Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux
Tải về bản PDF

Tải về bản PDF

Bài viết wikiHow này hướng dẫn cách đổi mật khẩu root trong hệ điều hành Linux, áp dụng với trường hợp bạn nhớ mật khẩu hiện tại hoặc không nhớ nổi mật khẩu root của mình.

  1. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    1

    Mở cửa sổ terminal. Để mở cửa sổ này, nhấn Ctrl+Alt+T,[1] để mở ra một cửa sổ terminal mới có Command Prompt (chương trình thông dịch dòng lệnh) trong hầu hết những môi trường desktop Linux. Để mở cửa sổ này, nhấn Ctrl+Alt+T,[1] để mở ra một cửa sổ terminal mới có Command Prompt (chương trình thông dịch dòng lệnh) trong hầu hết những môi trường desktop Linux.

    • Nếu không sử dụng môi trường desktop thì có nghĩa là bạn đang dùng Command Prompt rồi, vậy nên hãy thực hiện bước tiếp theo.

  2. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    2

    Gõ su trong Command Prompt, rồi nhấn ↵ Enter.[2] Dòng Password: sẽ được mở phía dưới Command Prompt. Enter.[2] Dòng Password: sẽ được mở phía dưới Command Prompt.

  3. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    3

    Gõ mật khẩu root hiện tại, sau đó nhấn ↵ Enter. Khi mật khẩu được chấp thuận, bạn sẽ trở lại Command Prompt với tư cách là người dùng root (root user). Enter. Khi mật khẩu được chấp thuận, bạn sẽ trở lại Command Prompt với tư cách là người dùng root (root user).

    • Nếu bạn gõ sai mật khẩu, chạy su và thử lại.
    • Mật khẩu có phân biệt chữ hoa và chữ thường.

  4. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    4

    Gõ passwd và nhấn ↵ Enter. Dòng Enter new UNIX password: sẽ xuất hiện ở phía dưới Prompt. Enter. Dòng Enter new UNIX password: sẽ xuất hiện ở phía dưới Prompt.

  5. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    5

    Gõ mật khẩu mới và nhấn ↵ Enter. Mật khẩu mà bạn gõ sẽ không xuất hiện trên màn hình. Enter. Mật khẩu mà bạn gõ sẽ không xuất hiện trên màn hình.

  6. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    6

    Gõ lại mật khẩu mới và nhấn ↵ Enter. Bạn sẽ nhìn thấy dòng thông báo "password updated successfully" (cập nhật mật khẩu thành công). Enter. Bạn sẽ nhìn thấy dòng thông báo "password updated successfully" (cập nhật mật khẩu thành công).

  7. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    7

    Gõ exit và nhấn ↵ Enter. Bước này giúp bạn đăng xuất khỏi tài khoản root. Enter. Bước này giúp bạn đăng xuất khỏi tài khoản root.

    Quảng cáo

  1. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    1

    Khởi động lại máy tính.

  2. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    2

    Nhấn E trong trình đơn Grub.[3] Trình đơn Grub xuất hiện ngay sau khi bạn bật máy tính. Thông thường, trình đơn này chỉ xuất hiện trên màn hình một lúc. E trong trình đơn Grub.[3] Trình đơn Grub xuất hiện ngay sau khi bạn bật máy tính. Thông thường, trình đơn này chỉ xuất hiện trên màn hình một lúc.

    • Nếu không kịp nhấn E trước khi trình đơn Grub biến mất, bạn cần khởi động lại máy tính và thử lại lần nữa.E trước khi trình đơn Grub biến mất, bạn cần khởi động lại máy tính và thử lại lần nữa.
    • Cách này có thể được áp dụng với hầu hết những bản phân phối Linux phổ biến (như Ubuntu, CentOS 7, Debian). Hiện có nhiều bản phân phối Linux, trong đó có một số bản chẳng mấy ai biết đến. Nếu bạn không thể chuyển sang chế độ người dùng đơn lẻ (single-user mode) bằng cách này, bạn cần truy cập trang web của bản phân phối để xem hướng dẫn cụ thể dành cho hệ thống của mình.

  3. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    3

    Cuộn xuống dòng bắt đầu bằng linux /boot. Nhấn các phím ↑ và ↓ để thực hiện điều này. Bạn cần chỉnh sửa dòng này để khởi động trong chế độ người dùng đơn lẻ. Nhấn các phím để thực hiện điều này. Bạn cần chỉnh sửa dòng này để khởi động trong chế độ người dùng đơn lẻ.

