Soạn bài: So sánh - tiếp theo
- Soạn bài: So sánh - tiếp theo [chi tiết]
- Soạn bài: So sánh - tiếp theo [ngắn nhất]
I. Các kiểu so sánh
Câu 1-2-3 [trang 41-42 SGK Ngữ văn 6 tập 2]
Vế A [ sự vật được so sánh] |
Phương tiện so sánh |
Từ so sánh |
Vế B [ vật để so sánh] |
Kiểu so sánh |
Những ngôi sao |
Thức |
Chẳng bằng |
Mẹ |
Không ngang bằng |
Mẹ |
Là |
Ngọn gió của con |
Ngang bằng |
- Từ so sánh không ngang bằng: không bằng , hơn , không giống, chưa bằng, hơn là, thua, kém, hơn xa,
- Từ so sánh ngang bằng: như, tựa như, bao nhiêu bấy nhiêu, là, y như, hệt như.
II. Tác dụng của so sánh
Câu 1 [trang 42 SGK Ngữ văn 6 tập 2]
- Có chiếc tựa mũi tên nhọn,
- Tự cành cây rơi xuống đất như cho xong vẩn vơ.
- Có chiếc lá như con chim... vòng trên...
- Có chiếc lá nhẹ... như thầm ở hiện tại
- Một thời quá khứ dài chiếc lá không bằng một vài giây bay lượn.
- Có chiếc lá như sợ hãi còn cất
Câu 2 [trang 42 SGK Ngữ văn 6 tập 2]
So sánh có 2 tác dụng:
- Tác dụng chung: làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự vật, sự việc, hiện tượng.
- Tác dụng riêng: nhấn mạnh, truyền đạt ý của người viết cho người đọc.