Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

Sinh vi�n cần nắm vững cấu tr�c dạy học n�u vấn đề v� vận dụng c�c PPDH cụ thể theo kiểu n�u vấn đề trong nội dung chương tr�nh sinh học.

I.BẢNCHẤT DẠY HỌC N�U VẤN ĐỀ:

Kiểu dạy học n�u vấn đề l� tập hợp nhiều PPDH cụ thể nhằm tổ chức hoạt động nhận thức của HS theo con đường h�nh th�nh v� giải quyết vấn đề.

Dạy học n�u vấn đề nằm trong hệ PPDH t�ch cực với quan điểm học sinh l� trung t�m QTDH.

C�c PPDH như diễn giảng, đ�m thoại, th� nghiệm...theo kiểu n�u vấn đề đều c� hiệu quả mang lại sự hứng th� cho HS chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới, tăng cường năng lực hoạt động độc lập, s�ng tạo của chủ thể nhận thức.

2.1 Bản chất t�nh huống c� vấn đề:

Theo M.I Macmut�p t�nh huống c� vấn đề l� sự trở ngại về tr� tuệ cuả con người, xuất hiện khi người đ� chưa biết c�ch giải th�ch hiện tượng, sự kiện của qu� tr�nh thực tại

Như vậy, vấn đề l� một c�u hỏi cuả chủ thể nhận thức nảy sinh trong t�nh huống vốn hiểu biết cuả bản th�n chưa đủ để giải th�ch, nhận thức c�c hiện tượng, sự vật kh�ch quan.

Trong t�nh huống vốn tri thức chung cuả nh�n loại gặp trở ngại khi giải th�ch một thuộc t�nh n�o đ� cuả sự vật,hiện tượng kh�ch quan nảy sinh trong tư duy cuả c�c nh� khoa học th� đ� l� c�c vấn đề khoa học.

V� dụ vấn đề: sự di truyền cuả c�c t�nh trạng như thế n�o? �ược đặt ra đối với �ng Men�en ở thế kỷ XIX l� một vấn đề khoa học; vấn đề trong sinh học ng�y nay: sinh sản v� t�nh ở động vật bật cao v� người? L� một vấn đề khoa học.

2.2.T�nh huống c� vấn đề trong qu� tr�nh dạy học:

HS trong qu� tr�nh nhận thức vốn tri thức chung cuả nh�n loại, đ� vấp phải t�nh huống giư� vốn hiểu biết cuả bản th�n với nội dung một kh�i niệm, qui luật mới n�o đ� th� sẽ xuất hiện vấn đề đ� l� vấn đề học tập.

Vấn đề c� t�nh chủ quan cuả chủ thể nhận thức, bao h�m nhu cầu hiểu biết đối tượng mới vượt qua khỏi giới hạn vốn tri thức đ� c� ở bản th�n (m�u thuẫn chủ quan=MTCQ ). Như vậy, trong c�ng một t�nh huống th� c� thể nảy sinh vấn đề ở chủ thể nhận thức n�y m� kh�ng c� vấn đề ở chủ thể kh�c.

V� dụ t�nh huống: sinh sản v� t�nh chỉ xảy ra ở thực vật v� động vật bậc thấp, kh�ng xảy ra ở động vật bậc cao v� người. C�c nh� khoa học về c�ng nghệ sinh học đ� nảy sinh vấn đề khoa học: sinh sản v� t�nh nh�n tạo c� thể thực hiện được ở động vật bậc cao v� người hay kh�ng? Trước t�nh huống tr�n th� c�c nh� to�n học,văn học... kh�ng c� nhu cầu giải quyết vấn đề đ�, v� vậy chỉ l� t�nh huống th�ng b�o.

C� thể hiểu bản chất t�nh huống c� vấn đề như sau:

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

Trong qu� tr�nh dạy học, GV tạo t�nh huống phải ph� hợp với khả năng cuả HS, c� tỷ lệ hợp l� giữa c�i đ� biết v� c�i chưa biết. Vấn đề học tập phải vừa sức cuả HS để c�c em c� khả năng giải quyết vấn đề đ�. Nếu vấn đề đặt ra cho HS qu� dễ hoặc qu� kh� đều kh�ng mang lại hiệu quả.

