Giải bài tập toán 9 tập 1 trang 27 năm 2024

Giải Toán 9 Bài 9: Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 54, 55, 56, 57, 58, 59.

Giải bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 54 → 59 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 9 Chương III: Căn bậc hai và căn bậc ba. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Hướng dẫn Giải bài tập trang 27 SGK Toán 9 Tập 1 - Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai với đầy đủ kiến thức lý thuyết và hệ thống bài giải câu 43 đến 47, giúp học tập và làm toán dễ dàng hơn. Tham khảo chi tiết tài liệu giải toán lớp 9 để áp dụng trong quá trình học và làm toán.

\=> Xem thêm bài Giải toán lớp 9 tại đây: Giải Toán lớp 9

Giải bài tập toán 9 tập 1 trang 27 năm 2024
Giải bài tập toán 9 tập 1 trang 27 năm 2024
Giải bài tập toán 9 tập 1 trang 27 năm 2024
Giải bài tập toán 9 tập 1 trang 27 năm 2024

Trong chương trình học môn Toán 9, phần Giải bài tập trang 111, 112 SGK Toán 9 Tập 1 đặc biệt quan trọng, cần sự quan tâm và nỗ lực của học sinh để nâng cao kỹ năng giải Toán 9.

Thông tin chi tiết về Giải bài tập trang 115, 116 SGK Toán 9 Tập 1 đã được hướng dẫn đầy đủ để học sinh tham khảo và ôn tập môn Toán 9 một cách hiệu quả.

Giải câu 43 đến 47 trang 27 SGK môn Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 43 trang 27 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 44 trang 27 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải bài tập số 45 trang 27 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải bài tập số 46 trang 27 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải bài tập số 47 trang 27 SGK Toán lớp 9 tập 1

Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 27 SGK Toán 9 Tập 1 trong mục giải bài tập toán lớp 9. Các bạn học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 27 SGK Toán 9 Tập 2 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 29, 30 SGK Toán 9 Tập 1 để nâng cao kỹ năng học tập môn Toán lớp 9.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Viết các số hoặc biểu thức dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

LG a

\(\sqrt{54}\)

Phương pháp giải:

Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt{A^2.B}=|A|\sqrt{B}\), tức là:

\(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\).

\(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\).

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt{54}=\sqrt{9. 6}=\sqrt{3^2.6}=3\sqrt{6}.\)

LG b

\(\sqrt{108}\)

Phương pháp giải:

Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt{A^2.B}=|A|\sqrt{B}\), tức là:

\(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\).

\(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\).

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt{108}=\sqrt{36.3}=\sqrt{6^2.3}=6\sqrt{3}.\)

LG c

\(0,1\sqrt{20000}\)

Phương pháp giải:

Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt{A^2.B}=|A|\sqrt{B}\), tức là:

\(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\).

\(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\).

Lời giải chi tiết:

\(0,1\sqrt{20000}=0,1\sqrt{10000.2}=0,1\sqrt{100^2.2}\)

\(=0,1.100\sqrt{2}=10\sqrt{2}\).

LG d

\(-0,05\sqrt{28800}\)

Phương pháp giải:

Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt{A^2.B}=|A|\sqrt{B}\), tức là:

\(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\).

\(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\).

Lời giải chi tiết:

\(-0,05\sqrt{28800}=-0,05.\sqrt{144.100.2}\)

\(=-0,05\sqrt{12^2.10^2.2}\)

\(=-0,05.12.10\sqrt{2}=-6\sqrt{2}\).

LG e

\(\sqrt{7\cdot 63\cdot a^{2}}\)

Phương pháp giải:

Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt{A^2.B}=|A|\sqrt{B}\), tức là:

\(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\).

\(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\).

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt{7.63.a^{2}}=\sqrt{7.(3.21).a^2}=\sqrt{(7.3).21.a^2}\)

\(=\sqrt{21.21.a^2}=\sqrt{21^2.a^2}\)

\( =21|a|= \left\{ \begin{array}{l} 21a\,\,khi\,\,a \ge 0\\ - 21a\,\,khi\,\,a < 0 \end{array} \right.\).

Loigiaihay.com