Giải toán lớp 5 trang 70 bài 4
Bài 4 trang 70 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một ô tô đi từ thành phố A lúc 10 giờ 35 phút và đến thành phố B lúc 15 giờ 57 phút. Dọc đường lái xe nghỉ ăn trưa mất 1 giờ 22 phút. Biết rằng hai thành phố cách nhau 180km, tính vận tốc của ô tô. Show Quảng cáo Phương pháp giải: - Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ = 15 giờ 57 phút - 10 giờ 35 phút - Thời gian thực tế ô tô đi = thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ ăn trưa. - Vạn tốc ô tô = quãng đường : thời gian thực tế ô tô đi Lời giải: Ta có sơ đồ: Tóm tắt Thời gian: 10 giờ 35 phút đến 15 giờ 57 phút Nghỉ: 1 giờ 22 phút Quãng đường: 180km Vận tốc: ....? Quảng cáo Bài giải Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B tính cả thời gian lái xe nghỉ ăn trưa là : 15 giờ 57 phút – 10 giờ 35 phút = 5 giờ 22 phút Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B không tính thời gian lái xe nghỉ ăn trưa là : 5 giờ 22 phút – 1 giờ 22 phút = 4 giờ Vận tốc của ô tô là : 180 : 4 = 45 (km/giờ) Đáp số : 45 km/giờ. Quảng cáo Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng \(12,5m\) và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh \(25m\). Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó? Hướng dẫn: Bài giải: Diện tích hình vuông là: \(25 \times 25 = 625 \, (m^2 )\) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: \(625 : 12,5 = 50 \, (m)\) Chu vi thửa ruộng đó là: \((50 + 12,5) \times 2 = 125 \, (m)\) Đáp số: \(125m\) Toán lớp 5 trang 70 Luyện tập Có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết. Toán lớp 5 trang 70 Bài 1Tính rồi so sánh kết quả tính
52 : 0,5 và 52 × 2
18 : 0,25 và 18 × 4 Phương pháp giải: Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau: - Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.0. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên. Đáp án
Vậy: 5 : 0,5 = 5 × 2. +) 52 : 0,5 = 104; 52 × 2 = 104. Vậy: 52 : 0,5 = 52 × 2.
Vậy: 3 : 0,2 = 3 × 5. +) 18 : 0,25 = 72; 18 × 4 = 72. Vậy: 18 : 0,25 = 18 × 4. Toán lớp 5 trang 70 Bài 2Tìm x
Phương pháp giải x ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Đáp án
x = 387 : 8,6 x = 45
x = 399 : 9,5 x = 42 Toán lớp 5 trang 70 Bài 3Thùng to có 21 lít dầu, thùng bé có 15 lít dầu, số dầu đó chứa được vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít dầu. Hỏi có bao nhiêu chai dầu? Tóm tắt Thùng to: 21 lít dầu Thùng bé: 15 lít dầu Mỗi chai: 0,75 lít Tất cả: .... chai dầu? Phương pháp giải - Tính tổng số dầu của hai thùng = số dầu thùng to có + số dầu thùng nhỏ có - Tính số chai dầu = tổng số dầu của hai thùng : số lít dầu của 1 chai. Đáp án Tổng số dầu là: 21 + 15 = 36 lít Số chai dầu tất cả là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 (chai) Toán lớp 5 trang 70 Bài 4Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 25m. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó? Tóm tắt Thửa ruộng hình chữ nhật Chiều rộng: 12,5m Diện tích: bằng diện tích hình vuông cạnh 25m Chu vi: ....m? Phương pháp giải - Tính diện tích hình vuông = cạnh × cạnh. - Hình chữ nhật có diện tích bằng hình vuông có cạnh 25m, do đó tìm được diện tích hình chữ nhật. - Chiều dài hình chữ nhật = diện tích : chiều rộng. - Chu vi =(chiều dài + chiều rộng) × 2. Đáp án Do diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông Nên diện tích hình chữ nhật là 25 x 25 = 625 (m2) Vậy chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (m) Vậy chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (50 + 12,5) × 2 = 125 (m) Đáp số: 125 (m) ............... Toán lớp 5 trang 70 Luyện tập bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, phép nhân chia số thập phân .. ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5. Xem thêm:
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Lý thuyết Phép nhân, phép chia số thập phânNhân một số thập phân với một số thập phân Quy tắc: - Nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân: Quy tắc: - Xác định xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia, thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. |