Giải bài tập hóa học lớp 9 bài 32 năm 2024
Giải Hóa học 9 Bài 32 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời 6 câu hỏi trong SGK Hóa 9 trang 103 và trong SBT được nhanh chóng thuận tiện hơn. Show Soạn Hóa 9 bài 32 Luyện tập chương 3 Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Hóa học 9. Tóm tắt lý thuyết Luyện tập chương 31. Tính chất hóa học của phi kim2. Tính chất hóa học của clo3. Tính chất hóa học các hợp chất của cacbon4. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Số lớp electron của nguyên tử tăng dần. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. Giải bài tập Hóa 9 Bài 32 trang 103Câu 1Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hoá học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh. Gợi ý đáp án S + H2 H2S S + 2Na Na2S S + O2 SO2 Câu 2Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của clo theo sơ đồ 2. Gợi ý đáp án (1) H2 + Cl2 2HCl (2) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (3) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (4) Cl2 (k) + H2O (l) → HCl (dd) + HClO (dd) Câu 3Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong các phản ứng đó. Gợi ý đáp án (1) C + O2 CO↑ (2) C + O2 CO2↑ (3) 2CO + O2 2CO2↑ (4) CO2 + C 2CO2↑ (5) CO2 + CaO → CaCO3 (6) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (7) CaCO3 CaO + CO2↑ (8) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O Câu 4Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:
Gợi ý đáp án
Câu 5
Gợi ý đáp án
Phương trình hóa học FexOy + yCO → xFe + yCO2 Số mol Fe là nFe = 22,4/56 = 0,4mol Theo PTHH ta có: Số mol FexOy là 0,4/x Suy ra: (56x + 16y).(0,4/x) = 32 \=> x : y = 2 : 3 Từ khối lượng mol là 160 ta suy ra công thức phân tử của oxit sắt Fe2O3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Số mol CO2 = (0,4 x 3)/2 = 0,6mol Suy ra số mol CaCO3 là: 0,6mol Khối lượng của CaCO3 là: mCaCO3 = 0,6 x 100 = 60gam Câu 6Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Gợi ý đáp án MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O nMnO2 = nCl2 = 0,8 mol Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O nNaOH pư = 0,5.2 = 1,6 mol nNaOH bđ = 0,5.4 = 2 mol nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol CMNaCl = 0,8/0,5 = 1,6M CMNaClO = 0,8/0,5 = 1,6M CMNaOH = 0,4/0,5 = 0,8 M Giải SBT Hóa học 9 Bài 32Bài 32.1Ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe trong mỗi dung dịch sau:
Viết các phương trình hoá học. Kim loại nào thu được trong mỗi trường hợp? Lời giải: - Kim loại Cu thu được sau khi ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe vào dung dịch CuSO4 dư 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu ↓ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓ - Kim loại Ag thu được sau khi ngâm hỗn hợp các kim loại AI, Cu, Fe vào dung dịch AgNO3 dư: Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓ Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag ↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ - Kim loại Fe và Cu thu được sau khi ngâm hỗn hợp các kim loại AI, Cu, Fe vào dung dịch FeSO4dư: 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe ↓ Bài 32.3Có bốn mẫu khí A, B, C, D đựng riêng biệt trong các bình thủy tinh. Mỗi khí có một số tính chất trong các tính chất sau:
Khí nào nói trên là: hiđro; oxi; cacbon đioxit; cacbon oxit? Lời giải: A: Khí H2; C: Khí O2; B: Khí CO; D: Khí CO2. Bài 32.4Cặp nguyên tố nào sau đây dễ kết hợp với nhau để tạo thành một hợp chất ổn định?
Lời giải: Những cặp nguyên tố dễ kết hợp với nhau để tạo thành hợp chất ổn định:
Bài 32.5Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học. Lời giải: - Kim loại nào tan trong dung dịch NaOH đặc tạo bọt khí bay ra là Al. - Ba kim loại còn lại, kim loại nào tan trong dung dịch HCl và tạo bọt khí bay lên là Fe. - Hai kim loại còn lại, kim loại nào đẩy được bạc ra khỏi dung dịch AgNO3 là Cu. - Kim loại còn lại là Ag (không phản ứng với dung dịch AgNO3. Bài 32.6Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng ba chất bột trắng là: BaCO3, NaCl, Na2CO3. Làm thế nào để nhận ra hoá chất trong mỗi lọ với điều kiện chỉ dùng thêm dung dịch HCl loãng? Lời giải: - Lần lượt cho 3 chất vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch HCl, nếu chất nào tan và có khí bay ra là Na2CO3, BaCO3 và chất nào tan mà không có khí bay ra là NaCl. |