Hướng dẫn basic php commands - lệnh php cơ bản
Một tập lệnh PHP được thực thi trên máy chủ và kết quả HTML đơn giản được gửi lại cho trình duyệt. Show
Nội dung chính ShowShow
Cú pháp php cơ bảnLưu ý: Các câu lệnh PHP kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;). Hãy tự mình thử » Giới thiệu về các lệnh PHP Các lệnh PHP cơ bản Các lệnh PHP trung gian Các lệnh nâng cao Mẹo và thủ thuật để sử dụng các lệnh PHPSự kết luận Bài viết đề xuất Learn PHPPHP is a server scripting language, and a powerful tool for making dynamic and interactive Web pages. PHP is a widely-used, free, and efficient alternative to competitors such as Microsoft's ASP. Start learning PHP now » Easy Learning with "PHP Tryit"With our online "PHP Tryit" editor, you can edit the PHP code, and click on a button to view the result. ExamplePhần mở rộng tệp mặc định cho các tệp PHP là " Một tệp PHP thường chứa các thẻ HTML và một số mã tập lệnh PHP. Phần mở rộng tệp mặc định cho các tệp PHP là " Một tệp PHP thường chứa các thẻ HTML và một số mã tập lệnh PHP. Try it Yourself » Click on the "Try it Yourself" button to see how it works.PHP ExercisesPHP Examples Learn by examples! This tutorial supplements all explanations with clarifying examples. See All PHP ExamplesPHP Quiz Test Learn by taking a quiz! This quiz will give you a signal of how much you know, or do not know, about PHP. Start PHP Quiz!My Learning Track your progress with the free "My Learning" program here at W3Schools. Log in to your account, and start earning points!
This is an optional feature. You can study W3Schools without using My Learning.PHP References W3Schools' PHP reference contains different categories of all PHP functions, keywords and constants, along with examples.Kickstart your careerthe course Get certified by completing the course Get certifiedBài này sẽ giới thiệu cú pháp (syntax) và các thành phần cơ bản trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP. Các file PHP chứa code PHP có đuôi mở rộng là PHP script bắt đầu với
Trong thư mục C:\xampp\htdocs\gochocit, tạo file index.php với nội dung như bên dưới.C:\xampp\htdocs\gochocit, tạo file index.php với nội dung như bên dưới.
Trong ví dụ trên, file 4 chứa các thẻ HTML và PHP script. Sử dụng trình duyệt web và truy cập địa chỉ http://localhost/gochocit/ để được kết quả thực thi của file trên. 4 chứa các thẻ HTML và PHP script. Sử dụng trình duyệt web và truy cập địa chỉ http://localhost/gochocit/ để được kết quả thực thi của file trên.Trong PHP, keyword (if, else, while, echo,…), class, function và user-defined function không phân biệt chữ hoa chữ thường. Nhưng tất cả tên biến (variable) thì có phân biệt chữ hoa chữ thường. Xem ví dụ bên dưới.
Kết quả
Các câu lệnh ECHO, echo, EcHo là như nhau. Nhưng các biến 5, 6 và 7 là khác nhau.ECHO, echo, EcHo là như nhau. Nhưng các biến 5, 6 và 7 là khác nhau.Chú thích (comment) sẽ không được thông dịch bởi PHP interpreter. Comment giúp diễn giải ý nghĩa của code, giúp người đọc code dễ hiểu hơn. PHP hỗ trợ 3 cách viết comment: – Comment trên một dòng với //// – Comment trên một dòng với ## – Comment trên nhiều dòng với /* *//* */
3. Từ khóa (keyword) trong PHPTừ khóa (keyword) là những từ (word) được dành riêng trong PHP. Chúng ta không thể sử dụng từ khóa để đặt tên biến, tên hàm hoặc bất kỳ định danh (identifier) nào khác. Chúng được sử dụng để xác định cú pháp và cấu trúc của ngôn ngữ PHP. Trong PHP, các từ khóa không có sự phân biệt chữ hoa và chữ thường. là những từ (word) được dành riêng trong PHP. Chúng ta không thể sử dụng từ khóa để đặt tên biến, tên hàm hoặc bất kỳ định danh (identifier) nào khác. Chúng được sử dụng để xác định cú pháp và cấu trúc của ngôn ngữ PHP. Trong PHP, các từ khóa không có sự phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Ngoài ra, chúng ta còn có một số hằng số được định nghĩa trước (predefined constants).hằng số được định nghĩa trước (predefined constants).
4. Định danh (identifier) trong PHPCác biến (variable), hằng (constant), hàm (function),… trong PHP đều phải có tên gọi riêng. Các tên gọi này gọi là định danh (identifier). Khi đặt tên định danh, chúng ta phải tuân thủ các quy tắc sau: 1. Tên định danh chỉ được phép chứa các chữ cái (A-Z, a-z), chữ số (0-9) và dấu gạch dưới _. Ví dụ, 8, 9 và 0 là các tên định danh hợp lệ. 8, 9 và 0 là các
tên định danh hợp lệ.2. Ký tự đầu tiên trong tên định danh không được phép là chữ số. Ví dụ, tên định danh 1 không hợp lệ nhưng 2 thì hợp lệ. 1 không hợp lệ nhưng 2 thì hợp lệ.3. Tên gọi không được trùng với từ khóa (keyword). 4. Không được sử dụng các ký hiệu đặc biệt như 3 trong tên định danh. 3 trong tên định danh.5. Tên định danh có thể có độ dài bất kỳ. 5. Câu lệnh (statement) trong PHPKhi thực thi PHP script, từng câu lệnh (statement) sẽ được thực thi. Mỗi câu lệnh trong PHP phải được kết thúc bởi 4. 4.
Kết quả
Các câu lệnh ECHO, echo, EcHo là như nhau. Nhưng các biến
|