Hướng dẫn connect sql server html5 - kết nối máy chủ sql html5

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu cách kết nối vào SQL Server bằng công cụ SQL Server Management Studio, sau đó sẽ thực hành chạy một câu truy vấn đơn giản để bạn biết không gian làm việc.SQL Server Management Studio, sau đó sẽ thực hành chạy một câu truy vấn đơn giản để bạn biết không gian làm việc.

Hướng dẫn connect sql server html5 - kết nối máy chủ sql html5

Hướng dẫn connect sql server html5 - kết nối máy chủ sql html5

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Kết nối SQL Server bằng công cụ SSMS

Ở bài trước mình bạn đã biết cách cài đặt SQL Server và cũng cài luôn phần mềm quản lý database SSMS, bây giờ ta sẽ bắt đầu tìm hiểu cách dùng nó nhé.

Trước tiên hãy mở nó lên bằng cách nhất vào Start tại màn hinh Windows, sau đó tìm đến phần mềm này và click vào.Start tại màn hinh Windows, sau đó tìm đến phần mềm này và click vào.

Hướng dẫn connect sql server html5 - kết nối máy chủ sql html5

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Đợi phần mềm khởi động xong, click vào menu Connect nằm phía dưới mục Object Explorer, sau đó chọn Database Engine.Connect nằm phía dưới mục Object Explorer, sau đó chọn Database Engine.

Hướng dẫn connect sql server html5 - kết nối máy chủ sql html5

Tiếp theo bạn hãy nhập thông tin kết nối:

  • Shọn Server name là Localhost
  • Authentication là SQL Server Authentication
  • Tên đăng nhập là sa
  • Password là mật khẩu mà bạn đã thiết lập lúc cài đặt

Hướng dẫn connect sql server html5 - kết nối máy chủ sql html5

Nếu bạn thực hiện các thao tác đúng và đăng nhập thành công thì sẽ nhận được giao diện như bên dưới đây, chú ý phần Object Explorer nhé, đây là nơi chứa thông tin database của bạn.Object Explorer nhé, đây là nơi chứa thông tin database của bạn.

Hướng dẫn connect sql server html5 - kết nối máy chủ sql html5

2. Cách chạy câu truy vấn SQL 

Bây giờ bạn cần học cách viết một câu truy vấn để hiểu rõ hơn về không gian làm việc.

Hãy click chuột phải vào mục localhost (SQL Server …), sau đó chọn New Query.localhost (SQL Server …), sau đó chọn New Query.

Hướng dẫn connect sql server html5 - kết nối máy chủ sql html5

Một trang trắng hiển thị ra giống như phần mềm Notepad, đây chính là nơi bạn viết câu truy vấn SQL. Nếu bạn chưa biết SQL là gì thì không sao, trong loạt bài này sẽ hướng dẫn bạn từng bước rất chi tiết.

Hãy nhập đoạn code sau, đây là đoạn SQL này sẽ hiển thị thông tin Version mà bạn đã cài đặt:

Sau đó click vào button Execute (xem hình để rõ hơn).Execute (xem hình để rõ hơn).

Hướng dẫn connect sql server html5 - kết nối máy chủ sql html5

Như bạn thấy, mục số 1 ở hình chính là button kích hoạt câu SQL, còn khung bên dưới ở mục số 2 chính là kết quả trả về của câu truy vấn..

Mẹo hay: Cách nhanh nhất để chạy câu SQL là bạn hãy bôi đậm câu SQL đó, sau đó nhấn F5.: Cách nhanh nhất để chạy câu SQL là bạn hãy bôi đậm câu SQL đó, sau đó nhấn F5.

Trên là cách kết nối CSDL SQL Server, hy vọng hữu ích với bạn.

6. Ví dụ hoàn chỉnh

7. Tool debug của chrome

Bạn có thể ấn Ctrl+Shift+I để view dữ liệu

HTML 5 - Web SQL Database

2. Các phương thức cơ bản:

  • openDatabase − Mở một database có sẵn hoặc tạo mới nếu nó chưa tồn tại. − Mở một database có sẵn hoặc tạo mới nếu nó chưa tồn tại.
  • transaction − Đây là phương thức hỗ trợ điều khiển các transaction, commit hoặc rollback nếu xảy ra lỗi. − Đây là phương thức hỗ trợ điều khiển các transaction, commit hoặc rollback nếu xảy ra lỗi.
  • executeSql − Thực thi câu lệnh SQL. − Thực thi câu lệnh SQL.

