Danh sách các loại hàng hóa theo thuế vat năm 2024

Thuế suất thuế giá trị gia tăng là mức thuế phải nộp trên một đơn vị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế. Thuế suất thuế giá trị gia tăng gồm 03 mức khác nhau: 0%, 5% và 10%. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về danh mục hàng hoá chịu thuế VAT 0%, 5% và 10%.

3. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng thuộc trường hợp không chịu thuế).

Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp gồm phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác thuộc trường hợp không chịu thuế.

4. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản thuộc trường hợp không chịu thuế) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng.

Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.

5. Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.

6. Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm thuộc trường hợp không chịu thuế.

Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thủy sản, hải sản khác. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì áp dụng thuế suất 10%.

Lâm sản chưa qua chế biến bao gồm các sản phẩm từ rừng tự nhiên khai thác thuộc nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản khác.

7. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.

8. Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính là đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay, thảm sơ dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre, đũa luồng; bông sơ chế; giấy in báo.

9. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương;

Dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế.

Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng; vắc-xin; sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền;

Mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (không bao gồm mỹ phẩm); vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế theo xác nhận của Bộ Y tế.

10. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.

11. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

• Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.

• Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

• Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm thuộc trường hợp không chịu thuế.

Chính phủ vừa chính thức ban hành Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng từ ngày 1/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023. Bên cạnh nhóm hàng hóa, dịch vụ sẽ được giảm thuế xuống mức 8%, Nghị định quy định một số mặt hàng không thuộc nhóm giảm thuế. Dưới đây là danh mục hàng hóa không được giảm thuế từ 1/7/2023.

Danh sách các loại hàng hóa theo thuế vat năm 2024
Nghị định 44/2023/NĐ-CP giảm thuế GTGT năm 2023

1. Nghị định 44/2023/NĐ-CP giảm thuế GTGT năm 2023

Ngày 30/6/2023, Chính Phủ ban hành Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội, quy định các mặt hàng giảm thuế được áp dụng từ ngày 1/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023. Theo đó, từ ngày 1/7/2023, thuế suất GTGT sẽ được giảm còn 8% đối với các nhóm đối tượng hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế GTGT 10%, trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định cụ thể. \>> Tham khảo: Một số quy định cần biết khi khai và nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng.

2. Những mặt hàng nào không được giảm 2% thuế GTGT?

Bên cạnh các nhóm hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế, Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định một số nhóm mặt hàng không thuộc diện giảm thuế GTGT 2%.

2.1. Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2%

Căn cứ theo Điều 1, Nghị định 44/2023/NĐ-CP, quy định giảm thuế GTGT 2% áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế 10%, trừ các nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

  • Hoạt động viễn thông, tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại được đúc sẵn, sản phẩm của hoạt động khai khoáng (trừ khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất,... Danh mục chi tiết tại Phụ lục I, Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
  • Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, ví dụ: Thuốc lá, rượu, bia, xì gà, ô tô dưới 24 chỗ,... Chi tiết danh mục tại Phụ lục II, Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
  • Công nghệ thông tin theo quy định pháp luật về công nghệ thông tin như: Card âm thanh, hình ảnh và một số loại card tương tự dùng cho máy xử lý dữ liệu di động,... Chi tiết danh mục tại Phụ lục III, Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Quy định giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ nêu trên sẽ được áp dụng thống nhất tại tất cả các khâu bao gồm: Nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Riêng với mặt hàng khai thác bán ra (gồm cả khai thác than sau đó chọn lọc, phân loại theo quy trình khép kín sau đó mới bán ra) đều thuộc đối tượng giảm thuế GTGT. Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín sau đó bán ra thuộc đối tượng giảm thuế GTGT đối với mặt hàng khai thác bán ra. \>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn kê khai thuế GTGT.

Danh sách các loại hàng hóa theo thuế vat năm 2024
Một số hàng hóa, dịch vụ sẽ không được giảm thuế GTGT.

2.2. Danh mục chi tiết các mặt hàng không được giảm thuế GTGT

Danh mục chi tiết các mặt hàng không được giảm thuế GTGT năm 2023 theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP nằm ở các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:

  • Phụ lục I quy định các mặt hàng không được giảm thuế thuộc các lĩnh vực viễn thông, tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại được đúc sẵn, sản phẩm của hoạt động khai khoáng (trừ khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất,...
  • Phụ lục II quy định các mặt hàng không được giảm thuế GTGT thuộc nhóm hàng hóa, dịch vụ đang chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Phụ lục III: Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT thuộc nhóm công nghệ thông tin tuân thủ pháp luật về công nghệ thông tin.

Chi tiết file Danh sách Phụ lục các mặt hàng không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP xem .

2.3. Quy định về thuế GTGT của các mặt hàng không được giảm thuế

Trường hợp các nhóm hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì áp dụng các quy định về thuế suất theo Luật Thuế giá trị gia tăng.

3. Các mức thuế suất GTGT năm 2023

Theo Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 44/2023/NĐ-CP mới nhát thì quy định hiện hành có các mức thuế suất như sau:

3.1. Mức thuế suất 0%

Theo Khoản 1, Điều 8, Luật Thuế GTGT, mức thuế suất 0% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và những hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các trường hợp:

  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
  • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
  • Dịch vụ cấp tín dụng.
  • Hoạt động chuyển nhượng vốn.
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
  • Sản phẩm xuất khẩu theo quy định tại Khoản 23, Điều 5 của Luật này.

Danh sách các loại hàng hóa theo thuế vat năm 2024
Các mức thuế suất GTGT hiện hành.

3.2. Thuế suất 5%

Theo Khoản 2, Điều 8, Luật Thuế GTGT năm 2008 quy định mức thuế suất 8% được áp dụng đối với các mặt hàng:

  • Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ.
  • Giáo cụ phục vụ cho hoạt động dạy và học.
  • Nước sạch phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.
  • Quặng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu hoặc các thuốc kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến, trừ sản phẩm quy định tại Khoản 1, Điều 5 của Luật này.
  • Dịch vụ nông nghiệp gồm đào đắp, nạo vét kênh mương, ao hồ, nuôi trồng, chăm sóc phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, hoạt động sơ chế và bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
  • Thực phẩm tươi sống, thủy sản chưa qua chế biến trừ các sản phẩm như măng, gỗ hoặc các sản phẩm thuộc Khoản 1, Điều 5 của Luật này.
  • Mủ cao su, nhựa thông sơ chế, lưới, dây giềng và sợi sử dụng để đan thành lưới đánh bắt cá.
  • Đường và phụ phẩm trong sản xuất đường.
  • Sản phẩm thủ công như đay, tre, nứa, lá, cói, rơm, sọ dừa, vỏ dừa, bèo tây, một số sản phẩm thủ công khác từ nguyên liệu nông nghiệp, bông sơ chế và giấy in báo.
  • Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng y tế, các loại thuốc sử dụng trong phòng và chữa bệnh, sản phẩm hóa dược, dược liệu sử dụng để bào chế thuốc phòng bệnh và chữa bệnh. Hoạt động văn hóa, triển lãm văn hóa hoặc hoạt động thể dục, thể thao, biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim, nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.