Giải bài tập hóa axit bazo muối 11
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 2. Tài liệu kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh giải Hoá 11 nhanh và hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé. Show
Giải bài tập Hóa học 11 SBT Bài tập trắc nghiệm 1.8, 1.9, 1.10 trang 4 sách bài tập (SBT) hóa học 111.8. Theo A-rê-ni-ut chất nào dưới đây là axit?
1.9. Theo A-rê-ni-ut chất nào được đưa ra ở câu 1.8 là bazơ? 1.10. Axit mạnh HN03 và axit yếu HN02 có cùng nồng độ 0,1 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?
Hướng dẫn trả lời: 1.8. B 1.9. D 1.10. B Bài tập 1.11 trang 4 sách bài tập (SBT) hóa học 111.11. Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch: 1. Axit mạnh H2Se04 (nấc thứ nhất điện li mạnh). 2. Axit yếu ba nấc H3P04. 3. Hiđroxit lưỡng tính Pb(OH)2. 4. Na2HP04. 5. NaH2P04. 6. Axit mạnh HMn04. 7. Bazơ mạnh RbOH. Hướng dẫn trả lời: Bài tập 1.12 trang 5 sách bài tập (SBT) hóa học 111.12. Các muối thường gọi là "không tan", ví dụ BaS04, AgCl có phải là các chất điện li mạnh không? Giải thích, biết rằng ở 25°C độ hoà tan trong nước của BaS04 là 1,0.10-5 mol/l, của AgCl là 1,2.10-5 mol/l. Dung dịch các muối này chỉ chứa các ion, không chứa các phân tử hoà tan. Hướng dẫn trả lời: BaS04 và AgCl là các chất điện li mạnh, vì các phân tử hoà tan của chúng đều phân li ra ion. Bài tập 1.13 trang 5 sách bài tập (SBT) hóa học 111.13. Hai chất điện li mạnh A và B khi tan trong nước phân li ra a mol Mg2+, b mol Na+, c mol SO4- và d mol Cl: 1. Biết a = 0,001 ; b = 0,01 ; c = 0,005 ; vậy d bằng bao nhiêu? 2. Viết công thức phân tử của A và B. Hướng dẫn trả lời: 1. Trong dung dịch, điện tích của các cation bằng điện tích của các anion, nên: 2a + b = 2c + d 0,001.2 + 0,01 = 0,005.2 + d ⇒ d = 0,002 2. MgCl2 và Na2S04. Bài tập 1.14 trang 5 sách bài tập (SBT) hóa học 111.14*. Trong một dung dịch CH3COOH, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3.10-3M và nồng độ CH3COOH bằng 3,97.10-1M. Tính nồng độ mol ban đầu của CH3COOH Hướng dẫn trả lời: Gọi C là nồng độ moi ban đầu của CH3COOH, ta có: CH3COOH CH3COO− + H+ (C - 3.10-3)M 3.10-3M 3.10-3M C - 3.10-3 = 3,97.10-1 = 397.10-3 C = 397.10-3 + 3.10-3 = 400.10-3 ⇒ C = 0,4M. ------ Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 2 Axit, bazơ và muối. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Trong chương trình hóa 11, chương Sự điện li giữ kiến thức chủ chốt của cả học kì 1. Vì vậy, không chỉ nắm vững lí thuyết mà các em cần nắm được cả phần bài tập chương 1. Dưới đây Kiến guru cung cấp cho các em Các dạng bài tập hóa 11 chương 1 chi tiết và đầy đủ nhất. I. Bài tập hóa 11: Chất điện li. Viết phương trình điện li1. Phần đề:Bài tập hóa 11 2. Phần giải:Bài 1: - Lý thuyết: + Những chất tan trong nước (hoặc nóng chảy) phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Axit, bazơ và muối là các chất điện li. + Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,... Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,... Hầu hết các muối. Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều (→). + Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm: Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, CH3COOH... Các bazơ không tan như: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3... Phương trình điện li của chất điện li yếu sử dụng mũi tên 2 chiều (). - Các chất điện li mạnh: Ca(OH)2, CH3COONa, H2SO4, MgSO4, HI, NaClO3, NaHCO3, KNO3, NH4Cl, HNO3, Na2S, HClO4, HCl, KMnO4, KHSO4, KAl(SO4)2.12H2O. - Các chất điện li yếu: CH3COOH, HClO, H2S, H2SO3, HNO2, H3PO4, H3PO3, HF. Bài 2: Dựa vào định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm.
Bài 3: - Lí thuyết: Axit làm cho quỳ tím hoá đỏ, bazơ làm cho quỳ tím hoá xanh. Riêng với muối, còn tuỳ vào cấu tạo mà cho các muôi trường khác nhau. Ta có bảng sau: Muối Môi trường Tạo bới axit mạnh, bazơ mạnh (NaCl, K2SO4,..) Trung tính Tạo bới axit mạnh, bazơ yếu (AlCl3, FeSO4,...) Axit Tạo bới axit yếu, bazơ mạnh (Na2CO3, K2SO3,...) Bazơ Tạo bới axit yếu, bazơ yếu Còn tuỳ vào gốc cụ thể - Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl, FeCl3, Al2(SO4)3. - Quỳ tím hóa xanh: CH3COONa, K2CO3, Na2S, Na2CO3, - Quỳ tím hóa không đổi màu: Ba(NO3)2 NaCl. II. Bài tập hóa 11: Tính nồng độ ion trong dung dịch1. Phần đề:Bài tập hóa 11 2. Phần giải:Bài 1: 0,01 0,01 0,01 mol 0,01 0,02 0,01 mol Bài 2: 0,04 0,08 0,04 0,15 0,3 0,15 Bài 3: 0,01 0,01 mol 0,1 0,1 mol 0,02 0,04 mol 0,3 0,3 mol 1,68 3,36 1,68 mol III. Bài tập hóa 11: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịchDạng 3: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch Có 4 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42–, Cl–, CO32–, NO3–. Đó là 4 dung dịch gì? Giải: Từ 8 ion kết hợp để tạo ra 4 dung dịch muối tan. Ion nào tạo ít muối tan nhất thì xét trước. Xét từ cation, Pb2+ chỉ kết hợp với NO3- mới tạo muối tan. => Pb(NO3)2. Ba2+ tạo kết tủa với CO32- và SO42- nên muối tan sẽ là BaCl2. Mg2+ tạo kết tủa với CO32- nên muối tan sẽ là MgSO4, còn lại là Na2CO3. 1. Phần đề:Bài tập hóa 11 2. Phần giải:Công thức chung: Cách tính mol điện tích: Khối lượng chất tan: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được: ⬄ ⬄ ⬄ Từ (1) và (2) => a = b = 0,1 mol. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được: Từ (1) và (2) => x = 0,2 mol y = 0,3 mol. V. Các dạng bài tập hóa 11: Bài tập axit – bazo. Tính pH của dung dịch1. Phần đề:Bài tập hóa 11 2. Phần giải:Dạng 5: Bài tập axit – bazơ. Tính pH của dung dịch Bài 1: - Tính pH: Nếu [H+] = 10-a thì pH = a pH = -log[H+] pH + pOH = 14. 0,04 0,04 M pH = -log[H+] = 1,4. 0,01 0,02 M 0,05 0,05 M pH = -log[H+] = -log[0,02 + 0,05] = 1,15. 10-3 10-3 M pOH = -log[OH-] = -log[10-3] = 3. \=> pH = 14 – 3 = 11. 0,1 0,1 M 0,2 0,4 M pOH = -log[OH-] = -log[0,1+0,4] = 0,3. \=> pH = 14 – 0,3 = 13,7. Bài 2: nHCl = 0,1 mol nNaOH = 0,15 mol PTHH: Trước pư: 0,1 0,15 Pư: 0,1 0,1 Sau pư: 0,05. [OH-] dư = 0,05: 0,5 = 0,1M pOH = -log[OH-] = 1 \=> pH = 14 – 1 = 13. PTHH: Trước pư: 0,03 0,032 Pư: 0,03 0,03 Sau pư: 0,002 mol [OH-] dư = 0,002: 0,2 = 0,01M pOH = -log[OH-] = 2 \=> pH = 14 – 2 = 12. Bài 4: pH = 13 => pOH = 14 – 13 = 1. PTHH: 0,15 0,15 mol mNa = 0,15.23 = 3,45g. Bài 5:
Cần bớt thể tích H2O bằng 9/10 V để thu được dung dịch có pH = 2.
Cần thêm thể tích H2O bằng 9V để thu được dung dịch có pH = 4. 🞼 Lưu ý: Khi pha loãng chất tan số mol không thay đổi Sau phản ứng, dung dịch có pH = 2 => H+ dư. PTHH: 0,0075 0,025 0,0075 0,0075 0,0075 mkết tủa = VI. Bài tập hóa 11: Viết PT ion1. Phần đề:Dạng 6: Viết PT ion Bài tập hóa 11 2. Phần giải:Bài 1: Bài 2: VII. Bài tập hóa 11: Nhận biết1. Phần đề:Dạng 7: Nhận biết Bài tập hóa 11 2. Phần giải:Bài 1: Thuốc thử AgNO3 K2CO3 BaCl2 NaNO3 HCl Kết tủa trắng Khí bay lên Không hiện tượng Không hiện tượng K2CO3 Kết tủa trắng Không hiện tượng PT: Kết tủa trắng Khí bay lên Kết tủa trắng Bài 2: Thuốc thử H2SO4 Ba(OH)2 NaOH Na2SO4 Na2CO3 Quỳ tím Đỏ Xanh Xanh Không đổi màu Không đổi màu H2SO4 Kết tủa trắng Không hiện tượng Không hiện tượng Khí thoát ra Ba(OH)2 Không hiện tượng Kết tủa trắng VIII. Bài tập hóa 11: Phản ứng trao đổi ionBài 1:
Vkhí = 0,03 0,03 0,03 mol 0,1 0,1 0,1 mol Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
Bài 2:
0,0025 0,005 0,0025 0,005 0,01 0,005 0,01 0,01 0,02 mol PTHH: Trước pư: 0,01 0,0075 Pư: 0,0075 0,0075 0,0075 Sau pư: 0,0025 0,0075 m1 = mkết tủa = 0,0075.233 = 1,7475g Trước pư: 0,005 0,02 Pư: 0,005 0,005 0,005 Sau pư: 0,015 Các ion có trong dung dịch: K+ : 0,01 mol Ba2+: 0,0025 mol OH-: 0,015 mol Trên đây là những bài tập hóa 11 chương 1 cơ bản, những giúp các em nhớ được những kiến thức trọng tâm của chương, từ đó có thể vận dụng giải các bài tập nâng cao hơn. Chúc các em làm bài tốt!vi |