3. Open Database

Phương thức này có nhiệm vụ mở một database có sẵn hoặc tạo mới nếu nó chưa tồn tại.

Cấu trúc như sau:

Database openDatabase(
	in DOMString name,
	in DOMString version,
	in DOMString displayName,
	in unsigned long estimatedSize,
	in optional DatabaseCallback creationCallback
);

Trong đó:

  • name: tên của database.: tên của database.
  • version: phiên bản. Hai database trùng tên nhưng khác phiên bản thì khác nhau.: phiên bản. Hai database trùng tên nhưng khác phiên bản thì khác nhau.
  • displayname: mô tả.: mô tả.
  • estimatedSize: dung lượng được tính theo đơn vị byte.: dung lượng được tính theo đơn vị byte.
  • creationCallback: phương thức callback được thực thi sau khi database mở/tạo.: phương thức callback được thực thi sau khi database mở/tạo.

Ví dụ tạo một database với tên “mydb” và dung lượng là 5 MB:

var db = openDatabase('mydb', '1.0', 'Demo for sqlite web', 5 * 1024 * 1024);

4. Transaction

Khi thực thi các câu SQL, bạn cần thực hiện chúng trong ngữ cảnh của một transaction. Một transaction cung cấp khả năng rollback khi một trong những câu lệnh bên trong nó thực thi thất bại. Nghĩa là nếu bất kì một lệnh SQL nào thất bại, mọi thao tác thực hiện trước đó trong transaction sẽ bị hủy bỏ và database không bị ảnh hưởng gì cả.

Interface Database hỗ trợ hai phương thức giúp thực hiện điều này là transaction() và readTransaction(). Điểm khác biệt giữa chúng là transaction() hỗ trợ read/write, còn readTransaction() là read-only. Như vậy sử dụng readTransaction() sẽ cho hiệu suất cao hơn nếu như bạn chỉ cần đọc dữ liệu. transaction()readTransaction(). Điểm khác biệt giữa chúng là transaction() hỗ trợ read/write, còn readTransaction() là read-only. Như vậy sử dụng readTransaction() sẽ cho hiệu suất cao hơn nếu như bạn chỉ cần đọc dữ liệu.

Cấu trúc như sau:

void transaction(
	in SQLTransactionCallback callback,
	in optional SQLTransactionErrorCallback errorCallback,
	in optional SQLVoidCallback successCallback
);

Ví dụ:

var db = openDatabase('mydb', '1.0', 'Demo for sqlite web', 5 * 1024 * 1024);
db.transaction(function (tx) {
   // Using tx object to execute SQL Statements
});

5. Execute SQL

executeSql() là phương thức duy nhất để thực thi một câu lệnh SQL trong Web SQL. Nó được sử dụng cho cả mục đích đọc và ghi dữ liệu là phương thức duy nhất để thực thi một câu lệnh SQL trong Web SQL. Nó được sử dụng cho cả mục đích đọc và ghi dữ liệu

Cấu trúc như sau:

void executeSql(
	in DOMString sqlStatement,
	in optional ObjectArray arguments,
	in optional SQLStatementCallback callback,
	in optional SQLStatementErrorCallback errorCallback
);

Ví dụ:

5. Execute SQL

executeSql() là phương thức duy nhất để thực thi một câu lệnh SQL trong Web SQL. Nó được sử dụng cho cả mục đích đọc và ghi dữ liệu

tx.executeSql("INSERT INTO USER (id, name) VALUES (?,?)", [1, "peter"]);
tx.executeSql("INSERT INTO USER (id, name) VALUES (?,?)", [2, "paul"]);

Ví dụ 1: Tạo bảng User và thêm hai dòng dữ liệu vào bảng này.

 tx.executeSql("SELECT * FROM USER", [], (transaction, result) => {
       console.log(result.rows.item(0));
       console.log(result.rows.item(1));
   },
   (transaction, error) => {

   }
);

db.transaction(function (tx) { tx.executeSql("CREATE TABLE IF NOT EXISTS USER(id unique, name)"); tx.executeSql("INSERT INTO USER (id, name) VALUES (1, 'peter')"); tx.executeSql("INSERT INTO USER (id, name) VALUES (2, 'paul')"); });



   
       
       Test Web database SQLite
   
   
       
   

Hoặc ta có thể viết như sau để đảm bảo bảo mật tốt hơn (tránh SQL injection)

Ví dụ 2: Hiển thị dữ liệu của bảng User:

Hướng dẫn connect sql server html5 - kết nối máy chủ sql html5