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4
AABC
Câu 5Câu 6 
DD 

Câu 7: 1 điểm – Mỗi câu đúng 0,25 điểm.

20000 kg = 200 tạ

3 thế kỉ = 300 năm

2600 dm = 260 m

12 dm2 = 1200 cm2

II. Phần tự luận [6 điểm]

Bài 1: [2 điểm]: Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm

152 399 + 24 698 = 177 097

92 508 – 22 429 = 70 079

2056 x 234 = 481 104

364 : 14 = 26

Bài 2: [1 điểm]: Mỗi câu đúng 0,5 điểm

a, y : 11 = 1000 – 928

y : 11 = 72

y = 72 x 11

y = 792

b, 3840 : y = 15

y = 3840 : 15

y = 256

Bài 3: [2 điểm]

Bài giải

Đổi 32 tấn 5 tạ = 325 tạ [0,25 điểm]

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số tạ thóc là: [0,25 điểm]

[325 + 3] : 2 = 164 [tạ] [0,5 điểm]

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số tạ thóc là: [0,25 điểm]

325 – 164 = 161 [tạ] [0,5 điểm]

Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 164 tạ thóc [0,25 điểm]

Thửa ruộng thứ hai: 161 tạ thóc

Bài 4: [1 điểm] Mỗi câu đúng 0,5 điểm

a, 123 x 4 x 25

= 123 x [ 4 x 25]

= 123 x 100

= 12 300

b, 765 x 123 – 765 x 23

= 765 x [123 – 23]

= 765 x 100

= 76 500

Đề 12 thi học kì 1 môn Toán lớp 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.

Câu 1. Số gồm: 5 triệu, 5 trăm nghìn, 5 trăm; viết là:

A. 5 500 500

B. 5 050 500

C. 5 005 500

D. 5 000 500

Câu 2. Trong các số sau: 8, 35, 57, 660, 945, 3000, 5553 các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:

A. 8; 660

B. 35; 660

C. 660; 945

D. 660; 3000

Câu 3. Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:

A. 30 000

B. 3000

C. 300

D. 30

Câu 4. 10 dm2 2cm2 = ……cm2

A. 1002 cm2

B. 102 cm2

C. 120 cm2

D. 1020 cm2

Câu 5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 357 tạ + 482 tạ =… ?

A. 893 tạ

B. 739 tạ

C. 839 tạ

D. 726 tạ

Câu 6. Chu vi của hình vuông là 20m thì diện tích sẽ là:

A. 20m2

B. 16m2

C. 25m2

D. 30m2

Câu 7: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 1/5 giờ = …….. phút

a. 15

B. 12

C. 20

D. 10

Câu 8. Hình sau có các cặp cạnh vuông góc là:

B. PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN:

Câu 9. Đặt tính rồi tính:

a] 652 834 + 196 247

b] 456 x 203

c] 89658 : 293

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 10.

a] Tính giá trị biểu thức b] Tìm x:

3602 x 27 – 9060 : 453 8460: x = 18

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 11. Một lớp học có 38 học sinh. Số học sinh nam nhiều học sinh nữ là 6 em. Hỏi lớp hoc đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

…………………………………………………………………………………………………

Câu 12. Tính bằng cách thuận tiện nhất

68 x 84 + 15 x 68 + 68

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: [4 điểm]

Câu 1: đáp án A [0,5 điểm]

Câu 2: đáp án D [0,5 điểm]

Câu 3: đáp án B [0,5 điểm]

Câu 4: đáp án A [0,5điểm]

Câu 5: đáp án C [0.5 điểm]

Câu 6: đáp án B [0.5 điểm]

Câu 7: đáp án B [0,5 điểm]

Câu 8: AB và AD; BD và BC; DA và DC [0,5 điểm]

B. PHẦN TỰ LUẬN: [ 6 điểm]

Câu 9: [1,5 điểm] Đặt tính rồi tính:

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu 10: [1,5 điểm]

a.Tính giá trị biểu thức [0,75đ]

3602 x 27 – 9060 : 453

= 13602 – 20 [0,3 đ]

= 13618 [0,2 đ]

b. Tìm x [0,75đ]

8460 : x =18

x = 8460: 18

x = 470

Câu 11: [2, điểm] Vẽ sơ đồ đúng: 0,25đ

Số học sinh nữ là [38 – 6] : 2 = 16 em [0,75đ]

Số học sinh nam là: 38 – 16 = 22 em [0,75đ]

Đáp số: [0,25đ] 16 học sinh nữ

22 học sinh nam

*Phép tính đúng, lời giải sai không ghi điểm. Phép tính sai, lời giải đúng ghi điểm lời giải.

Câu 12. [1 điểm]

68 x 84 + 15 x 68 + 68

= 68 x 84 + 15 x 68 + 68 x 1 [ 0,25 đ]

= 68 x [ 84 + 15 +1] [0,25 đ]

= 68 x 100 [0,25 đ]

= 6800 [0,25 đ]

Học sinh không sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện phép tính thì không ghi điểm

Đề số 13 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán lớp 4

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1. Số 93085 đọc là :

A. Chín nghìn ba mươi trăm tám mươi lăm

B. Chín trăm ba mươi trăm tám mươi lăm

C. Chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi lăm

D. Chín ba nghìn không tám lăm

Câu 2. 

