Hằng số được định nghĩa bằng php

Trong ví dụ trên chúng ta đã sử dụng hàmdefine[] để khai báo hằng NL. Hằng này là một thẻ ngắt dòng trong HTML

Hằng cách sử dụng

Chúng ta sẽ sử dụng các hằng số trong PHP như sau

echo [“Việc làm tại “. CÔNG TY. NL]; . ' to connect string in PHP

Cách viết trên cũng giống như cách viết sau

echo[“Employment at Phop’s Bicycles
\n”];

Chú thích. hằng phải ở bên ngoài hai dấu “”. Trường hợp sau là không có hiệu lực. echo[“Việc làm tại CÔNG TY NL”];. Khi thực hiện nó sẽ cho kết quả là. “Việc làm tại CÔNG TY NL”

Hàm xác định[]

Hàm này được sử dụng để kiểm tra xem hằng số nào đã được khai báo chưa

Ví dụ

if[đã xác định[“VÀNG”]]{

echo [“\n”];

}

Các hằng số đã được định nghĩa có sẵn trong PHP [Hằng số tích hợp sẵn]

Để hỗ trợ cho người lập trình, PHP cung cấp sẵn các hằng số như. hằng trường mới, hằng của máy chủ Web Apache,. Người lập trình có thể sử dụng hàm phpinfo[] để xem các giá trị này

+ Hằng số nguyên. is value has integer. Ví dụ. 10

+ Hằng số thực. is value has double type. Ví dụ. 10. 00

+ Hằng chuỗi. is a string string set order in a quote or dual. Ví dụ. “Ngôn ngữ lập trình PHP” hoặc 'Ngôn ngữ lập trình PHP'

Hằng số là một tên [định danh] cho một giá trị đơn giản. Call is hằng số bởi vì giá trị ứng với tên hằng sau khi định nghĩa là không thay đổi trong quá trình thi hành kịch bản. Mặc định hằng số có phân biệt chữ hoa chữ thường. Thông thường viết mã thì ta nên đặt tên hằng số bằng ký tự IN HOA. Một hằng số phải bắt đầu bằng một

define [ string $name , mixed $value] : bool
9  [a-Z] hoặc gạch dưới [
define [ string $name , mixed $value] : bool
0], theo sau không được chứa các ký tự đặc biệt

Nếu sử dụng biểu thức chính quy định kiểm tra đặt tên là phù hợp, thì biểu thức đó là.

^[a-zA-Z_\x80-\xff][a-zA-Z0-9_\x80-\xff]*$

Định nghĩa hằng số với hàm định nghĩa

Để định nghĩa một hằng số bạn phải sử dụng hàm

define [ string $name , mixed $value] : bool
1 với cú pháp của hàm đó như sau

define [ string $name , mixed $value] : bool

Trong đó,

define [ string $name , mixed $value] : bool
2 là tên hằng số, và $value là giá định vị được gán cho hằng số, giá trị hằng số phải là một trong các kiểu.
define [ string $name , mixed $value] : bool
0,
define [ string $name , mixed $value] : bool
1,
define [ string $name , mixed $value] : bool
2 và
define [ string $name , mixed $value] : bool
3

Để lấy giá trị hằng số bạn chỉ cần ra hằng số tên, hằng số có phạm vi toàn cục, có nghĩa là sau khi định nghĩa bạn có thể truy cập nó ở bất kỳ đâu

Trong trường hợp bạn sử dụng biến lưu trữ tên hằng thì lấy giá trị của hằng bằng hàm

define [ string $name , mixed $value] : bool
4

 

Khi bạn định nghĩa một hằng số, nếu trước đó định nghĩa đó sẽ dẫn đến lỗi. Khi cần thiết, bạn có thể kiểm tra xem hằng số đã được định nghĩa hay chưa bằng hàm

define [ string $name , mixed $value] : bool
5

// Kiểm tra xem hằng số MYCOLOR có tồn tại không, nếu không
// thì bắt đầu định nghĩa
if [!defined['MYCOLOR']]
{
    define['MYCOLOR', 'Green'];
}

Định nghĩa hằng số với từ khóa
define [ string $name , mixed $value] : bool
6

Với PHP 5. 3. 0 trở đi thì có thể dùng từ khóa

define [ string $name , mixed $value] : bool
6 để định nghĩa hằng số, từ PHP 7 còn có thể định nghĩa hằng số bằng một mảng các giá trị, ví dụ

define [ string $name , mixed $value] : bool
2

Sử dụng từ khóa

define [ string $name , mixed $value] : bool
6 cũng là cách tạo hằng số cho một lớp ở phần lập trình hướng đối tượng PHP

Sự khác nhau giữa hằng số và biến

  • Tên hằng số thi không cần bắt đầu bằng ký tự đô la
    define [ string $name , mixed $value] : bool
    
    9 như một biến
  • Hằng số không thể sử dụng phép gán giá trị như biến [
     
    0], giá trị của nó phải được xác định duy nhất tại hàm định nghĩa
  • Hằng số có thể truy cập bất kỳ ở đâu mà không giới hạn phạm vi vị trí như biến
  • Ngay sau khi giá trị hằng thiết lập, nó không bị thay đổi hay định nghĩa lại nữa

Các hằng số đặc biệt [Magic Constant] trong PHP

PHP cung cấp một số lượng lớn các hằng đã được định nghĩa sẵn, một số hằng rất đặc biệt được gọi là

 
1. Dưới đây là một số Phép thuật không đổi [ma thuật]

Tên hằngMô tả
 
2Dòng hiện tại của tệp php.
 
3

Full file name of script are thi hành

 
4Tên thư mục đầy đủ của tệp PHP
 
5Lấy tên của hàm đang chạy
 
6Tên của lớp đang chạy
 
7Tên của đặc điểm đang chạy
 
8Lấy tên mothod của lớp
 
9Lấy tên đầy đủ của một lớp_______90Tên đầy đủ của một lớp

Định nghĩa hằng số trước trong PHP

Khi PHP hoạt động có vô số hằng số, một số được định nghĩa bởi nhân của PHP, một số do các thành phần mở rộng [Extension], để lấy các hằng số đã định nghĩa thì sử dụng hàm

// Kiểm tra xem hằng số MYCOLOR có tồn tại không, nếu không
// thì bắt đầu định nghĩa
if [!defined['MYCOLOR']]
{
    define['MYCOLOR', 'Green'];
}
1, nó trả về các mảng hằng số

define [ string $name , mixed $value] : bool
7

Hằng số hằng số đã được định nghĩa trước bởi nhân viên PHP tham khảo tại. kín đáo. hằng số, ví dụ

// Kiểm tra xem hằng số MYCOLOR có tồn tại không, nếu không
// thì bắt đầu định nghĩa
if [!defined['MYCOLOR']]
{
    define['MYCOLOR', 'Green'];
}
2 là ký tự xuống dòng

Chủ Đề