Hàng hóa đã qua sử dụng mang theo hành lý năm 2024
Người nước ngoài cư trú và làm việc dài hạn hay du lịch ngắn hạn tại Việt Nam, đều có nhu cầu gửi hàng hành lý cá nhân, tài sản di chuyển, hàng mẫu từ nước ngoài vào Việt Nam và gửi quà biếu tặng từ Việt Nam ra nước ngoài và ngược lại. Show
Gọi nhận tư vấn thủ tục nhập khẩu hàng hành lý cá nhân, tài sản di chuyển, quà biếu tặng, hàng mẫu: 098 847 68 68 (24/24) Nội dung của bài viết này được chúng tôi, Công Ty TNHH TM DV XNK Nhật Minh Khánh, soạn thảo nhằm mục đích giúp các cá nhân, tổ chức là người Việt Nam về nước hay người nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam… có nhu cầu mang theo hàng hành lý cá nhân, tài sản di chuyển, quà biếu tặng, hàng mẫu biết được chính sách thuế và định mức thuế áp dụng cho hàng hóa mình mang theo khi nhập cảnh vào Việt Nam, từ đó giúp cho việc nhập cảnh và làm thủ tục nhập khẩu hàng hành lý cá nhân, tài sản di chuyển, quà biếu tặng, hàng mẫu của mình được tốt đẹp, tiết kiệm và nhanh chóng. Danh mục bài viết 1. Tìm hiểu sản phẩm nhập là hàng hành lý cá nhân, tài sản di chuyển, quà biếu tặng, hàng mẫuđược miễn thuế cần được hiểu theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật Việt Nam. 1.1 Đối tượng áp dụng1.1.1 Đối với hành lý miễn thuếNgười nhập cảnh 1.1.2 Đối với tài sản di chuyển
1.1.3 Đối với quà biếu, quà tặng, hàng mẫuTổ chức, công dân Việt Nam (không bao gồm người Việt Nam cư trú tại nước ngoài). 1.1.4 Cơ quan Hải quan, công chức hải quanVà cơ quan khác của Nhà nước có chức năng, nhiệm vụ quản lý đối với hành lý, hàng hóa là tài sản di hàng quà biếu, quà tặng, hàng mẫu. 1.2 Trường hợp áp dụng1.2.1 Đối với hàng hành lý cá nhânĐối với cá nhân nhập cảnh vào Việt Nam, ngoài tiêu chuẩn hành lý cá nhân còn được miễn thuế số hàng hoá mang theo có trị giá không quá một triệu đồng hoặc trị giá hàng hoá vượt quá một triệu đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới năm mươi nghìn đồng để làm quà biếu, tặng, vật lưu niệm (không phải làm thủ tục xét miễn thuế nhập khẩu). 1.2.2 Đối với hàng hoá làm quà biếu, quà tặng
1.2.3 Đối với hàng mẫu
1.3 Trường hợp không được áp dụng1.3.1 Đối với hành lý cá nhân
1.3.2 Đối với hàng hoá làm quà biếu, quà tặngHàng hoá là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá định mức xét miễn thuế nêu trên thì phải nộp thuế đối với phần vượt, ngoại trừ các trường hợp sau thì được xét miễn thuế đối với toàn bộ trị giá lô hàng:
1.3.3 Đối với hàng mẫuTrường hợp hàng mẫu không thuộc các trường hợp phục vụ gia công, sản xuất xuất khẩu hay không được hưởng các điều khoản miễn thuế được quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ thì phải nộp đủ thuế nhập khẩu và thuế VAT cho hàng hóa dạng hàng mẫu khi nhập cảnh vào Việt Nam. 2. Định mức hành lý của người nhập cảnhĐịnh mức hành lý cá nhân được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng của người nhập cảnh như sau: 2.1 Rượu, đồ uống có cồn
Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định tại các Điểm a, b, c Khoản này nhưng dung tích vượt không quá 01 (một) lít thì được miễn thuế cả chai, nếu dung tích vượt quá 01 (một) lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. 2.2 Thuốc lá
Đối với thuốc lá điếu, xì gà, người nhập cảnh chỉ được mang theo đúng định mức miễn thuế; nếu mang vượt định mức miễn thuế thì phần vượt phải được tạm gửi tại kho của Hải quan cửa khẩu và nhận lại trong thời hạn quy định tại Khoản 5 Điều 59 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. 2.3 Định mức quy địnhTại Khoản 1, Khoản 2 trên không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi. 2.4 Đồ dùng cá nhânSố lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi. 2.5 Các vật phẩm khác ngoài danh mục hàng hóaƯuy định tại các Khoản 1, 2, và 4 trên (không nằm trong danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện): Tổng trị giá không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng Việt Nam. 2.6 Khách nhập cảnh thường xuyênTheo quy định tại Khoản 5 Điều 58 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan không được hưởng định mức hành lý miễn thuế quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 5 trên cho từng lần nhập cảnh mà cứ 90 ngày được hưởng định mức hành lý miễn thuế 01 (một) lần. 3. Định mức hàng hóa là tài sản di chuyến miễn thuế3.1 Hàng hóa là tài sản di