CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Giới thiệu
- Chính sách
- Quyền riêng tư
Lời giải bài tập Toán lớp 2 trang 100 Bài 64: Thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 2.
Giải Toán lớp 2 Bài 64: Thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu
Toán lớp 2 Hoạt động [trang 100]
Toán lớp 2 trang 100 Bài 1:
Quan sát tranh rồi tìm số thích hợp.
Xung quanh quạ đen có … viên sỏi, bao gồm:
… viên sỏi dạng khối lập phương;
… viên sỏi dạng khối trụ;
… viên sỏi dạng khối cầu.
Hướng dẫn giải
6 viên sỏi dạng khối lập phương
5 viên sỏi dạng khối trụ
8 viên sỏi dạng khối cầu
Toán lớp 2 trang 101 Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời.
a] Số?
Mỗi loại gà có bao nhiêu con?
Gà trống | Gà mái | Gà con |
? | ? | ? |
b] Chọn câu trả lời đúng.
Loại gà nào nhiều nhất?
A. Gà trống
B. Gà mái
C. Gà con
Loại gà nào ít nhất?
A. Gà trống
B. Gà mái
C. Gà con
c] Có tất cả bao nhiêu con gà?
Hướng dẫn giải
Có 9 con gà con; 2 con gà trống; 7 con gà mái.
a]
Gà trống | Gà mái | Gà con |
2 | 7 | 9 |
b] Chọn C.
c] Chọn A.
d]
Có tất cả số con gà là:
2 + 7 + 9 = 18 [con]
Đáp số: 18 con gà
Toán lớp 2 trang 101 Bài 3: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
a] Mai ấp được bao nhiêu con hạc giấy mỗi màu.
b] Hạc giấy màu nào nhiều nhất? Hạc giấy màu nào ít nhất?
Hướng dẫn giải
a]
Có 7 con hạc giấy màu đỏ.
Có 8 con hạc giấy màu vàng.
Có 5 con hạc giấy màu xanh.
b] Hạc giấy màu vàng nhiêu nhất; Hạc giấy màu xanh ít nhất.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 hay, chi tiết khác:
Toán lớp 2 trang 102 Bài 65: Biểu đồ tranh
Toán lớp 2 trang 106 Bài 66: Chắc chắn, có thể, không thể
Toán lớp 2 trang 108 Bài 67: Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu
Toán lớp 2 trang 110 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Toán lớp 2 trang 113 Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Làm theo mẫu. Số? [theo mẫu]. Đặt tính rồi tính. Nam có 52 con tem. Nam tặng Minh 18 con tem. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu con tem? a] Đánh [✔] dấu vào ô có chứa nhiều nước hơn? b] Viết vào chỗ chấm.
Câu 1 trang 100 Câu hỏi: Làm theo mẫu. Lời giải: Câu 2 trang 100 Câu hỏi: Số? [theo mẫu]. Lời giải: Câu 3 trang 101 Câu hỏi: Đặt tính rồi tính. 73 – 28 60 – 34 85 – 7 30 – 3 Lời giải: Câu 4 trang 101 Câu hỏi: Lời giải: Tóm tắt Nam: 52 con tem Nam tặng Minh: 18 con tem Nam còn: ..... con tem? Bài giải Số con tem còn lại của Nam là 52 – 18 = 34 [con tem] Đáp số: 34 con tem Câu 5 trang 102 Câu hỏi: a] Đánh [✔] dấu vào ô có chứa nhiều nước hơn? b] Viết vào chỗ chấm. Xô màu ................ đựng nhiều hơn xô màu ............... là ...... l nước. Lời giải: a] Xô màu xanh đựng nhiều nước hơn. b] Xô màu xanh đựng nhiều hơn xô màu đen là 15 l nước. Câu 6 trang 102 Câu hỏi: Thử thách Vẽ hình vào ô trống. Lời giải: Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem thêm tại đây: Em làm được những gì? - trang 100 |
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 100 - 101 Bài 68 Tiết 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.
Bài 1: Trang 100 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Cho biết số học sinh ở bốn trường như sau:
Trường Lê Lợi: 756 học sinh;
Trường Quang Trung: 819 học sinh;
Trường Nguyễn Trãi: 831 học sinh;
Trường Nguyễn Siêu: 745 học sinh.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a] Trường ………………………. có ít học sinh nhất.
b] Trường ………………………. có nhiều học sinh nhất.
c] Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là:
Trường …………
Trả lời:
Em thấy: 745 < 756 < 819 < 831 nên số 745 bé nhất => trường Nguyễn Siêu có ít học sinh nhất;
Số 831 lớn nhất nên trường Nguyễn Trãi sẽ có nhiều học sinh nhất.
Em điền như sau:
a] Trường Nguyễn Siêu có ít học sinh nhất.
b] Trường Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất.
c] Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là:
Trường Nguyễn Siêu trường Lê Lợi
trường Quang Trung trường Nguyễn Trãi
Bài 2: Trang 100 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Viết số thành tổng [theo mẫu].
Mẫu: 257 = 200 + 50 + 7
374 = ……………… |
405 = …………………. |
822 = ……………… |
680 = …………………. |
555 = ……………… |
996 = …………………. |
Trả lời:
Số 374 có chữ số hàng trăm là 3, chữ số hàng chục là 7, chữ số hàng đơn vị là 4 nên em viết:
374 = 300 + 70 + 4
Tương tự, em làm như sau:
405 = 400 + 5 |
|
822 = 800 + 20 + 2 |
680 = 600 + 80 |
555 = 500 + 50 + 5 |
996 = 900 + 90 + 6 |
Bài 3: Trang 101 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Nối con voi với thùng nước thích hợp [theo mẫu].
Trả lời:
400 + 40 + 4 = 444
600 + 7 = 607
700 + 80 + 8 = 788
Em nối như sau:
Bài 4: Trang 101 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Số?
a] 300 + …… = 350 |
b] 800 + 40 + ……. = 843 |
Trả lời:
a] 300 + 50 = 350 |
b] 800 + 40 + 3 = 843 |
Bài 5: Trang 101 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a] Các số có ba chữ số lập được từ ba thẻ số trên là:
…………………………………………………………………
b] Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là:
…………………………………………………………………
Trả lời:
a] Các số có ba chữ số lập được từ ba thẻ số trên là:
234; 243 ; 324 ; 342 ; 423 ; 432
b]
Số lớn nhất là 432
Số bé nhất là 234
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là:
432 + 234 = 666