V� dụ: Khi dạy cấu tạo 2 mạch đơn cuả ph�n tử ADN ,GV đưa ra t�nh huống:mối li�n kết giữa c�c bazơnitric tr�n 2 mạch l� A li�n kết với T v� G li�n kết với X, từ đ� r�t ra một bazơnitric c� k�ch thước lớn(A,G) li�n kết với một bazơnitric c� k�ch thước nhỏ( T,X).

Nếu t�nh huống n�y đưa ra cho HS lớp 9 khi dạy về cấu tr�c ADN th� đ� l� t�nh huống kh�ng l�m xuất hiện vấn đề học tập ở HS, bởi v� những kiến thức của HS lớp 9 về h�a học, sinh học chưa đủ để t�m t�i vấn đề mới.

Củng với t�nh huống tr�n đặt ra trước HS lớp 12 th� sẽ l� t�nh huống c� vấn đề. Một số HS c� năng lực học tập sẽ h�nh th�nh c�u hỏi c� vấn đề: Tại sao loại bazơnitric c� k�ch thước lớn A kh�ng li�n kết với bazơnitric c� k�ch thước nhỏ X v� loại G kh�ng li�n kết với loại T? T�nh huống tr�n gi�o vi�n đưa ra khi HS chưa biết bản chất li�n kết hidr� giữa c�c bazơnitric th� bản th�n c�c HS củng kh�ng xuất hiện c�u hỏi c� vấn đề.

II.CẤU TR�C DẠY HỌC N�U VẤN ĐỀ

1.1 X�y dựng t�nh huống c� vấn đề

Th�ng b�o t�nh huống : GV đưa ra t�nh huống c� thể l� c�u hỏi, b�i to�n, th� nghiệm, l�m việc SGK, c�c hiện tượng sinh học trong tự nhi�n... dưới h�nh thức kiểm tra b�i cũ hoặc l� GV th�ng b�o.

T�i hiện tri thức của HS c� li�n quan đến vấn đề mới

GV bằng phương ph�p đ�m thoại y�u cầu HS tr�nh b�y lại những kiến thức đ� học để l�m cơ sở cho HS ph�t hiện vấn đề mới v� đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề đ�.

Ph�t hiện m�u thuẫn ( MTKQ) giữa c�i đ� biết v� c�i chưa biết :

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024
Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024
Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024
Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

1.2.Ph�t biểu vấn đề học tập:

Vấn đề học tập thường được ph�t biểu dưới dạng c�u hỏi, l� kết quả của chủ thể biến m�u thuẫn kh�ch quan th�nh m�u thuẫn chủ quan.Hiệu qủa của bước n�y phụ thuộc v�o khả năng ph�t hiện ra c�c m�u thuẫn kh�ch quan ở đối tượng HS v� thể hiện ở c�c mức độ:

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

1.3. C�c v� dụ minh họa

V� dụ 1: N�u vấn đề bằng c�ng t�c độc lập của HS đối với SGK, t�i liệu tham khảo.

-Th�ng b�o t�nh huống: Bộ NST 2n ở một số lo�i như sau: Giun đũa 2n=4;Giun đất 2n=36; Ruồi giấm 2n=8; Ếch 2n=26; Bồ c�u 2n=80; G� 2n=78; Ch� 2n=78; M�o 2n=38; Lợn 2n=38; Người 2n=46.

-T�i hiện tri thức: Mức độ tiến h�a của c�c lo�i tr�n theo mức độ từ thấp l�n cao l�:

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

Gen chỉ huy tổng hợp pr�t�in h�nh th�nh c�c t�nh trạng v� đặc t�nh của mỗi lo�i sinh vật.

-Ph�t hiện m�u thuẫn(><)

Số lượng NST nhiều hay �t ở mỗi lo�i \>< tr�nh độ tiến h�a của lo�i

Ở người c� số lượng gen hoạt động \>< số lượng NST kh�ng nhiều

nhiều nhất

Hai lo�i kh�c nhau \>< hai lo�i c� số lượng NST bằng nhau

-Ph�t biểu vấn đề: Số lượng NST c� li�n quan với tr�nh độ tiến h�a của mỗi lo�i như thế n�o?

Ngo�i số lượng NST c�n c� những đặc điểm n�o về bộ NST được đặc trưng cho mỗi lo�i sinh vật?

