Hòa tan oxit axit vào nước ta sẽ thu được dung dịch gì

Oxit được phân chia thành 4 loại: Oxit bazơ, Oxit axit, Oxit lưỡng tính và Oxit trung tính.
Như vậy, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về tính chất hóa học của 4 loại oxit trên. Trong đó, cần đặc biệt lưu ý tới hai loại oxit bazơ và oxit axit là kiến thức chủ đạo trong bài viết này. Trong chuyên mục tính chất của Oxit Bazơ tôi sẽ nêu lên ba tính chất hóa học nổi bật nhất của Oxit Bazơ là: - Oxit Bazơ tác dụng với nước - Oxit Bazơ tác dụng với axit

- Oxit Bazơ tác dụng với oxit axit

a. Oxit Bazơ tác dụng với nước.

Một số Oxit Bazơ có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tại thành dung dịch Bazơ. Ở đây các em lưu ý từ "Một Số" vì sẽ có những Oxit Bazơ không tác dụng với nước ở điều kiện thường nhưng sẽ tác dụng với nước ở điều kiện nào đó như nhiệt độ cao, chất xúc tác . . . và sẽ có những Oxit Bazơ không tác dụng với nước ở bất kì điều kiện nào cả. Những Oxit Bazơ có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường mà các em cần nhớ là: - Oxit Bazơ thuộc kim loại nhóm IA: Na, K - Oxit Bazơ thuộc kim loại nhóm IIA: Ba, Ca Phương trình phản ứng của những Oxit Bazơ khi tác dụng với nước như sau: 1. Na2O + H2O → 2NaOH 2. K2O + H2O → 2KOH 3. BaO + H2O → Ba[OH]2 4. CaO + H2O → Ca[OH]2

Trong phản ứng 1,2,3 có thể các em ít gặp nhưng phản ứng số 4 chắc sẽ có nhiều em gặp hơn vì đó chính là phản ứng tôi vôi khi cho vôi sống vào trong nước.


Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường tại thành dung dịch bazơ gọi là dung dịch kiềm nếu đó là hidroxit của kim loại nhóm IA hoặc dung dịch kiềm thổ nếu đó là hidroxit của kim loại nhóm IIA.

b. Oxit Bazơ tác dụng với axit

Oxit Bazơ tác dụng với axit ở đây chúng tôi muốn nói nhiều đến Oxit Bazơ tác dụng với dung dịch axit ở điều kiện thường hoặc một số điều kiện phúc tạp hơn như cần thêm nhiệt độ hoặc chất xúc tác. Để hiểu rõ hơn, các em hãy đọc qua thí nghiệm và quan sát hình ảnh bên dưới đây Thí nghiệm hóa học: Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO có màu đen, thêm 1-2 ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng: Bột CuO màu đen dần dần bị hòa tan tạo thành một dung dịch khác có màu xanh lam. Nhận xét: - Khi thực hiện thí nghiệm có sự thay đổi trạng thái của CuO từ chất rắn thành chất tan trong dung dịch axit

- Màu sắc của các chất trước và sau phản ứng có sự thay đổi từ đen → dung dịch xanh lam hay nói cách khác đây chính là sự biến đổi CuO → CuCl2 [Đồng [II] Clorua]


Phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Hình ảnh mô phỏng thí nghiệm hóa học:

Một số oxit khác các em cũng có thể viết phương trình hóa học tương tự như Fe2O3, FeO, MgO, Al2O3, ZnO, K2O . . .

Hãy dừng lại một chút và thực hiện phương trình phản ứng với những chất thầy nêu trên ra giấy nháp của mình ngay và luôn nhé.

c. Oxit bazơ tác dụng với Oxit axit

Trên thực tế, chúng ta có thể quan sát được nhiều những hiện tương liên quan tới hóa học mà thuộc phân loại tính chất hóa học oxit ba zơ tác dụng với oxit axit. Một tronh những hiện tượng được nhiều người biết đến đó chính là để một cục vôi sống ngoài trời sau một thời gian thấy cục vôi chuyển từ màu trắc sữa sang màu trắng ngà ngà và cho vào nước thì không thấy tan nữa. Chúng ta có thể hiểu được hiện tượng trên chính là một hiện tượng hóa học mà tại đó CaO [Vôi sống] tác dụng với một oxit axit là CO2 có rất nhiều trong không khí thành đá vôi CaCO3. Chính CaCO3 chúng ta khi hòa vào nước sẽ không tan. Ngoài ra, còn một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối như: Na2O, K2O, BaO . . .

Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối.