chuyển(gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe mô tô) của cá nhân quy tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04/08/2015, định mức được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với mỗi đồ dùng, vật dụng là 01 (một) cái hoặc 01 (một) bộ. 3.2 Hàng hóa là tài sản di chuyển(gồm: Đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe mô tô) của tổ chức quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 Quyết định Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04/08/2015, định mức miễn thuế nhận khẩu không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với mỗi đồ dùng, vật dụng là 01 (một) cái hoặc 01 (một) bộ. 3.3 Đối với xe ô tô, xe mô tô đã qua sử dụngThuộc sở hữu của cá nhân quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 2 Quyết định Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04/08/2015 và có đủ điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật được phép nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật, được miễn thuế nhập khẩu 01 (một) xe ô tô, 01 (một) xe mô tô, nhưng phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật. 3.4 Đối với xe ô tô (đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng)Của cá nhân quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 2 Quyết định Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04/08/2015 nhập khẩu để sử dụng trong thời gian làm việc tại Việt Nam, được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng 01 (một) xe ô tô.
4. Định mức quà biếu, quà tặng miễn thuế4.1 Quà biếu, quà tặng miễn thuếQuy định tại Điều này là những mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ quà biếu, quà tặng để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật. 4.2 Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt NamQuà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho cá nhân ở nước ngoài có trị giá không vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng hoặc có trị giá hàng hóa vượt quá 2.000.000 (hai triệu) đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 (hai trăm nghìn) đồng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá tri gia tăng. 4.3 Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức Việt NamQuà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức ở nước ngoài có trị giá không vượt quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng được xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng. Riêng quà biếu, quà tặng vượt định mức 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng thuộc trường hợp sau thì được xét miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với toàn bộ trị giá lô hàng: 4.3.1 Các đơn vị nhận hàng quà biếu, quà tặng là cơ quan hành chính, sự nghiệp công, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệpNếu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếp nhận để sử dụng; 4.3.2 Hàng hoá là quà biếu, quà tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện
4.3.3 Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuếQuy định tại các Khoản 3, 4 và Khoản 5 trên không áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thường xuyên nhận một hay một số mặt hàng nhất định. 5. Định mức hàng mẫu của tổ chức, cá nhân5.1 Hàng hóa là hàng mẫu của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho cá nhân ở nước ngoàihàng mẫu của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho cá nhân ở Việt Nam có trị giá không vượt quá 1.000.000 (một triệu) đồng hoặc trị giá hàng hóa vượt quá 1.000.000 (một triệu) đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 100.000 (một trăm nghìn) đồng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 5.2 Hàng hóa là hàng mẫu của tổ chức, cá nhân ờ Việt Nam gửi cho tồ chức ở nước ngoài;hàng mẫu của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức ở Việt Nam có trị giá không vượt quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng được xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 5.3 Hàng hóa là hàng mẫu quy địnhtại Khoản 1, Khoản 2 trên không thuộc danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. 6. Mã HS và chính sách thuế áp dụng cho hàng hành lý cá nhân, tài sản di chuyển, quà biếu tặng, hàng mẫuGOODS TÊN HÀNG HS CODE THUẾ NK Wooden furniture (Table + Chair + Bed + Shelf & Cabinet) Đồ nội thất bằng gỗ đã tháo rời dùng trong văn phòng (Bàn, ghế, giường, kệ sách, tủ) - Tài sản cá nhân di chuyển. 