Giải vở bài tập toán 4 tập 2 trang 16 năm 2024
\({{115} \over {23}}\) = ...... \({{150} \over {25}}\) = ........ 3. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1 (theo mẫu): Mẫu \(8 = {8 \over 1}\); \(5 = ....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12 = ....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 = ....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = ....\) 4. Có 3 cái bánh như nhau, chia dều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh? Bài giải 1. Mẫu: 4 : 7 = \({4 \over 7}\) 3 : 8 = \({3 \over 8}\) 5 : 11 =\({5 \over 11}\) 7 : 10 = \({7 \over 10}\) 1:15 =\({1 \over 15}\) 14 : 21 =\({14 \over 21}\) 2. Mẫu: \({{18} \over 6}\) = 18 : 6 = 3 \({{42} \over 7}\) = 42 : 7 = 6 \({{72} \over 9}\) = 72 : 9 = 8 \({{99} \over {11}}\)= 99 :11 = 9 \({{115} \over {23}}\) = 115 : 23 = 5 \({{150} \over {25}}\) = 150 : 25 = 6 3. \(5 = {5 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12 = {{12} \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 = {1 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = {0 \over 1}\) 4. Tóm tắt Chia đều 3 cái bánh cho 6 người Bài giải Ta có thể làm như sau: Chia mỗi cái bánh thành 6 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người một phần tức là \({1 \over 6}\) cái bánh, sau đó chia 3 lần như vậy thì mỗi người được 3 phần hay \({3 \over 6} = {1 \over 2}\) cái bánh. Nối mỗi biểu thức với quả bưởi ghi giá trị của biểu thức đó. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: P = a + b + c.Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: P = a + b + c.
Phương pháp giải: Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải chi tiết:
Câu 3 Đ, S? Phương pháp giải: Xét tính đúng sai của mỗi câu rồi điền Đ, hoặc S thích hợp vào ô trống Lời giải chi tiết: Câu 3 Nối mỗi biểu thức với quả bưởi ghi giá trị của biểu thức đó. Phương pháp giải: Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức đó. Lời giải chi tiết:
Quan sát thước đo góc rồi viết số đo của mỗi góc vào chỗ chấm.Dùng thước đo góc để đo các góc rồi viết vào chỗ chấm. |