2. Tính chất hóa học của Oxit axit

a. Oxit axit tác dụng với nước

Điphotpho Pentaoxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit photphoric với mô tả thí nghiệm như sau: Cho 100 ml nước tinh khiết vào một ống nghiệm. Sau đó, cho 50 gam chất rắn P2O5 vào ống nghiệm rồi lắc đều cho đến khi chất rắn tan hết hoặc không tan được nữa thì dừng lại. Như vậy, sau quá trình trên chúng ta đã thu được dung dịch có chứa axit photphoric. Phương trình phản ứng như sau: P2O5 + H2O → H3PO4 Làm thí nghiệm với nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5 . . . ta cũng thu được dung dịch axit.

Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

b. Tác dụng với bazơ

Chúng ta có thể quan sát được phản ứng của oxit axit cacbon đioxit [CO2] với dung dịch bazơ như Ca[OH]2 tạo thành muối không tan là canxi cacbonat [CaCO3]
Phương trình phản ứng: CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O

C. Tác dụng với oxit bazơ

Cũng giống như oxit bazơ tác dụng với oxit axit. Các em có thể xem tiếp phần trên.

II - Khái quát về phân loại oxit.

Như bài viết giới thiệu về chương 1 hóa học lớp 9 tôi đã có giới thiệu tới các em về cách phân loại oxit và giới thiệu cũng rất đầy đủ về mỗi loại oxit rồi. Các em có thể đọc bài viết các loại hợp chất vô cơ để được chi tiết hơn. Trong thực nghiệm và căn cứ vào tính chất hóa học của oxit mà người ta chia oxit thành 4 nhóm chính như sau: - Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. - Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. - Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Trong chương trình hóa học cơ sở lớp 8 và lớp 9 các em cần nhớ hai oxit lưỡng tính là Al2O3 và ZnO.

- Oxit trung tính còn có cách gọi khác là oxit không tạo muối chúng chính là những oxit không tác dụng với axit, bazơ ví dụ như CO, NO . . .

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Khi cho CaO vào nước thu được

Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

Các oxit tác dụng được với nước là

Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:

BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?

Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng

Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là

Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống

Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:

Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là:

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M là

Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là

Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:

Phương trình hóa học nào sau dùng để điều chế canxi oxit?

CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:

Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

Hòa tan oxit axit vào nước ta sẽ thu được dung dịch

axit.bazơ.muối.oxit bazơ.

Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao. Vậy tính chất hóa học của oxit axit là gì? Cách giải bài tập oxit axit tác dụng với bazo như thế nào? Cùng VIETCHEM theo dõi nội dung bài viết dưới đây để có câu trả lời.

1. Định nghĩa oxit 

Định nghĩa oxit là gì? Chúng là hợp chất gồm hai nguyên tố hóa học, trong đó có một nguyên tố là oxy.

Công thức hóa học chung của oxit là: MaOb.

2. Cách gọi tên oxit axit

Cách đọc tên oxit axit

Tên oxit axit: [Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim] + Tên phi kim + [tên tiền tố chỉ số nguyên tử oxi] + ‘‘Oxit’’

Chỉ số

Tên tiền tố

Ví dụ

1

Mono [không cần đọc đối với các hợp chất thông thường]

ZnO: Kẽm oxit

2

Đi

UO2: Urani đioxit

3

Tri

SO3: Lưu huỳnh trioxit

4

Tetra

5

Penta

N2O5: Đinitơ pentaoxit

6

Hexa

7

Hepa

Mn2O7: Đimangan heptaoxit

3. Phân loại oxit

Oxit được phân thành những loại sau: 

3.1 Oxit bazơ

Đây là những loại oxit tác dụng được với axit để tạo thành muối và nước. Một số oxit bazơ phản ứng với nước để tạo thành bazơ tan gọi là kiềm.

Ví dụ: Na2O - NaOH, Fe2O3 - Fe[OH]3...

3.2 Oxit axit

Đây là những oxit tác dụng với bazo để tạo ra muối và nước, phản ứng với nước tạo thành một axit.

Ví dụ: Mn2O7 - HMnO4, CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4.

3.3 Oxit lưỡng tính

Là loại oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ để tạo muối và nước.

Ví dụ: Al2O3, ZnO.

3.4 Oxit trung tính

Đây là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.

Ví dụ: Cacbon monoxit - CO, Nitơ monoxit - NO,...

4. Tính chất hóa học của oxit axit

Các tính chất hóa học của oxit axit

4.1 Tính tan

Trừ SiO2 thì hầu hết các oxit axit đều tan trong nước để tạo thành dung dịch axit.

Ví dụ:

SO3 + H2O → H2SO4

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

SO2 + H2O→ H2SO3

4.2 Oxit axit tác dụng với nước H2O

Đa số các loại oxit axit khi tác dụng với nước H2O sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2. 