V� dụ 2: N�u vấn đề th�ng qua hiện tượng sinh học trong tự nhi�n

-Th�ng b�o t�nh huống: Tr�n thế giới những lần đầu sử dụng DDT đ� c� hiệu lực rất mạnh trong việc diệt ruồi, muỗi, nhưng chỉ �t năm sau hiệu lực n�y giảm rất nhanh v� xuất hiện c�c quần thể kh�ng DDTở c�c mức độ kh�c nhau

Hiện nay c� c�c lo�i vi khuẩn g�y bệnh kh�ng lại c�c loại kh�ng sinh như P�nixilin, Strept�mixin...

- T�i hiện tri thức: �B gen thường l� �B gen lặn v� tồn tại trong quần thể ở trạng th�i dị hợp. �B gen l� nguồn nguy�n liệu ch�nh cho CLTN.

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

Tương t�c cộng gộp của 2 hay nhiều cặp gen, trong đ� mỗi gen g�p một phần như nhau v�o sự biểu hiện t�nh trạng.

Mỗi quần thể c� vốn gen đặc trưng kh�c với quần thể kh�c trong c�ng một lo�i.

- Ph�t hiện m�u thuẫn :

Sử dụng DDT : l�c đầu ruồi, muỗi \>< về sau ruồi, muỗi

sống s�t �t sống s�t c�ng nhiều

Sử dụng kh�ng sinh : l�c đầu ti�u diệt \>< về sau vi khuẩn

được vi khuẩn kh�ng thuốc

- Ph�t biểu vấn đề : Tại sao ở ruồi muỗi, vi khuẩn c� sự tăng cường sức đề kh�ng đối với những loại h�a chất (DDT, kh�ng sinh ...) m� con người sử dụng để ti�u diệt ch�ng.

*V� dụ 3 : n�u vấn đề bằng b�i to�n nhận thức.

B�i to�n : cho lai g� m�o hạt đ�o thuần chủng với g� m�o h�nh l� thu được F1 đồng loạt m�o hạt đ�o. Cho F1 tạp giao được g� F2. X�c định QLDT v� viết S�L từ P đến F2?.

-Th�ng b�o t�nh huống:

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

GV th�ng b�o : F2 thu được tỉ lệ :9 m�o hạt đ�o : 3 m�o hoa hồng : 3 m�o hạt đậu : 1 m�o h�nh l�.

- T�i hiện tri thức : một t�nh trạng do một cặp gen qui định theo định luật ph�n li ở F2 c� tỉ lệ 3:1 gồm 4 tổ hợp.

Lai hai t�nh trạng do 2 cặp gen ph�n li độc lập qui định th� ở F2 c� tỉ lệ kiểu h�nh 9A_B_ :3A_bb :3aaB_ :1aabb

-Ph�t hiện m�u thuẫn :

F2 tỉ lệ kiểu h�nh 3:1 \> < F2 tỉ lệ kiểu h�nh 9:3:3:1

Gồm 4 kiểu tổ hợp gồm 16 kiểu tổ hợp

- Ph�t biểu vấn đề : Tại sao kết quả lai một t�nh trạng thu được tỉ lệ kiểu h�nh c� 16 kiểu tổ hợp ?.

T�nh huống c� vấn đề chỉ tạo được với những nội dung th�ch hợp v� n� tồn tại ngay trong kết cấu logic của t�i liệu SGK, v� vậy GV cần c� kỹ thuật để truyền tải c�c t�nh huống đ� đến với HS. Sự th�nh c�ng cuả bước n�y l� quan trọng nhất trong dạy học n�u vấn đề.

2.1H�nh th�nh giả thuyết:

- �ể giải quyết vấn đề cần n�u ra một giả thuyết, đ� ch�nh l� định hướng cho c�c hoạt động quan s�t, th� nghiệm để chứng minh vấn đề mới.

- C�c giả thuyết đ� ch�nh l� c�c � tưởng c� cơ sở khoa học, dựa vốn tri thức đ� biết để h�nh th�nh c�c ph�n đo�n, suy luận l� giải cho vấn đề mới .

�ối với HS, giả thuyết l� kết quả qu� tr�nh tư duy s�ng tạo khi nhận thức vấn đề mới v� tiếp cận với phương ph�p nghi�n cứu khoa học đặc th� của bộ m�n. T�nh khoa học ch�nh x�c của giả thuyết phụ thuộc rất nhiều v�o chủ thể nhận thức, v� vậy trong c�ng một vấn đề HS c� thể đưa ra nhiều giả thuyết kh�c nhau .

