Du học Singapore bằng tiếng Trung chắc hẳn với nhiều bạn vẫn còn khá lạ tai, bởi vì từ xưa tới nay du học sinh Việt sang Singapore học tập chủ yếu đều theo học các chương trình đào tạo tiếng Anh. Song điều này không có nghĩa rằng không thể du học học tại quốc đảo sư tử bằng tiếng Trung.
Du học Singapore bằng tiếng Trung ngày càng được nhiều bạn trẻ lựa chọn
Có thể du học Singapore bằng tiếng Trung là một chuyện, còn có nên lựa chọn chương trình đào tạo này không lại là một vấn đề khác cần phải nghiên cứu thật kỹ trước khi quyết định. Trong bài viết này ThinkEdu sẽ giúp bạn phân tích một số vấn đề liên quan đến câu hỏi nên hay không nên du học Singapore bằng tiếng Trung.
Có nên chọn chương trình đào tạo bằng tiếng Trung tại Singapore?
Du học nước nào, trường nào, ngành nào luôn là những câu hỏi không dễ trả lời đối với những bạn có kế hoạch du học. Chính vì vậy để có được quyết định chính xác nhất, các bạn cần phải tìm hiểu kỹ đất nước bạn muốn đến và ngôi trường dự định sẽ đăng ký theo học. Tương tự đối với vấn đề có nên sang Singapore học bằng tiếng Trung hay không cũng cần suy xét kỹ càng.
Thứ nhất về mặt ngôn ngữ
Singapore là quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính trong cuộc sống hàng ngày, giáo dục và học tập. Song song với tiếng Anh, tiếng Trung được sử dụng rất phổ biến tại quốc đảo sư tử, bởi vì phần lớn dân số tại đây là người Hoa. Do đó các chương trình đào tạo bằng tiếng Trung tại Singapore không hề ít, vậy nên nếu bạn có lợi thế về tiếng Trung thì hoàn toàn có thể lựa chọn những chương trình đào tạo này để theo học. Điều này cũng tương tự như bạn du học Canada bằng tiếng Pháp mà không phải tiếng Anh vậy.
Tuy nhiên các bạn cũng cần phải lưu ý rằng tất cả mọi hoạt động giao dịch cơ bản tại Singapore vẫn sử dụng tiếng Anh. Vậy nên bên cạnh tiếng Trung các bạn cũng cần phải trau dồi khả năng tiếng Anh của mình để thuận tiện hơn trong quá trình sinh sống và học tập.
Thứ hai về xu hướng phát triển của nền kinh tế
Vài năm trở lại đây nền kinh tế Trung Quốc phát triển rất mạnh mẽ với rất nhiều tập đoàn kinh tế đa quốc gia, tại Việt Nam các doanh nghiệp nước bạn cũng có mặt trên khắp các tỉnh thành với rất nhiều doanh nghiệp lớn và nhỏ. Chính vì vậy nên cơ hội việc làm tại các doanh nghiệp Trung Quốc trong nước và nước ngoài là rất lớn. Với nền tảng kiến thức học được tại quốc gia có hệ thống giáo dục phát triển nhất châu Á và nằm trong top đầu thế giới, kết hợp với khả năng tiếng Trung và tiếng Anh có được tại Singapore du học sinh hoàn toàn có thể tìm được một công việc tốt với thu nhập hấp dẫn.
Thứ ba về môi trường học tập
Có lẽ sẽ rất nhiều bạn đặt ra câu hỏi: Nếu đã học tiếng Trung thì tại sao không sang Trung Quốc mà lại chọn Singapore để học tập. Thật sự thì Trung Quốc có khá nhiều trường đại học hàng đầu thế giới như: đại học Hong Kong, đại học Bắc Kinh… tuy nhiên so với một quốc gia áp dụng chương trình đào tạo tiên tiến đến từ châu Âu và châu Mỹ thì Trung Quốc vẫn còn kém xa.
Cùng với đó điều kiện sống tại Singapore về an ninh, chất lượng cuộc sống đều hơn hẳn so với quốc gia tỉ dân chật chội. Sang Trung Quốc bạn không thể tận hưởng bầu không khí trong lành như Singapore, lại càng không an toàn bằng Singapore, lại càng không thể nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Vậy tại sao lại chọn một quốc gia mang đến cho bạn ít lợi ích hơn để học tập?