Số lớn nhất trong các số: 85 091, 85 190, 58 901, 58 910 là:

A. 85 091                                    B. 85 190

C. 58 901                                    D. 58 910

Câu 3.  Điền dấu  [>,,60000+200+4.

Chọn B.

Câu 4.

Phương pháp:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Biểu thức có phép chia và phép trừ thì thực hiện phép chia trước, thực hiện phép trừ sau.

Cách giải:

Nếu a=8260 thì 35420–a:4=35420–8260:4 =35420−2065=33355.

Chọn D.

Câu 5.

Phương pháp:

– Tính số dụng cụ tổ công nhân làm được trong 1 ngày ta lấy số dụng cụ làm được trng 5 ngày chia cho 5.

– Tính số dụng cụ tổ công nhân làm được trong 9 ngày ta lấy số dụng cụ tổ công nhân làm được trong 1 ngày nhân với 9.

Cách giải:

Trong 1 ngày tổ công nhân làm được số dụng cụ là:

             425 : 5 = 85 [dụng cụ]

Với mức làm như thế thì trong 9 ngày thì tổ công nhân đó làm được số dụng cụ là:

             85 × 9 = 765 [dụng cụ]

                              Đáp số: 765 dụng cụ

Chọn A.

Câu 6.

Phương pháp:

Áp dụng công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

        Số lớn = [Tổng + Hiệu] : 2

Cách giải:

Số lớn là:

[1035 + 117] : 2 = 576

Chọn C.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

Phương pháp:

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải. 

Cách giải:


Bài 2.

Phương pháp:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

Cách giải:

a] So sánh các số ta có:

 19 624    12 754.

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

84 109  ;   65 008  ;   39 789  ;   27 912  ;   12 754.

Bài 3.

Phương pháp

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a]7536–124×5a]7536–124×5

     =7536−620=7536−620

     =6916=6916

b][7536+124]:5b][7536+124]:5

     =7660:5=7660:5

     =1532=1532

Bài 4. 

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải: 

Bài 5.

Phương pháp:

– Tính chiều rộng = chiều dài :: 4.

– Tính chu vi = [chiều dài + chiều rộng] × 2.

– Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Cách giải:

Chiều rộng hình chữ nhật đó là :

124:4=31[cm] 

[124+31]×2=310[cm]

Chu vi hình chữ nhật đó là :

Diện tích hình chữ nhật đó là :

124×31=3844[cm2]

           Đáp số: Chu vi: 310cm;

                     Diện tích: 3844cm2.

Đề số 14 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán lớp 4

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1. Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

A. 90000                                      B. 99999

C. 98765                                      D. 97531

Câu 2.  Giá trị của chữ số 9 trong số 693 482 là:

A. 9                                             B. 900

C. 9 000                                      D. 90 000

Câu 3. Hiệu của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số lớn nhất có ba chữ số là :

A. 9 023                                        B. 9 327

C. 9 235                                        D. 9 236

Câu 4. Một hình vuông có diện tích 100cm2. Chu vi hình vuông đó là:

A. 40cm                                        B. 50cm

C. 25cm                                        D. 10cm

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3km 42m = … m

A. 342                                          B. 3042

C. 3420                                        D. 30042

Câu 6. Trung bình cộng của hai số là 88, số thứ nhất là 53. Số thứ hai là:

A. 35                                             B. 38

C. 135                                           D. 123

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a] 28027 + 80133  

b] 104672 – 83528

c] 1378 × 35

d] 40782 : 36 

Bài 2. Viết biểu thức và tính giá trị biểu thức:

a] Nhân 24 với tổng của 1324 và 2107 ;

b] 10318 trừ đi tích của 528 và 16.

Bài 3. Trong các số :  75;  358; 3457;  4560;  915;  2464;  2367;  2050;  3132;  7815  

a] Các số chia hết cho 2 là ………………………………………………

b] Các số chia hết cho 3 là ………………………………………………

c] Các số chia hết cho 5 là ………………………………………………

d] Các số chia hết cho 9 là ………………………………………………

e] Các số chia hết cho cả 2 và 5 là …………………………………………..

Bài 4. Vừa qua trường phát động phong trào ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Lớp 4A ủng hộ được 186 000 đồng, lớp 4B ủng hộ được 171 000 đồng, lớp 4C ủng hộ ít hơn lớp 4A là 18 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu tiền?

Bài 5. Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 492m, chiều dài hơn chiều rộng 32m.

a] Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường hình chữ nhật?

b] Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật?

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp:

Xem lại lý thuyết về dãy số tự nhiên.

Cách giải:

Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 98765.

Chọn C.

Câu 2. 

Phương pháp:

Xác định hàng của chữ số 0, từ đó tìm được giá trị của chữ số 9 trong số 693 482.

Cách giải:

Chữ số 9 trong số 693 482 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 90 000.

Chọn D.

Câu 3.

Phương pháp:

– Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số lớn nhất có ba chữ số.