    • Trong CentOS và một vài bản phân phối khác, dòng lệnh có thể bắt đầu bằng linux16 thay vì là linux.

  4. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    4

    Di con trỏ đến cuối dòng. Nhấn các phím →, ←, ↑, và ↓ để đặt con trỏ ngay sau ro. Nhấn các phím , , , và để đặt con trỏ ngay sau ro.

  5. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    5

    Gõ init=/bin/bash sau ro. Giờ thì phần cuối của dòng có dạng như sau:ro init=/bin/bash. Giờ thì phần cuối của dòng có dạng như sau:
    ro init=/bin/bash.

    • Chú ý khoảng trống giữa roinit=/bin/bash.

  6. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    6

    Nhấn Ctrl+X. Bước này khiến hệ thống khởi động trực tiếp dưới dạng Command Prompt phân cấp root (root-level) trong chế độ người dùng đơn lẻ. Ctrl+X. Bước này khiến hệ thống khởi động trực tiếp dưới dạng Command Prompt phân cấp root (root-level) trong chế độ người dùng đơn lẻ.

  7. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    7

    Gõ mount –o remount,rw / vào Prompt và nhấn ↵ Enter. Bước này giúp gán (mount) hệ thống tập tin trong chế độ đọc-ghi (read-write mode). Enter. Bước này giúp gán (mount) hệ thống tập tin trong chế độ đọc-ghi (read-write mode).

  8. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    8

    Gõ passwd trong Prompt và nhấn ↵ Enter. Khi khởi động trong chế độ người dùng đơn lẻ, bạn sẽ có quyền truy cập root, thế nên không cần ghi thêm thông số gì vào lệnh passwd. Enter. Khi khởi động trong chế độ người dùng đơn lẻ, bạn sẽ có quyền truy cập root, thế nên không cần ghi thêm thông số gì vào lệnh passwd.

  9. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    9

    Gõ mật khẩu root mới và nhấn ↵ Enter. Các ký tự mà bạn gõ sẽ không được hiển thị trên màn hình. Đây là điều bình thường. Enter. Các ký tự mà bạn gõ sẽ không được hiển thị trên màn hình. Đây là điều bình thường.

  10. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    10

    Gõ lại mật khẩu mới và nhấn ↵ Enter. Khi hệ thống xác nhận rằng bạn đã nhập lại đúng mật khẩu trước đó, bạn sẽ nhìn thấy dòng "password updated successfully" (mật khẩu được cập nhật thành công). Enter. Khi hệ thống xác nhận rằng bạn đã nhập lại đúng mật khẩu trước đó, bạn sẽ nhìn thấy dòng "password updated successfully" (mật khẩu được cập nhật thành công).

  11. Hướng dẫn doi mat khau root trong kali linux - doi mat khau root trong Linux linux

    11

    Gõ reboot –f và nhấn ↵ Enter. Lệnh này giúp khởi động lại hệ thống bình thường. Enter. Lệnh này giúp khởi động lại hệ thống bình thường.

    Quảng cáo

Khởi động lại máy tính.

  • Nhấn E trong trình đơn Grub.[3] Trình đơn Grub xuất hiện ngay sau khi bạn bật máy tính. Thông thường, trình đơn này chỉ xuất hiện trên màn hình một lúc.
  • Nếu không kịp nhấn E trước khi trình đơn Grub biến mất, bạn cần khởi động lại máy tính và thử lại lần nữa.

Cách này có thể được áp dụng với hầu hết những bản phân phối Linux phổ biến (như Ubuntu, CentOS 7, Debian). Hiện có nhiều bản phân phối Linux, trong đó có một số bản chẳng mấy ai biết đến. Nếu bạn không thể chuyển sang chế độ người dùng đơn lẻ (single-user mode) bằng cách này, bạn cần truy cập trang web của bản phân phối để xem hướng dẫn cụ thể dành cho hệ thống của mình.

Cuộn xuống dòng bắt đầu bằng linux /boot. Nhấn các phím ↑ và ↓ để thực hiện điều này. Bạn cần chỉnh sửa dòng này để khởi động trong chế độ người dùng đơn lẻ.

Trong CentOS và một vài bản phân phối khác, dòng lệnh có thể bắt đầu bằng linux16 thay vì là linux.