94033000 25% Shoes Giày (Tài sản cá nhân di chuyển). 64039990 30% Plastic Box Hộp nhựa (Tài sản cá nhân di chuyển). 39269099 12% Bicycle Xe đạp (Tài sản cá nhân di chuyển). 87120030 45% Clothes Quần áo nữ giới (Tài sản cá nhân di chuyển). 62105090 20% Documents & Painting Tài liệu và tranh ảnh (Tài sản cá nhân di chuyển). 49019990 5% Glass Kitchenware & Ornament + Decoration (bowl, cup, plate, cup, pot - 1 set = 10 pcs) Bộ đồ dùng nhà bếp (tô, chén, dĩa , ly, nồi - 1 bộ = 10 cái) và đồ trang trí nội thất bằng thủy tinh (Tài sản cá nhân di chuyển). 70139900 15% Fan Quạt (Tài sản cá nhân di chuyển). 84145191 25% Mattress Đệm bằng cao su xốp - dã bọc (Tài sản cá nhân di chuyển). 94042110 25% Tivi Led (SAMSUNG) Tivi LED hiệu SAMSUNG (Tài sản cá nhân di chuyển). 85287292 35% Ironing Board Kê bàn ủi bằng kim loại (Tài sản cá nhân di chuyển). 94032090 10% Golf Clubs & Dumbbell Dụng cụ tập thể dục (Gậy chơi gôn, quả tạ - Tài sản cá nhân di chuyển). 95069990 5% Heater Bình đun nước nóng (Tài sản cá nhân di chuyển). 85161011 20% Entertainment stuff Máy đồ chơi giải trí (Tài sản cá nhân di chuyển). 95049099 25% Cotton Items (Bedding + Pillows + Towels) Đồ dùng bằng bông (Bộ gối, chăn, khăn tắm, khăn trải giường - 1 bộ = 3 cái - Tài sản cá nhân di chuyển). 63029100 12% Toilet stuff Bộ dụng cụ vệ sinh bằng nhựa (Tài sản cá nhân di chuyển). 39249090 22% Lamps Đèn chiếu sáng (Tài sản cá nhân di chuyển). 94054099 10% Safes - két sắt Két sắt (Tài sản cá nhân di chuyển). 83030000 25% DVD Player Đầu đĩa DVD (Tài sản cá nhân di chuyển). 85219099 35% Air humidifier Máy làm ẩm không khí (Tài sản cá nhân di chuyển). 85098090 25% 7. Căn cứ pháp lý và yêu cầu thủ tục hành chính áp dụng cho hàng hành lý cá nhân, tài sản di chuyển, quà biếu tặng, hàng mẫuĐể đảm bảo việc làm thủ tục nhập khẩu hàng hành lý cá nhân, tài sản di chuyển, quà biếu tặng, hàng mẫu được nhanh chóng, tiết kiệm và tránh các phiền hà, sai sót không cần thiết, các bạn cần tham khảo các luật định sau:
8. Bộ hồ sơ thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hành lý cá nhân, tài sản di chuyển, quà biếu tặng, hàng mẫuĐối với hàng hóa nhập khẩu là hành lý cá nhân, tài sản di chuyển, quà biếu tặng hay hàng mẫu thì bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan gồm có:
Yêu cầu cụ thể như sau: 8.1 Tờ khai hải quanThực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP. Người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC. 8.2 Vận tải đơnHoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương. Trường hợp hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, không chịu thuế, ngoài các chứng từ nêu trên người khai hải quan nộp, xuất trình thêm các chứng từ sau: 8.3 Văn bản xét miễn thuế của Bộ Tài chínhĐối với hàng hoá là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá định mức miễn thuế quy định. 8.4 Tờ khai xác nhận viện trợ không hoàn lạiCủa cơ quan tài chính theo quy định của Bộ Tài chính đối với hàng hóa viện trợ không hoàn lại thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế VAT: nộp 01 bản chính.
9. Xuất Nhập Khẩu Nhật Minh Khánh chia sẻ với bạn kinh nghiệm làm thủ tục nhập khẩu hàng hành lý cá nhân, tài sản di chuyển, quà biếu tặng, hàng mẫuKhách hàng từ United Kingdom 10. Liên hệ Xuất Nhập Khẩu Nhật Minh KhánhVà chúng tôi, Xuất Nhập Khẩu Nhật Minh Khánh, với trên 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, chuyên nhận thực hiện thủ tục nhập khẩu trọn gói hàng hành lý cá nhân, tài sản di chuyển, quà biếu tặng hay hàng mẫu với sự chuyên nghiệp - hiệu quả - nhanh chóng - tiết kiệm và lấy sự hài lòng và phát đạt của Quý khách hàng là phương châm và là tương lai phát triển của chúng tôi. Để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất, xin Quý khách liên hệ với Dịch Vụ Hải Quan Trọn Gói - XNK Nhật Minh Khánh chúng tôi qua Hotline: 098 847 6868 (24/24) hoặc Email: [email protected] Nhấn vào đây để Báo giá dịch vụ hải quan trọn gói Tags: thủ tục nhập khẩu hàng hành lý cá nhân, thủ tục nhập khẩu hàng mẫu, thủ tục nhập khẩu quà biếu tặng, thủ tục nhập khẩu tài sản di chuyển Nhập khẩu hàng hành lý cá nhân, tài sản di chuyểnNhận báo giá, hỗ trợ dịch vụ nhập khẩu trọn gói cùng tư vấn thuế nhập khẩu hàng hành lý cá nhân, tài sản di chuyển mới nhất, gửi yêu cầu về email: [email protected] |