Từ những phân tích trên, ThinkEdu khuyên bạn nếu có lợi thế tiếng Trung thì hãy chọn du học Singapore, thay vì Hong Kong, Đài Loan hay Trung Quốc. Tuy nhiên ThinkEdu vẫn cho rằng nếu chọn du học Singapore thì các bạn nên chọn học bằng tiếng Anh, bởi vì có rất nhiều chương trình đào tạo chất lượng chỉ giảng dạy bằng tiếng Anh mà thôi. Nhưng dù bạn quyết định như thế nào thì hãy so sánh những lợi ích mình có được để từ đó có thể đưa ra lựa chọn có lợi nhất.
Các trường đào tạo tiếng Trung tại Singapore
Hiện nay tại Singapore có 5 trường có chương trình đào tạo bằng tiếng Trung chất lượng, các bạn có thể tham khảo những trường này nếu muốn du học Singapore.
- National University of Singapore [NUS]: Trường Đại học quốc gia Singapore là một trong những trường đại học lâu đời được thành lập từ năm 1905, với những chương trình đào tạo đại học và sau đại học.
- Nanyang Technological University [NTU]: Trường được thành lập từ năm 1955 và tính đến nay có tất cả 4 trường cao đẳng, 12 trường chuyên ngành.
- Ngee Ann Polytechnic [NP]: Đây là trường quốc lập đào tạo đa ngành lớn nhất tại Singapore với tất cả 6 trường cao đẳng trực thuộc.
- NIE Singapore [NTU]: Đây là viện nghiên cứu độc lập của Đại học công nghệ Nanyang với chất lượng đào tạo đứng thứ 10 thế giới và đứng thứ 2 tại châu Á, cũng đồng thời là viện giáo dục duy nhất dành cho giáo viên tại Singapore.
- Mirror D’ International College: Nằm trong danh sách các trường đạt chứng nhận EduTrust, Mirror D’ International College là trung tâm đào tạo sắc đẹp và tạo mẫu tóc quốc tế hàng đầu với những sinh viên tài năng làm việc khắp mọi nơi trên thế giới.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 邮电技术学院 | Yóudiàn jìshù xuéyuàn |
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội | 河内百科大学 | Hénèi bǎikē dàxué |
Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn | 李贵炖技术大学 | Lǐ guì dùn jìshù dàxué |
Học viện Kỹ thuật Mật mã | 密码工程学院 | Mìmǎ gōngchéng xuéyuàn |
Học viện Quản lý Giáo dục | 教育管理学院 | Jiàoyù guǎnlǐ xuéyuàn |
Trường Đại học Giao thông vận tải | 交通运载大学 | Jiāotōng yùnzài dàxué |
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp | 工业经济技术大学 | Gōngyè jīngjì jìshù dàxué |
Trường Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội | 河内矿业大学 | Hénèi kuàngyè dàxué |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 越南农业科学院 | Yuènán nóngyè kēxuéyuàn |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 河内师范大学 | Hénèi shīfàn dàxué |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 河内自然资源与环境大学 | Hénèi zìrán zīyuán yǔ huánjìng dàxué |
Trường Đại học Thủy lợi | 水利大学 | Shuǐlì dàxué |
Trường Đại học Xây dựng | 建筑大学 | Jiànzhú dàxué |
Viện Đại học Mở Hà Nội | 河内开放大学 | Hénèi kāifàng dàxué |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | 河内工业大学 | Hénèi gōngyè dàxué |
Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung | 越-匈工业大学 | |
Trường Đại học Điện lực | 电力大学 | Diànlì dàxué |
Trường Đại học Đông Đô | 东都大学 | Dōng dū dàxué |
Trường Đại học Phương Đông | 东方大学 | Dōngfāng dàxué |
Trường Đại học Thăng Long | 升龙大学 | Shēng lóng dàxué |
Trường Đại học FPT | FPT大学 | FPT dàxué |
Trường Đại học Hòa Bình | 和平大学 | Hépíng dàxué |
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 河内商业与技术大学 | Hénèi shāngyè yǔ jìshù dàxué |
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị | 友谊科技管理大学 | Yǒuyì kējì guǎnlǐ dàxué |
Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà | 北河国际大学 | Běihé guójì dàxué |
Trường Đại học Thành Tây | 城西大学 | Chéngxī dàxué |
Trường Đại học Thành Đô | 成都大学 | Chéngdū dàxué |
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an Nhân dân | 公安人民后勤-技术大学 | Gōng'ān rénmín hòuqín-jìshù dàxué |
Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông, Đại học Thái Nguyên | 太原大学下属信息技术与通信大学 | Tàiyuán dàxué xiàshǔ xìnxī jìshù yǔ tōngxìn dàxué |
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì | 越池工业大学 | Yuè chí gōngyè dàxué |
Trường Đại học Hải Phòng | 海防大学 | Hǎifáng dàxué |
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam | 越南航海大学 | Yuènán hánghǎi dàxué |
Trường Đại học Hùng Vương | 雄王大学 | Xióng wáng dàxué |
Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang | 北江农林大学 | Běijiāng nónglín dàxué |
Trường Đại học Sao Đỏ | 红星大学 | Hóngxīng dàxué |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 河内师范大学2 | Hénèi jiàoyù dàxué 2 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 兴安技术师范大学 | Xìng'ān jìshù shīfàn dàxué |
Trường Đại học Thành Đông | 城东大学 | Qīng dōng dàxué |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | 南定技术师范大学 | Nán dìng jìshù shīfàn dàxué |
Trường Đại học Tây Bắc | 西北大学 | Xīběi dàxué |
Trường Đại học Chu Văn An | 朱文安大学 | Zhūwén ān dàxué |
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng | 海防私立大学 | Hǎifáng sīlì dàxué |
Trường Đại học Dân lập Lương Thế Vinh | 梁世荣私立大学 | Liángshìróng sīlì dàxué |
Trường Đại học Hoa Lư | 华闾大学 | Huá lǘ dàxué |
Trường Đại học Hồng Đức | 洪德大学 | Hóng dé dàxué |
Trường Đại học Vinh | 荣大学 | Róng dàxué |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh | 荣市技术师范大学 | Róng shì jìshù shīfàn dàxué |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh | 荣工业大学 | Róng gōngyè dàxué |
Trường Đại học Hà Tĩnh | 河静大学 | Hé jìng dàxué |
Trường Đại học Quảng Bình | 广平大学 | Guǎng píng dàxué |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Dệt may Thời trang Hà Nội | 河内纺织服装工业学院 | Hénèi fǎngzhī fúzhuāng gōngyè xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Công nghiệp In | 印刷工业学院 | Yìnshuā gōngyè xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng | 国防工业学院 | Guófáng gōngyè xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội | 河内电子制冷职业技术学院 | Hénèi diànzǐ zhìlěng zhíyè jìshù xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Giao thông vận tải | 交通运载学院 | Jiāotōng yùnzài xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội | 河内工业经济学院 | Hénèi gōngyè jīngjì xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ | 北方农业与农村发展学院 | Běifāng nóngyè yǔ nóngcūn fāzhǎn xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Nội vụ | 內務学院 | Nèiwù xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội | 河内师范学院 | Hénèi jiàoyù xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Truyền hình | 电视学院 | Diànshì xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Hà Nội | 河内经济技术大学 | Hénèi jīngjì jìshù dàxué |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên | 兴安工业学院 | Xìng'ān gōngyè xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định | 南定工业学院 | Nán dìng gōngyè xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên | 富安工业学院 | Fù'ān gōngyè xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên | 太原工业学院 | Tàiyuán gōngyè xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm | 食品工业学院 | Shípǐn gōngyè xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng | 工业与建筑学院 | Gōngyè yǔ jiànzhú xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức | 越-德工业学院 | Yuè-dé gōngyè xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng | 海防共同学院 | Hǎifáng gòngtóng xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Hàng Hải | 航海学院 | Hánghǎi xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hải Dương | 海阳经济技术学院 | Hǎi yáng jīngjì jìshù xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ | 富寿经济技术学院 | Fù shòu jīngjì jìshù xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Thủy sản | 水产学院 | Shuǐchǎn xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Bách khoa Hưng Yên | 兴安百科学院 | Hóng rén zhíyè jìshù xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật | 越-日外国语学院 | Yuènán rìběn wàiguóyǔ xuéyuàn |
Trường Cao đẳng Công nghệ Bắc Hà | 北河技术学院 | Bā hā jìshù xuéyuàn |
Mỗi ngày học 1 chủ để từ vựng. chỉ sau 1 tháng bạn sẽ chinh phục kho từ vựng tiếng Trung đồ sộ. Chúc bạn học thật tốt để sớm chinh phục tiếng Trung.