- H�nh th�nh một giả thuyết cần lưu �:

* C�c giả thuyết phải được h�nh th�nh qua suy nghĩ, ph�t triển từ c�i đ� biết c� li�n quan đến vấn đề mới. V� vậy nội dung c�c giả thuyết kh�ng được m�u thuẫn với tri thức đ� c� của chủ thể.

* C�c giả thuyết c� thể hiện định hướng cho c�c hoạt động giải quyết vấn đề :

Trong dạy học n�u vấn đề HS c� thể đưa ra c�c giả thuyết kh�c nhau về c�ng một vấn đề, GV cần lựa chọn v� tập trung sự trao đổi thảo luận của HS v�o một v�i giả thuyết điển h�nh.

- Khi h�nh th�nh giả thuyết t�y theo đối tượng HS, GV c� thể sử dụng c�c phương ph�p như : GV ph�n t�ch cơ sở khoa học v� đề xuất những � tưởng trong giả thuyết �GV v� HS, c�ng x�y dựng giả thuyết bằng phương ph�p đ�m thoại gợi mở �HS độc lập t�m ra giả thuyết, đ� l� kết quả tư duy s�ng tạo của chủ thể.

2.2 Chứng minh giả thuyết:

Chứng minh giả thuyết l� kh�u vạch kế hoạch c�c bước hoạt động cuả GV v� HS theo định hướng giải quyết vấn đề đ� được n�u trong giả thuyết.Tiến tr�nh giải quyết vấn đề phụ thuộc v�o kỹ năng, kinh nghiệm suy đo�n của HS v� h�nh th�nh cao dần qua kiểu dạy học n�u vấn đề.

- �ể gi�p HS c� thể độc lập vạch kế hoạch chứng minh giả thuyết, GV c� thể hướng dẫn HS h�nh động như sau:

*Từ giả thuyết suy ra kết luận cần chứng minh.

* Dự thảo kế hoạch: phương ph�p quan s�t hay th� nghiệm?

Chuẩn bị thiết bị kỹ thuật v� vật liệu ( quan s�t đối tượng tự nhi�n, mẫu vật sống, c�c loại phương tiện trực quan, dụng cụ th� nghiệm, ho� chất...)? Tiến tr�nh quan s�t, th� nghiệm?

* Tiến h�nh c�c hoạt động quan s�t, th� nghiệm.

� Nắm vững v� ghi ch�p c�c kết quả đạt được.

2.3 ��nh gi� kết quả.

Việc đ�nh gi� cần hướng hoạt động của HS theo c�c bước sau đ�y:

- Ph�n t�ch , l� giải c�c kết quả đ� xử l� v� ph�n biệt dấu hiệu bản chất v� kh�ng bản chất của c�c hiện tượng, từ đ� kh�i qu�t r�t ra kết luận,

-So s�nh kết luận t�m ra ph� hợp với giả thuyết �h�y suy nghĩ v� ph�t biểu nội dung của vấn đề mới ( kh�i niệm, qui luật...).

( Nếu kết luận t�m ra kh�ng đ�ng nghiệm với giả thuyết , th� phải ph�n t�ch được điều kiện v� nguy�n nh�n n�o đ� n�u ra trong giả thuyết kh�ng tương quan với vấn đề mới. Từ đ� suy nghĩ n�u l�n giả thuyết mới hoặc c� thể phải đặt lại vấn đề mới.

Việc đ�nh gi� cần tiến h�nh ngay trong tiết học, GV tổ chức HS đ�nh gi� bằng lời n�i hoặc tr�nh b�y dưới dạng h�nh vẽ, bảng, sơ đồ, biểu đồ.

2.4-C�c v� dụ minh họa

* V� dụ 1 : DI TRUYỀN LI�N KẾT

- Th�ng b�o t�nh huống bằng b�i to�n nhận thức qua kh�u kiểm tra

HS PTC ruồi giấm th�n x�m, c�nh d�i x th�n đen, c�nh ngắn

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

GV th�ng b�o:Fb 1 x�m,d�i : 1 đen, ngắn.

-T�i hiện tri thức: Về định luật ph�n li độc lập: 2 Cặp gen nằm tr�n 2 cặp NST tương đồng.

F1 AaBbtạo ra 4 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau.

Kết quả lai ph�n t�ch c� 4 loại kiểu h�nh tỉ lệ bằng nhau v� tu�n theo qui tắc nh�n.

Xuất hiện biến dị tổ hợp kh�c bố mẹ.