– Hiệu của hai số = Số lớn – số bé.

Cách giải:

Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là 10 234.

Số lớn nhất có ba chữ số là 999.

Hiệu của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số lớn nhất có ba chữ số là:

                 10 234 – 999 = 9235

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp:

– Diện tích = cạnh × cạnh. Dựa vào diện tích đã biết để tìm độ dài cạnh của hình vuông.

– Chu vi = cạnh × 4.

Cách giải:

Ta có 10 × 10 = 100. Do đó, độ dài cạnh hình vuông đó là 10cm.

Chu vi hình vuông đó là: 

           10 × 4 = 40 [cm]

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp:

Áp dụng cách chuyển đổi 1km = 1000m để đổi 3km sang số đo có đơn vị là mét, sau đó cộng thêm 42m..

Cách giải:

Ta có 1km = 1000m nên 3km = 3000m.

Do đó: 3km 42m = 3km + 42m = 3000m + 42m = 3042m.

Vậy: 3km 42m = 3042m.

Chọn B.

Câu 6.

Phương pháp:

– Tính tổng của hai số = số trung bình cộng × 2.

– Tìm số thứ hai = Tổng của hai số – số thứ nhất.

Cách giải:

Tổng của hai số đó là:

        88 × 2 = 176

Số thứ hai là:

        176 – 53 = 123

Chọn D.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. 

Phương pháp:

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

Bài 2.

Phương pháp:

– Đọc kĩ cách diễn giải để viết biểu thức thích hợp rồi tính giá trị các biểu thức đó.

– Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a] Biểu thức biểu thị “Nhân 2424 với tổng của 13241324 và 21072107” là 24×[1328+2107]24×[1328+2107].

   24×[1328+2107]

    =24×3435

    =82440

b] Biểu thức biểu thị “1031810318 trừ đi tích của 728728 và 1616” là: 10318–528×1610318–528×16.

    10318–528×16

    =10318–8448

    =1870

Bài 3.

Phương pháp: 

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:

– Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

– Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

– Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Cách giải:

Trong các số :  75;  358; 3457;  4560;  915;  2464;  2367;  2050;  3132;  7815  

a] Các số chia hết cho 2 là358; 4560; 2464; 2050; 3132.

b] Các số chia hết cho 3 là 75; 4560; 915; 2367; 3132; 7815.

c] Các số chia hết cho 5 là 75; 4560; 915; 2050; 7815.

d] Các số chia hết cho 9 là 2367; 3132.

e] Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4560; 2050.

Bài 4.

Phương pháp:

– Tính số tiền lớp 4C ủng hộ được ta lấy số tiền lớp 4A ủng hộ được trừ đi 18 000 đồng.

– Tính số tiền trung bình mỗi lớp ủng hộ được ta lấy tổng số tiền ba lớp ủng hộ được chia cho 3.

Cách giải:

Lớp 4C ủng hộ được số tiền là:

186 000 – 18 000 = 168 000 [đồng]

Trung bình mỗi lớp ủng hộ được số tiền là:

[186 000  +  171 000  +  168 000]  :  3  =  175 000 [đồng]

Đáp số: 175 000 đồng.

Bài 5.

Phương pháp:

– Tính nửa chu vi = chu vi : 2. 

– Tìm chiều dài hoặc chiều rộng theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số:

   Số lớn = [Tổng + Hiệu] : 2  ;                       Số bé = [Tổng – Hiệu] : 2 

– Tìm chiều rộng [nếu đã tìm chiều dài] hoặc chiều dài [nếu đã tìm chiều rộng].

– Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Cách giải:

Nửa chu vi sân trường đó là:

492 : 2 = 246 [m]

Chiều dài sân trường đó là :

[246 + 32] : 2 = 139 [m]

Chiều rộng sân trường đó là :

139 – 32 = 107 [m]

Diện tích sân trường đó là :

139 × 107 = 14873 [m2]

                Đáp số : a] 139m và 107m;

                     b] 14873m2.

Đề số 15 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán lớp 4

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số gồm: năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:

A. 50 500 500                      B. 50 050 050

C. 50 005 005                      D. 50 500 050

Câu 2. Chữ số 8 trong số 856 127 có giá trị là:

A. 800 000                                  B. 80 000

C. 8 000                                      D. 80

Câu 3. Tổng hai số là 145 và hiệu hai số đó là 29 thì số lớn là:

A. 116                                          B. 58

C. 99                                            D. 87

Câu 4. Trong các số 100; 365; 752; 565; 980 số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:

A. 980; 100                             B. 365; 565

C. 100; 365                             D. 980; 752

Câu 5. Trung bình cộng của hai số là 1204. Số bé là 486 thì số lớn là:

A. 1922                                   B. 2408

C. 718                                     D. 1690

Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn 5 yến =………… kg

A. 250                                    B. 2500

C. 2050                                  D. 2000

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính :

a] 306291 + 115876

b] 629045 – 358991

c] 875 × 52

d] 30027 : 123

Bài 2. Điền dấu [>,,95976;678645>95976;                      700000>699998;700000>699998; 

52872595976;

99999

Chủ Đề