Gối kê dầm có trọng lương riêng bao nhiêu năm 2024

Gối cầu cao su đóng vai trò trong việc trung gian giữa nhịp cầu và mố trụ cầu. Gối cầu cao su cố định giúp chịu lực, tải trọng từ nhịp cầu truyền xuống mố trụ, nhờ vậy mà khi nhịp cầu dịch chuyển, co giãn ít bị cản trở, đảm bảo độ êm truyền lực từ dầm cầu xuống xà mũ hoặc đỉnh trụ.

Khả năng chịu đựng của Gối cầu cao su bản thép

Do chịu lực chủ yếu của gối cầu cao su là phương thẳng đứng, nên để tránh tình trạng bị biến dạng, bên trong gối cầu được thiết kế có tấm thép chịu lực liên kết chặt với cao su giúp tạo nên sự chắc chắn.

Gối cầu cao su cốt bản thép có các đặc tính như: chống chịu mài mòn, cách điện, chịu nhiệt, chịu tải cao,…

*Xem thêm: Gối cầu cao su di động

Gối kê dầm có trọng lương riêng bao nhiêu năm 2024

Kích thước gối cầu cao su

Với mỗi công trình khác nhau sẽ cần sử dụng các loại gối cầu cao su có hình dạng và kích thước khác nhau. Vì thế, nhờ sở hữu nhà máy sản xuất riêng, hiện đại, chuyên nghiệp nên công ty chúng tôi chuyên sản xuất các loại gối cầu cao su cốt bản thép theo tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật riêng đáp ứng nhu cầu của từng khách hàng.

Để được báo giá gối cầu cao su cốt bản thép vui lòng liên hệ: 0901.608.533 (A.Mạnh)

Gối kê dầm có trọng lương riêng bao nhiêu năm 2024

Để tạo nên những cây cầu nối những bờ sông đòi hỏi sự đóng góp quan trọng của nhiều loại nguyên vật liệu, đặc biệt là sản phẩm gối cầu cao su. Với những khách hàng đang quan tâm đến dòng sản phẩm này, các bạn có thể tìm hiểu bảng giá gối cầu cao su và những thông tin liên quan trong bài viết dưới đây.

Đúng như tên gọi, gối cầu cao su được ứng dụng chủ yếu trong những công trình cầu đường. Để tạo nên những cây cầu chắc chắn, đơn vị thi công cần có sự tính toán kỹ lưỡng để chọn được những nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng. Trong số này, gối cầu chính là một trong những chi tiết cần được quan tâm, chú ý hàng đầu.

Gối kê dầm có trọng lương riêng bao nhiêu năm 2024

Gối cầu cao su thực chất là gì?

Theo các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng, gối cầu cao su được hiểu là bộ phận trung gian có vai trò tạo nên sự kết nối bền vững giữa kết cấu nhịp cầu và mô trụ cầu. Cụ thể, bộ phận này giữ vai trò chịu tải trọng và giảm lực cắt ngang của kết cấu nhịp cầu truyền xuống mố trụ cầu. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của gối cầu sẽ giúp kết cấu nhịp khi dịch chuyển sẽ ít bị co giãn, cản trở để có được độ êm khi truyền lực từ dầm cầu xuống xà mũ hoặc đỉnh trụ.

Gối kê dầm có trọng lương riêng bao nhiêu năm 2024

Cấu tạo và những tính năng cơ bản của gối cầu cao su cốt bản thép

Trong vài năm trở lại đây, Việt Nam đang chứng kiến tốc độ phát triển vô cùng mạnh mẽ. Cũng chính từ đây, nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng cũng ngày một gia tăng để đáp ứng được sự phát triển của nền kinh tế và vã hội nói chung.

Thời gian qua, những cây cầu cao lớn đã xuất hiện như một lẽ tự nhiên như thế. Khi nhìn vào những cây cầu này, đa phần chúng ta chỉ chú ý đến những chiếc dầm cầu vĩ đại mà không biết rằng giữa dầm bê tông và mố, xà mũ có sự xuất hiện của một chi tiết hỗ trợ nhỏ chính là một miếng cao su. Đây chính là gối cầu sở hữu những tính năng quan trọng mà nhiều người sẽ đang cảm thấy vô cùng thắc mắc.

Gối kê dầm có trọng lương riêng bao nhiêu năm 2024

Hình ảnh gối cầu cao su cố định cốt bản thép

Gối cầu có kích thước thế nào và hướng dẫn chọn mua sản phẩm phù hợp

Thực tế, các công ty báo giá gối cầu cao su cốt bản thép tùy thuộc vào kích thước của từng gối cầu. Trong ứng dụng thực tiễn, từng công trình cũng sẽ cần đến các loại gối cầu cao su có hình dạng và kích thước khác nhau. Do đó, để chọn mua gối cầu phù hợp khách hàng cần dựa vào những thông tin liên quan của công trình ấy, cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đặt hàng.

Gối kê dầm có trọng lương riêng bao nhiêu năm 2024

Hình ảnh gối cầu cao su cốt bản thép

Để được tư vấn về gối cầu cũng như chọn được sản phẩm gối cầu phù hợp nhất, các bạn có thể cân nhắc liên hệ Công ty TNHH cung ứng vật tư Sài Gòn. Đây là một trong những đơn vị chuyên cung cấp các loại gối cầu chất lượng, đảm bảo theo tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật riêng đáp ứng nhu cầu của từng khách hàng.

TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA CÁC LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG

07/03/2019

Theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 2737 - 2006: Tiêu chuẩn về tải trọng và tác động.

Tải trọng của một cấu kiện = (hệ số vượt tải n) * Trọng lượng cấu kiện

Tùy vào loại tải trọng mà n = 1,1 – 1,3

Trọng lượng riêng một số loại vật liệu xây dựng

STT Tên vật liệu, sản phẩm Trọng lượng riêng 1 Thép 7,85 T/m3 2 Inox 304, Inox 201 7,93 T/m3 3 Nhôm 2,7 T/m3 4 Nước 1 T/m3 5 Cát nhỏ ( cát đen ) 1,20 T/m3 6 Cát vừa ( cát vàng ) 1,40 T/m3 7 Sỏi các loại 1,56 T/m3 8 Đá đặc nguyên khai 2,75 T/m3 9 Đá dăm 0,5 - 2cm 1,60 T/m3 10 Đá dăm 3 - 8cm 1,55 T/m3 11 Đá hộc 15cm 1,50 T/m3 12 Gạch vụn 1,35 T/m3 13 Xỉ than các loại 0,75 T/m3 14 Đất thịt 1,40 T/m3 15 Vữa vôi 1,75 T/m3 16 Vữa tam hợp 1,80 T/m3 17 Vữa bê tông 2,35 T/m3 18 Bê tông gạch vỡ 1,60 T/m3 19 Khối xây gạch đặc 1,80 T/m3 20 Khối xây gạch có lỗ 1,50 T/m3 21 Khối xây đá hộc 2,40 T/m3 22 Bê tông không có cốt thép 2,20 T/m3 23 Bê tông cốt thép 2,50 T/m3 24 Bê tông bọt để ngăn cách 0,40 T/m3 25 Bê tông bọt để xây dựng 0,90 T/m3 26 Bê tông thạch cao với xỉ lò cao 1,30 T/m3 27 Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối 1,00 T/m3 28 Bê tông rất nặng với gang dập 3,70 T/m3 29 Bê tông nhẹ với xỉ hạt 1,15 T/m3 30 Bê tông nhẹ với keramzit 1,20 T/m3 31 Gạch chỉ các loại 2,30 kg/ viên 32 Gạch lá nem 20x20x1,5 cm 1,00 kg/ viên 33 Gạch lá dừa 20x20x3,5 cm 1,10 kg/ viên 34 Gạch lá dừa 15,8x15,8x3,5 cm 1,60 kg/ viên 35 Gạch xi măng lát vỉa hè 30x30x3,5 cm 7,60 kg/ viên 36 Gạch thẻ 5x10x20 cm 1,60 kg/ viên 37 Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 cm 1,60 kg/ viên 38 Gạch rỗng 4 lỗ vuông 20x9x9 cm 1,45 kg/ viên 39 Gạch hourdis các loại 4,40 kg/ viên 40 Gạch trang trí 20x20x6 cm 2,15 kg/ viên 41 Gạch xi măng hoa 15x15x1,5 cm 0,75 kg/ viên 42 Gạch xi măng hoa 20x10x1,5 cm 0,70 kg/ viên 43 Gạch men sứ 10x10x0,6 cm 0,16 kg/ viên 44 Gạch men sứ 15x15x0,5 cm 0,25 kg/viên 45 Gạch lát granitô 56,0 kg/ viên 46 Ngói móc 1,20 kg/ viên 47 Ngói máy 13 viên/m2 3,20 kg/ viên 48 Ngói máy 15 viên/m2 3,00 kg/ viên 49 Ngói máy 22 viên/m2 2,10 kg/ viên 50 Ngói bò dài 33 cm 1,90 kg/ viên 51 Ngói bò dài 39 cm 2,40 kg/ viên 52 Ngói bò dài 45 cm 2,60 kg/ viên 53 Ngói vẩy cá 0,96 kg/ viên 54 Tôn sóng dày 0,45mm 4,50 kg/ m2 55 Ván gỗ dán 0,65 T/ m3 56 Vôi nhuyễn ở thể đặc 1,35 T/ m3 57 Carton 0,50 T/ m3 58 Gỗ xẻ thành phẩm nhóm II, III 1,00 T/ m3 59 Gỗ xẻ nhóm IV 0,91 T/ m3 60 Gỗ xẻ nhóm VII 0,67 T/ m3 61 Gỗ xẻ nhóm VIII 0,55 T/ m3 62 Tường 10 gạch thẻ 200 kg/m2 63 Tường 10 gạch ống 180 kg/m2 64 Tường 20 gạch thẻ 400 kg/m2 65 Tường 20 gạch ống 330 kg/m2 66 Mái ngói đỏ xà gồ gỗ 60 kg/m2 67 Mái tôn xà gồ gỗ 15 kg/m2 68 Mái tôn xà gồ thép 20 kg/m2 69 Trần ván ép dầm gỗ 30 kg/m2 70 Trần gỗ dán dầm gỗ 20 kg/m2 71 Trần lưới sắt đắp vữa 90 kg/m2 72 Cửa kính khung gỗ 25 kg/m2 73 Cửa kính khung thép 40 kg/m2 74 Cửa ván gỗ ( panô ) 30 kg/m2 75 Cửa thép khung thép 45 kg/m2 76 Sàn dầm gỗ , ván sàn gỗ 40 kg/m2 77 Tấm sàn cemboard 16-18mm 2,75 T/m3