- Ph�t hiện m�u thuẫn:

Fb4 loại kiểu h�nh tỉ lệ bằng nhau > < Fb chỉ c� 2 loại kiểu h�nh

Fbc� xuất hiện biến dị tổ hợp \> < Fbkh�ng c� biến dị tổ hợp.

- Ph�t biểu vấn đề : Tạo sao trong kết quả ph�p lai ph�n t�ch kh�ng xuất hiện kiểu h�nh x�m, ngắn v� đen, d�i?

- H�nh th�nh giả thuyết : 2 cặp NST �di truyền PL�L �lai ph�n t�ch c� 4 loại kiểu h�nh, kh�ng ph� hợp với kết quả th� nghiệm �loại bỏ giả thuyết n�y.

H�nh th�nh giả thuyết : 2 cặp gen c�ng nằm tr�n 1 cặp NST. Fb th�n x�m thể hiện c�ng c�nh d�i v� th�n đen biểu hiện c�ng c�nh ngắn�giả thuyết : gen A v� B c�ng nằm tr�n 1 NST.

- Chứng minh giả thuyết: viết 2 cặp gen tr�n 1 cặp NST v� sơ đồ ph�n li NST, gen từ P đến F2 bằng phương ph�p đ�m thoại.

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024
Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024
Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

* V� dụ 2: HO�N VỊ GEN

- Th�ng b�o t�nh huống bằng b�i to�n nhận thức qua kh�u kiểm tra.

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

- Ph�t biểu vấn đề : tại sao 1 cặp gen di truyền li�n kết m� trong kết quả lai ph�n t�ch c� xuất hiện biến dị tổ hợp x�m, ngắn v� đen, d�i?.

- H�nh th�nh giả thuyết :

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

Giả thuyết 1 : đột biến giao tử l�m xuất hiện Ab v� aB

Giả thuyết 2: cặp NST tương đồng đứt v� trao đổi đoạn mang gen A với đoạn mang gen a tạo n�n giao tử Ab v� aB

- Chứng minh giả thuyết v� đ�nh gi�:

Giả thuyết 1:

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

�B gen c� phụ thuộc v�o cấu tr�c của gen , n�n tần số đột biến ở mỗi gen sẽ kh�c nhau . Tần số đột biến gen rất thấp từ 10-3 đến 10- 5 => giả thuyết do đột biến giao tử l�m xuất hiện Ab v� aB l� kh�ng đ�ng.

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

Fb 0,41 AB : 0,41 ab : 0,09 Ab : 0,09 aB

ab ab ab ab

0,41 x�m, d�i : 0,41 đen, ngắn: 0,09 x�m, ngắn : 0,09 đen, d�i

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

* V� dụ 3: CHỨC NĂNG DI TRUYỀN CỦA ADN

- Th�ng b�o t�nh huống:

Cấu tạo gen l� một đoạn ADN gồm 4 Nul��tit A,G,T,X. Cấu tạo Pr�t�in được h�nh th�nh từ 20 loại axit amin.

Gen mang th�ng tin di truyền qui định cấu tr�c của một loại ph�n tử Pr�t�in . Mỗi loại axit amin được qui định dưới dạng mật m� trong gen.

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

Giả thuyết 1: Mỗi loại Nul��tit m� h�a một loại axit amin. Gen c� 4 loại Nul��tit A,T,G,X, tạo n�n số loại m� l� 41� kh�ng đủ số loại m� để m� h�a cho 20 loại axit amin �loại bỏ giả thuyết .

Giả thuyết 2 : Mỗi loại m� gồm 2 Nul��tit m� h�a cho 1 loại axit amin . Từ 4 loại Nul��tit A,T,G,X tạo n�n số loại m� l� 42\= 16 �kh�ng đủ loại m� để m� h�a cho 20 loại axit amin �loại bỏ giả thuyết .

Giả thuyết 3 : Mỗi loại m� gồm 3 Nul��tit m� h�a cho 1 loại axit amin . Từ 4 loại Nul��tit A,T,G,X tạo n�n số loại m� l� 43\= 64 �số loại m� nhiều hơn 20 loại axit amin, v� vậy c� nhiều bộ 3 kh�c nhau c�ng m� h�a cho 1 loại axit amin v� c� những bộ 3 v� nghĩa .

4 bộ 3 l� GXU,GXX,GXA,GXG c�ng m� h�a axit amin Alanin .

