Hàng hóa dịch vụ bán ra không tính thuế gtgt năm 2024
Theo quy định của pháp luật về những đối tượng phải chịu thuế gtgt đối với một số loại hàng hóa, dịch vụ bên cạnh đó cũng có đối tượng không chịu thuế gtgt. Vậy những đối tượng không chịu thuế gtgt bao gồm những gì? Cùng tìm câu trả lời trong bài viết của MISA MeInvoice trong nội dung bài viết dưới đây. Show
1. Căn cứ pháp lýNhững đối tượng không chịu thuế gtgt được quy định dựa trên các Thông tư cụ thể như sau:
2. Các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định mới nhấtNhững đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
Ví dụ: Công ty A ký hợp đồng nuôi heo với Công ty B theo hình thức Công ty B giao cho Công ty A con giống, thức ăn, thuốc thú y, Công ty A giao, bán cho Công ty B sản phẩm heo thì tiền công nuôi heo nhận từ Công ty B và sản phẩm heo Công ty A giao, bán cho Công ty B thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Sản phẩm heo Công ty B nhận lại từ Công ty A: nếu Công ty B bán ra heo (nguyên con) hoặc thịt heo tươi sống thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, nếu Công ty B đưa heo vào chế biến thành sản phẩm như xúc xích, thịt hun khói, giò hoặc thành các sản phẩm chế biến khác thì sản phẩm bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định.
Ví dụ: Tháng 3/2021, Doanh nghiệp A là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thế chấp dây chuyền, máy móc thiết bị để vay vốn tại Ngân hàng B, thời gian vay là 1 năm (hạn trả nợ là ngày 31/3/2022). Đến ngày 31/3/2022, Doanh nghiệp A không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản cho Ngân hàng B thì khi bàn giao tài sản, Doanh nghiệp A không phải lập hóa đơn. Ngân hàng B bán tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ thì tài sản bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Ví dụ: Trung tâm đào tạo X được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo để cấp chứng chỉ hành nghề về đại lý bảo hiểm. Trung tâm đào tạo X giao nhiệm vụ đào tạo cho đơn vị Y thực hiện, Trung tâm đào tạo X tổ chức thi và cấp chứng chỉ hành nghề đại lý bảo hiểm thì hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ của Trung tâm đào tạo X thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
3. Những câu hỏi liên quan về đối tượng không chịu thuế3.1. Đối tượng không chịu thuế gtgt có cần kê khai hay không?Theo nội dung được quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì đối tượng không chịu thuế gtgt cần kê khai và không cần kê khai nếu: + Doanh nghiệp chỉ sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT thì không phải kê khai, nộp thuế GTGT. + Doanh nghiệp vừa có hoạt động, kinh doanh hàng chịu thuế và Không chịu thuế GTGT thì vẫn phải kê khai, nộp thuế GTGT. 3.2. Đối tượng không cần thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT là gì?Đối tượng không cần thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT bao gồm:
4. Lời kếtTrên đây là toàn bộ thông tin về những đối tượng không chịu thuế GTGT mà MISA MeInvoice gửi đến bạn đọc tham khảo. Hy vọng thông qua bài viết này bạn đọc sẽ hiểu được những đối tượng không chịu thuế gtgt theo quy định của pháp luật. Hãy chia sẻ bài viết đến những người cũng đang quan tâm về thuế gtgt nếu bạn thấy nội dung bài viết hữu ích. Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:
Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất: Không chịu thuế GTGT và không phải kê khai không tính thuế GTGT khác nhau thế nào?- Kê khai khấu trừ đầu vào: + Không chịu thuế GTGT: Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào nhưng được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp. + Không phải kê khai, không tính thuế GTGT: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hoàn toàn. Khi nào không cần nộp tờ khai thuế GTGT?Các trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT như: Khoản thu về bồi thường bằng tiền; Bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản; Góp vốn bằng tài sản; Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc; Các khoản thu hộ... Cách kê khai chỉ tiêu 32a trên tờ khai thuế GTGT. thuế GTGT hàng nhập khẩu được tính thế nào?Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu: Thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu được xác định: Thuế GTGT = [Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế NK (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có)] * Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu. Dịch vụ nhập khẩu có phải chịu thuế GTGT không tại sao?Căn cứ theo Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn về cách tính thuế GTGT theo danh mục hàng hóa. Hầu hết các danh mục hàng hóa nhập khẩu sẽ ở mức thuế suất là 10%. Trừ một số ít mặt hàng được quy định phải chịu thuế suất 5%. |