SO3 + H2O → H2SO4

CO2 + H2O→ H2CO3  [Phản ứng thuận nghịch]

4.3 Tác dụng với oxit bazo tan để tạo ra muối

Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước [Na2O, CaO, K2O, BaO]

SO3 + CaO -> CaSO4

P2O5 + 3Na2O -> 2Na3PO4

4.4 Tác dụng với bazơ tan

Bazo tan là bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazo tan như sau: NaOH, Ca[OH]2, KOH, Ba[OH]2.

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau, có thể là nước + muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối.

Gốc axit tương ứng có hoá trị II

Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit  là 1: Phản ứng tạo muối axit

NaOH + SO2→ NaHSO3 

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối trung hoà

2KOH + SO3 → K2SO3 +H2O 

Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối trung hoà

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối axit

SiO2 + Ba[OH]2 → BaSiO3 

Đối với axit có gốc axit hoá trị III

Đối với kim loại có hoá trị I:

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6:

P2O5 + 6NaOH → 2Na2HPO4 +H2O

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 4:

P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 +H2O

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2:

P2O5 + 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4

4.5 Oxit lưỡng tính 

Là loại oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ để tạo muối và nước.

Ví dụ: Al2O3, ZnO.

4.6 Oxit trung tính

Đây là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.

Ví dụ: Cacbon monoxit - CO, Nitơ monoxit - NO,...

5. Cách giải bài tập oxit axit tác dụng với bazo

Một số oxit axit thường gặp

Trường hợp 1: Khi các oxit axit [CO2, SO2…] tác dụng với dung dịch kiềm [KOH, NaOH…]

Phương trình hóa học

CO2 + NaOH → NaHCO3        [1]

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O        [2]

Cách giải

Bước 1: Xét tỉ lệ mol bazo và oxit axit, giả sử là T

- Nếu T ≤ 1: Sản phẩm thu được là muối axit tức chỉ xảy ra phản ứng [1]

- Nếu 1 < T < 2: Sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa tức xảy ra đồng thời 2 phản ứng  [1] và [2]

- Nếu T ≥ 2: Sản phẩm thu được là muối trung hòa tức chỉ xảy ra phản ứng [2].

Bước 2: Viết phương trình phản ứng và tính toán theo phương trình đó [nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình]

Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài đã cho

Trường hợp 2: Khi các oxit axit [CO2, SO2…] tác dụng với dung dịch kiềm thổ [Ca[OH]2, Ba[OH]2…]

Phương trình phản ứng

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O        [1]

2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2        [2]

Cách giải

Bước 1: Xét tỉ lệ

- Nếu T ≤ 1: Sản phẩm thu được là muối trung hòa [xảy ra phản ứng [1]]

- Nếu 1 < T < 2: Sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa [xảy ra phản ứng [1] và [2]]

- Nếu T ≥ 2: Sản phẩm thu được là muối axit [xảy ra phản ứng [2]].

Bước 2 và bước 3 tương tự trường hợp 1.

Ví dụ: Sục 6,72 lít khí CO2 trong điều kiện tiêu chuẩn vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.

Giải

Ta có: nCO2 = 6,72 x 22,4 = 0,3 [mol]

nNaOH = C­M x V = 1 x 0,4 = 0,4 [mol]

Phương trình hóa học

        CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O                       [1]

Có:    0,3mol  0,4mol

P/ứ:    0,2 0,2

Theo PTHH [1] ta thấy CO2 dư nên số mol tính theo NaOH tức nNa2CO3 = 0,2 [mol]

nCO2­ p/ứ = 0,2 [mol] => nCO2 dư = 0,3 – 0,2 = 0, 1 [mol]

CO2 dư :  CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3               [2]

Có        :   0,1mol  0,2mol

P/ứ:   :      0,1      -> 0,1           -> 0,2

Theo PTHH [2] ta thấy Na2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:

nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,1 x 2 = 0,2 [mol]

nNa2CO3 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 [mol]

Dung dịch thu được sau phản ứng gồm 2 muối: Na2CO3 [0,1 mol], NaHCO3 [0,2 mol]

mNa2CO3 = 0,1 x 106 = 10,6 [g]

mNaHCO3 = 0,2 x 84 = 16,8 [g]

Trên đây là những thông tin về oxit axitHóa chất VIETCHEM muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng qua đó các bạn đã biết được oxit axit là gì? cách gọi tên, tính chất hóa học và cách giải bài tập oxit axit tác dụng với bazo như thế nào?. Nếu bạn nào có thắc mắc về oxit, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách điền thông tin vào hộp thoại hỗ trợ trực tuyến 24/7 để được giải đáp tốt nhất.

>>>XEM THÊM: 

Silicon có độc hại không? Những thông tin cần thiết về chúng

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề