Hàm là gì Tin học 7

• Nội dung chính:

   – Ưu điểm của việc sử dụng hàm

[external_link_head]

   – Nhập hàm để tính toán

   – Một số hàm đơn giản

1. Hàm trong chương trình bảng tính

• Khái niệm hàm:

Hàm là các công thức được định nghĩa sẵn từ trước, dùng dữ liệu cụ thể để tính toán.

• Ưu điểm khi dùng hàm:

   + Dùng hàm giúp cho việc tính toán dễ dàng hơn.

   + Tiết kiệm thời gian và tránh được những sai sót khi phải tự viết công thức.

   + Có thể sử dụng địa chỉ ô để tính toán.

Vd: tính trung bình cộng của 3 số

   + theo công thức: = [0969756783]/3

   + theo hàm: =AVERAGE[2,4,6] hoặc =AVERAGE[A1,A2,A3] như ảnh dưới.

2. Cách sử dụng hàm

• Cú pháp của hàm:

   – Phần 1: tên hàm[ vd: AVERAGE, SUM, MIN,..]

   – Phần 2: các biến. các biến được liệt kê trong dấu “[ ]” và cách nhau bởi dấu “,”.

• Đối số của hàm:

   – Là các biến, biến ở đây có thể là 1 số, 1 địa chỉ ô, hay 1 khối.

[external_link offset=1]

   – Số lượng đối số[ biến] này phụ thuộc theo từng hàm khác nhau.

• Sử dụng:

   – B1: chọn ô cần nhập và nháy đúp

   – B2: gõ dấu =

   – B3: gõ hàm theo cú pháp chuẩn, đầy đủ tên hàm và biến

   – B4: nhấn phím Enter

3. Một số hàm thường dùng

a. Hàm tính tổng

– Tên hàm: SUM

– Ý nghĩa: dùng để tính tổng cho 1 dãy các số.

– Cú pháp: =SUM[a,b,c…..].

– Ví dụ:

   +, =SUM[15,24,45] tính tổng 3 số 15, 24, 45 dựa trên giá trị số cụ thể.

   +, =SUM[A1,A2,A3] tính tổng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

   +, =SUM[A1:A3] tính tổng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3.

Kết quả: 12

b. Hàm tính trung bình cộng

– Tên hàm: AVERAGE

– Ý nghĩa: tính trung bình cộng của 1 dãy các số.

– Cú pháp: AVERAGE[a,b,c,…]

– Ví dụ:

   +, =AVERAGE[2,4,6] tính trung bình cộng 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể.

   +, =AVERAGE[A1,A2,A3] tính trung bình cộng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

   +, =AVERAGE[A1:A3] tính trung bình cộng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3.

c. Hàm xác định giá trị lơn nhất

– Tên hàm: MAX

– Ý nghĩa: xác định số lớn nhất trong 1 dãy các số.

– Cú pháp: MAX[a,b,c,…]

– Ví dụ:

   +, =MAX[2,4,6] xác định số lớn nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 6

[external_link offset=2]

   +, = MAX [A1,A2,A3] xác định số lớn nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

   +, =MAX[A1:A3] xác định số lớn nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 6 [ địa chỉ ô là A3]

d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất

– Tên hàm: MIN

– Ý nghĩa: xác định số nhỏ nhất trong 1 dãy các số.

– Cú pháp: MIN[a,b,c,…]

– Ví dụ:

   +, = MIN [2,4,6] xác định số nhỏ nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 2

   +, = MIN [A1,A2,A3] xác định số nhỏ nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

   +, = MIN [A1:A3] xác định số nhỏ nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 2 [ địa chỉ ô là A1]

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 có đáp án hay khác:

  • Lý thuyết Tin học 7 Bài thực hành 4: Bảng điểm của lớp em [hay, chi tiết]
  • Lý thuyết Tin học 7 Bài 5: Thao tác với bảng tính [hay, chi tiết]
  • Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 5 [có đáp án]: Thao tác với bảng tính
  • Lý thuyết Tin học 7 Bài thực hành 5: Trình bày trang tính của em [hay, chi tiết]

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tin học 7 hay khác:

  • Giải bài tập Tin học 7
  • Giải sách bài tập Tin học 7
  • Giải BT Tin học 7 VNEN
  • Top 40 Đề thi Tin học 7 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 7 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 7 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 0969756783

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin học lớp 7 | Soạn Tin học 7 | Trả lời câu hỏi Tin học 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ly-thuyet-trac-nghiem-tin-hoc-7.jsp

Mục tiêu của bài học bài Sử dụng các hàm để tính toán dưới đây sẽ giúp các em tìm hiểu về khái niệm hàm, cách sử dụng hàmmột số hàm trong chương trình bảng tỉnh như hàm tính tổng, tính trung bình cộng,… Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các em cùng theo dõi bài học.

  • Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
  • Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể
  • Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn
  • Chọn ô cần nhập
  • Gõ dấu =
  • Nhập hàm theo đúng cú pháp
  • Nhấn Enter

Lưu ý:Khi nhập hàm vào một ô tính, giống với công thức, dấu = là kí tự bắt buộc phải nhập đầu tiên.

a. Hàm tính tổng

  • Công dụng: Hàm Sum dùng để tính tổng các giá trị
  • Cú pháp:  =Sum[a, b, c,…]
  • Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế

Chú ý: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.

Ví dụ 1: Tính tổng

  • = SUM[15,24,45] : Biến là các số
  • = SUM[A2,B2,C2] : Biến là địa chỉ ô tính
  • = SUM[A2,B2,20] : Biến là địa chỉ ô tính và số
  • = SUM[A2:C2,20] : Biến là địa chỉ khối ô và số

b. Hàm tính trung bình cộng

  • Công dụng: Hàm Average dùng để tính trung bình cộng các giá trị
  • Cú pháp:  =Average[a, b, c,…]
  • Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế

Chú ý 2: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.

Ví dụ 2: Tính trung bình cộng

  • = Average[15,24,45] : Biến là các số
  • = Average[A2,B2,C2] : Biến là địa chỉ ô tính 
  • = Average[A2,B2,20] : Biến là địa chỉ ô tính và số
  • = Average[A2:C2,20] : Biến là địa chỉ khối ô và số

c. Hàm tìm giá trị lớn nhất

  • Công dụng: Hàm Max dùng để xác định giá trị lớn nhất
  • Cú pháp:  =Max[a, b, c,…]
  • Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế

Chú ý 3: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.

d. Hàm tìm giá trị nhỏ nhất

  • Công dụng: Hàm Min dùng để xác định giá trị nhỏ nhất
  • Cú pháp:  =Min[a, b, c,…]
  • Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế

[wpcc-script type=”text/javascript”]
[wpcc-script type=”text/javascript” src=”//ss.yomedia.vn/js/yomedia-sdk.js?v=3″ id=”s-8701f44d62d54250b122748815c71b40″]

[wpcc-script type=”text/javascript”]
[wpcc-script type=”text/javascript” src=”//ss.yomedia.vn/js/yomedia-sdk.js?v=3″ id=”s-15c47dbd541741bd976281bcda70b78c”]

Hãy cho biết kết quả của hàm tính tổng [SUM] trên trang tính sau:

a] =SUM [A1:A3]

b] =SUM[A1:A3,100]

c] =SUM[A1+A4] 

d] =SUM[A1:A2,A5]

Gợi ý giải:

a] 150

b] 250

c] 75

Bài tập 2

Em hãy lập bảng tính sau và sử dụng hàm để:

a. Tính tổng chi phí mỗi Tour

b. Tính trung bình cộng chi phí mỗi Tour

c. Xác định chi phí cao nhất, thấp nhất trong mỗi cột

Gợi ý giải:

Sau khi học xong Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:

  • Khái niệm và lợi ích của hàm trong chương trình bảng tính
  • Các bước nhập hàm vào trong ô tính
  • Cú pháp và chức năng của các hàm Sum, Average, Max, Min

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

.dsch li{list-style:none;}
.box-title-1 .b-title p,.box-title-1 h3.b-title{font-size:14px!important;}

  • Giả sử ô A1 có dữ liệu 169, ô A6 có  dữ liệu -194. Trung bình cộng của 2 ô đó có kết quả là:

    • A.-12.6
    • B.-12.5
    • C.12.5
    • D.15
  • Giả sử trong các ô A1, B1, C1, D1 lần lượt chứa các số 6, 8, 10, 12. Cần tính tổng các số trong các ô trên, cách nhập hàm nào sau đây đúng?

    • A.= Sum[A1,C1,D1]
    • B.=Sum[A1:D1]
    • C.=Average[A1:D1]
    • D.=Max[A1:D1]
  • Giả sử tại các ô A3, B3, C3, D3 lần lượt chứa dữ liệu -10, 4, 5, 10. Kết quả của hàm tính giá trị cao nhất: =Max[A3:C3] là:

Câu 4-Câu 10: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 7 Bài 4 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 31 SGK Tin học 7

Bài tập 2 trang 31 SGK Tin học 7

Bài tập 3 trang 31 SGK Tin học 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

— Mod Tin Học 7 HỌC247

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tin Học Lớp 7

Video liên quan

Chủ Đề