3 bộ 3 v� nghĩa l� UAA,UAG,UGA

� Giả thuyết ph� hợp với kết quả của th� nghiệm .

Y�u cầu HS ph�t biểu thế n�o l� m� di truyền, sau đ� GV kh�i qu�t ch�nh x�c định nghĩa kh�i niệm .

- Kiến thức mới đạt được l� c�c kh�i niệm , định luật , định l� .... cần được kiểm nghiệm trong thực tiễn đời sống v� vận dụng linh hoạt để trả lời c�c c�u hỏi , giải c�c b�i to�n , giải th�ch c�c hiện tượng sinh học trong tự nhi�n . Trong qu� tr�nh vận dụng c� thể xuất hiện t�nh huống v� nảy sinh vấn đề mới th�c đẩy qu� tr�nh nhận thức kh�ng ngừng về thế giới tự nhi�n .

- C�c v� dụ minh họa :

*v� dụ 1 . Di truyền li�n kết

- C� thể y�u cầu HS vận dụng giải b�i to�n để củng cố kiến thức: viết kết quả ở F2?

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

* V� dụ 2 : HO�N VỊ GEN.

HS c� thể vận dụng kết quả của 3 qui luật kh�c nhau để nắm vững kh�i niệm ph�n li tổ hợp tự do :

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

�ph�n li độc lập tổ hợp tự do l� mỗi gen đều c� khả năng tổ hợp với gen kh�c một c�ch tự do ngẫu nhi�n .

*V� dụ 3 : CHỨC NĂNG DI TRUYỀN CỦA ADN.

Kh�i niệm m� di truyền c� thể y�u cầu HS x�c định :

- Tr�nh tự c�c bộ 3 Nul��tit của một đoạn gen .

- Từ 2 loại Nul��tit ( A,T ) hoặc 3 loại Nul��tit ( A,T,G ) hoặ 4 loại Nul��tit (A,T,G,X ) h�y viết c�c loại bộ 3 mật m� kh�c nhau tạo ra.

III C�c phương ph�p dạy học trong dạy học n�u vấn đề

- Phương ph�p diễn giảng n�u vấn đề củng giống với phương ph�p diễn giảng th�ng b�o _ t�i hiện l� GV đ�ng vai tr� chủ đạo. HS lĩnh hội thụ động c�c tri thức. Tuy nhi�n trong phương ph�p n�y , GV tr�nh b�y c�c tri thức theo con đường suy nghĩ , t�m t�i ở c�c nh� khoa học trong qu� tr�nh kh�m ph� t�m ra c�c ch�n l� kh�ch quan, Do đ� HS được l�m quen với phương ph�p tư duy khoa học, khả năng ph�t hiện m�u thuẫn nhận thức, h�nh th�nh vấn đề v� đề xuất giả thuyết giải quyềt vấn đề th�ng qua phương ph�p diễn giải n�u vấn đề để HS tiệm cận v� từng bước n�ng cao vai tr� độc lập, s�ng tạo.

- Ch�ng ta cần lưu �, khi GV diễn giải về một vấn đề s�u rộng trong thời gian d�i sẽ dẫn đến sự đơn điệu v� HS thụ động nghe giảng dễ bị mệt mỏi. V� vậy phương ph�p diễn giải c� thể kết hợp với phương ph�p đ�m thoại, quan s�t c�c phương tiện trực quan tranh ảnh, m� h�nh, mẫu vật ... sẽ c� t�c dụng định hướng sự ch� � của HS v�o nội dung vấn đề v� tạo ra bầu kh�ng kh� th�n thiện thầy- tr�.

Phương ph�p đ�m thoại c�n gọi l� phương ph�p hỏi đ�p.

- Phương ph�p đ�m thoại t�i hiện- th�ng b�o l� c�u trả lời cuả HS chỉ cần tr�nh b�y c�c tri thức đ� biết hoặc l� m� tả c�c hiện tượng, thuộc t�nh, kết qủa m� HS quan s�t được từ c�c đối tượng trong tự nhi�n, th� nghiệm v� c�c loại phương tiện trực quan kh�c.

- Phương ph�p đ�m thoại n�u vấn đề l� phương ph�p bao gồm một hệ thống c�u hỏi tổ chức HS độc lập ph�t hiện v� giải quyết vấn đề mới trong nhận thức.

Hệ thống c�u hỏi bao gồm c�u hỏi t�i hiện v� c�u hỏi c� vấn đề, trong đ� c�u hỏi c� vấn đề l� th�nh tố ch�nh. C�c c�u hỏi t�i hiện gi�p cho HS t�m ra c�c tri thức l� cơ sở khoa học của vấn đề mới , l� điểm tựa cho hoạt động giải quyết vấn đề.

C�u hỏi c� vấn đề l� c�u trả lời của HS c� chứa đựng nội dung mới trong vấn đề. GV đưa ra c�u hỏi c� vấn đề c� t�c dụng định hướng cho HS ph�t hiện m�u thuẫn kh�ch quan chuyển th�nh m�u thuẫn logic của chủ thể v� đề xuất phương �n giải quyết vấn đề đ�.

Trong phương ph�p đ�m thoại n�u vấn đề , GV phải kết hợp giữa 2 loại c�u hỏi t�i hiện v� c�u hỏi c� vấn đề một c�ch hợp l�, h�i h�a. Sao cho c�u hỏi t�i hiện c� t�c dụng hỗ trợ t�ch cực gi�p HS độc lập giải quyết c�c c�u hỏi c� vấn đề .

- C�c kiểu tổ chức đ�m thoại cho HS :

GV x�y dựng một hệ thống c�u hỏi bao gồm c�u hỏi ch�nh v� c�c c�u hỏi gợi mở theo một tr�nh tự logic chặt chẽ thể hiện cấu tr�c dạy học n�u vấn đề .

Hoạt động t�ch cực , độc lập của HS được tăng cường t�y theo kiểu tổ chức cho HS đ�m thoại do GV đưa ra :

Thầy y�u cầu mỗi tr� trả lời từng c�u hỏi ri�ng biệt theo tr�nh tự của hệ thống c�u hỏi . Nguồn th�ng tin đạt được cho tập thể HS l� tập hợp nội dung của c�c c�u trả lời => thầy n�u ra hệ thống c�u hỏi trước tập thể HS v� y�u cầu HS suy nghĩ trả lời lần lượt từng c�u hỏi theo tr�nh tự . Trong kiểu tổ chức đam thoại n�y đ� k�ch th�ch cả tập thể HS suy nghĩ t�m ra lời giải đ�p trước c�ng một c�u hỏi v� bước đầu h�nh th�nh mối li�n hệ giữa tr� với tr� qua c�c c�u hỏi trả lời kh�c nhau => thầy n�u c�u hỏi chứa đựng vấn đề ch�nh v� gợi �, tổ chức tr� thảo luận t�m ra sự thống nhất chung về một kết luận khoa học mới .

Qua đ� HS kh�ng chỉ thu được c�c tri thức khoa học mới m� c�n h�nh th�nh phương ph�p tư duy logic trong tiến tr�nh giải quyết vấn đề .

Sự lựa chọn kiểu tổ chức đ�m thoại cho HS cần dựa v�o khả năng đối tuợng HS , nội dung của vấn đề , số lượng tr� v� điều kiện cơ sở vật chất của nh� trường.

- Phương ph�p đ�m thoại n�u vấn đề c� t�c dụng ph�t huy t�nh t�ch cực , độc lập, s�ng tạo của HS trong qu� tr�nh nhận thức . V� vậy HS lĩnh hội tri thức một c�ch vững chắc.

Th�ng qua giải quyết tr�nh tự c�c c�u hỏi đ� h�nh th�nh c�c thao t�c tư duy ở HS đồng thời GV thu nhận được th�ng tin ngược về mức độ hiểu vấn đề của chủ thể HS .

C�c v� dụ minh họa cho phương ph�p diễn giảng n�u vấn đề v� phương ph�p đ�m thoại n�u vấn đề

* V� dụ 1: DI TRUYỀN LI�N KẾT VỚI GIỚI T�NH.

- Th�ng b�o t�nh huống: bằng b�i to�n nhận thức

B�i to�n : ở ruồi giấm , t�nh trạng m�u sắc mắt do một cặp gen qui định. P thuầnchủng ruồi c�i mắt đỏ lai với ruồi đực mắt trắng thu được F1đồng loạt ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1tạp giao thu được ruồi F2. Viết S�L từ P đến F2để giải th�ch sự di truyền t�nh trạng giới t�nh v� m�u sắc mắt?

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

-T�i hiện tri thức: Về định luật đồng t�nh, định luật ph�n li, định luật PL�L, định luật LKG,định luật di truyền giới t�nh. (Hