Go out on a wing and prayer là gì năm 2024
Chào các bạn, trong chuyên mục Thành ngữ tiếng Anh hôm nay Lightway sẽ giới thiệu với mọi người thành ngữ go out on a limb . Các bạn đã từng nghe qua cách diễn đạt này chưa? Nó có nghĩa là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé Show Khi bạn go out on a limb – nghĩa đen là bò ra ngoài cành cây, nó có thể bị gãy và bạn sẽ té xuống dưới. Nếu biết thế mà bạn vẫn làm thì tức là bạn đã sẵn sàng chấp nhận rủi ro. Vậy nên thành ngữ này nói về điều đó, bạn làm một việc gì đó dù biết rằng nó nguy hiểm. Nghĩa tích cực của thành ngữ Go out on a limbNhưng cần lưu ý một điểm về thành ngữ này. Thường thì người dùng cách diễn đạt này để nói về một rủi ro hay thương tổn về cảm xúc, chính trị, hay mối quan hệ xã hội, ít khi dùng để nói về một thương tổn vật lý. Tức là bạn khiến mình có thể rơi vào tình huống bị chỉ trích hay phán xét. Dưới đây là một ví dụGiả sử tôi có một người bạn. Bạn ấy tên là Jake. Jake mới mất việc, và anh rất buồn về điều đó. Tuy nhiên anh có một kế hoạch. Anh định sẽ đến văn phòng sếp cũ mà không báo trước, và cố gắng thuyết phục bà ta cho anh một cơ hội. Tôi nghĩ… đừng anh bạn, tôi biết đây là một ý tưởng dại. Nhưng Jake không muốn nghe tôi khuyên. Không những thế anh ấy còn tỏ ra căng thẳng khi tôi cảnh báo. Cuối cùng thì tôi bảo Jake: “Nghe này Jake, có thể lời khuyên này sẽ làm anh căng thẳng, nhưng tôi vẫn sẽ go out on a limb (đánh liều khuyên anh). Đi gặp chủ cũ làm gì cho thêm rắc rối ra. Thực sự rắc rối. Anh gọi điện là đủ rồi. Gọi điện sẽ hay hơn, nhỡ có bị từ chối thì cũng không đến nỗi bẽ mặt. Có thể dùng thành ngữ go out on a limb để khuyên người khác về sự nguy hiểm hoặc bất cẩn trong việc mà họ đang định làmCó thể bạn quan tâm Tìm hiểu văn minh Ai Cập cổ đại Giới thiệu Linh quy Pháp Ấn Sự rủi ro như trèo ra đầu cành câyMột tình huống khác cho việc sử dụng thành ngữ này. Giả sử tôi put in a good word (tiến cử) anh bạn Jake cho sếp của tôi, tức là tôi nói tốt về ảnh. Khi đó tôi thực sự đang go out on a limb (mạo hiểm) vì Jake. Tôi biết anh ta không phải một thợ giỏi, nhưng anh ấy đã hứa sẽ cố gắng hết sức. Vả lại, tôi với sếp tôi cũng đang không hòa hợp cho lắm. Tức là hoàn toàn có rủi ro sẽ mất lòng thêm. Nhưng tôi đã went out on a limb vì Jake. Tôi thực sự hy vọng sẽ không hối tiếc vì điều đó. Và đó là ý nghĩa của thành ngữ go out on a limb mà nhóm dịch thuật Lightway muốn giới thiệu tới các bạn. Mình xin go out on a limb – mạnh dạn mà nói rằng nhóm dịch thuật Lightway cung cấp dịch vụ dịch thuật tiếng Anh rẻ nhất trên thị trường hiện nay. Rẻ không phải vì chất lượng kém, nhưng là vì nhóm kết nối trực tiếp giữa khách hàng và biên dịch viên. Điều đó giúp loại bỏ chi phí trung gian dành cho các công ty dịch thuật khi họ nhận tài liệu và giao lại cho người dịch. Nếu các bạn có nhu cầu cần dịch tài liệu thì đừng ngại liên hệ nhóm nhé. Mình khẳng định rằng khi làm thế các bạn sẽ hoàn toàn có thể yên tâm, hoàn toàn không go out on a limb. Dịch thuật Lightway còn có một thư viện sách miễn phí cho các bạn tìm sách tiếng Anh để đọc, có thể truy cập tại đây. Khi bạn go out on a limb thì tức là bạn đang làm một việc rủi ro, bạn ý thức được sự rủi ro ấy những vẫn làm, tương tự như sự nguy hiểm có thể trượt té khi trèo ra ngoài một cành câyThành ngữ khácTừ vựng dành cho các bạn:Trunk – n – thân cây Limb – n – cành cây, thường là cành lớn Branch – cành cây, mọc ra từ thân Brave – adj – dũng cảm, bạn cảm thấy hoặc tỏ ra không sợ hãi. Trespass – v – xâm nhập, khi bạn đi vào đất hoặc lãnh vực của người khác mà không được phép. Put in a good word – phrase – nói tốt cho ai đó Interview – n – phỏng vấn, khi bạn trò chuyện với ai đó về công việc hoặc một vị trí Regret – n – sự hối tiếc, một cảm giác buồn bã hoặc thất vọng về điều gì đó bạn đã làm hoặc không làm. Theo Oxford Dictionary, “go out on a limb” được định nghĩa là “not supported by other people, risk doing something that other people are not prepared to do”. Phân biệt “go out on a limb” và “take risks”
Tóm lại, "go out on a limb" thường được sử dụng trong tình huống đưa ra quyết định hoặc suy luận không chắc chắn và chủ yếu là dựa trên cảm giác, trong khi "take risks" ám chỉ đưa ra những quyết định đã có nhiều cân nhắc, tính toán nhưng đầy rủi ro để đạt được lợi ích cao hơn. Ví dụ phân biệt “go out on a limb” và “take risks”I'm willing to take risks in my career by starting my own business, but I wouldn't go out on a limb and risk everything I have just for my goal. Tôi sẵn sàng chấp nhận rủi ro trong sự nghiệp của mình bằng cách bắt đầu công việc kinh doanh riêng mình, nhưng tôi sẽ không liều lĩnh và mạo hiểm mọi thứ tôi có chỉ vì mục tiêu của mình đâu.
“Go out on a limb” trong ngữ cảnh thực tếTình huống 1Amanda: Hey, have you heard about the new school project? Bob: No, what is it about? Amanda: Our teacher wants us to create a new product and market it to our classmates. I think we should go out on a limb and create something unique and unconventional. Bob: Hmm, I'm not sure. I think it's safer to take something that's already been done and make it better. I don't want to take too many risks and fail. Amanda: Hmm, I guess, so maybe we should plan this more. Bob: You bet! Amanda: Này, bạn đã nghe về dự án mới của trường chưa? Bob: Chưa, nó là về gì đấy? Amanda: Giáo viên của mình muốn mình tạo ra một sản phẩm mới và tiếp thị nó cho các bạn cùng lớp. Tôi nghĩ chúng ta nên mạo hiểm và tạo ra thứ gì đó độc đáo và khác thường nhỉ Bob: Hmm, không chắc nữa. Tôi nghĩ sẽ an toàn hơn nếu lấy một cái gì đó đã được thực hiện rồi và làm cho nó tốt hơn ý. Tôi không muốn mạo hiểm quá nhiều rồi lại thất bại ý. Amanda: Hmm, chắc thế, có lẽ chúng ta nên bàn cái này nhiều hơn nhỉ. Bob: Chơi luôn! Tình huống 2Arturia Hey, have you heard about the new startup that's trying to revolutionize the food industry? Nero: No, what's special about it? Arturia: They are using insects as the primary source of protein in their products. Nero: That sounds unusual, but interesting. Arturia: Yes, it's definitely going out on a limb, but it could be a game-changer for the food industry. Nero: I agree. It takes a lot of courage to do that, but sometimes taking risks is necessary for innovation. Arturia Ê, ông đã nghe nói về công ty khởi nghiệp mới đang cố cách mạng hóa ngành công nghiệp thực phẩm chưa? Nero: Chưa, có gì đặc biệt thế? Arturia: Họ đang sử dụng côn trùng làm nguồn protein chính trong các sản phẩm của mình. Nero: Điều đó nghe khá bất thường, nhưng thú vị phết. Arturia: Ừ, mạo hiểm phết đấy, nhưng nó có thể là yếu tố thay ngành công nghiệp thực phẩm nhiều đó. Nero: Đúng đáy. Làm điều đấy là can đảm phết đấy, nhưng đôi khi chấp nhận rủi ro là cần thiết cho sự đổi mới. Bài tập ứng dụngXác định tình huống phù hợp để sử dụng thành ngữ “go out on a limb” để miêu tả suy nghĩ. The skateboarder relied on simple but effective stunts to gain popularity. Yes No The MasterCook finalist Reynold Peromo risked it all to prepare a highly-demanding cake for the judges. Yes No Johnson calculated the risks of bungee jumping before agreeing to try it out. Yes No The CEO of Epoque invested everything into a new project without much planning. Yes No Nguyen asked Huong out on a date without planning ahead or discussing it with his friends. Yes No Với mỗi tình huống có thể sử dụng “go out on a limb”, mở rộng tình huống đó bằng 2-3 câu, trong đó có sử dụng thành ngữ “go out on a limb”. Đáp án gợi ýTH1: No vì đây là tình huống nói về sự chơi an toàn. TH2: Yes Reynold Peromo took a massive risk that could cost him his effort and time on the MasterCook show, as well as the prize itself, but he decided to go out on a limb without much thought, simply because it can make him win. TH3: No vì sự chấp nhận rủi ro trong tình huống này đã được tính toán kỹ lưỡng. TH4: Yes As a CEO, to simply invest everything into a new project without much thought put into it isn’t a calculated risk, but going out on a limb because it can cost the company everything. TH5: Yes To ask someone out on a date without planning ahead of discussing with anyone is going out on a limb because of the massive risks taken. Kết luậnQua bài học này, tác giả đã giới thiệu thành ngữ “go out on a limb” dùng khi ai đó nói khác với mọi người; ai đó đặt bản thân vào vị trí khó khăn; rơi vào thế bí, thế kẹt. Đồng thời bài viết còn đưa ra bài tập giúp người học tăng khả năng vận dụng và ghi nhớ thành ngữ tốt hơn. Hi vọng bài học này giúp người học có thêm cách để diễn đạt câu chính xác hơn. |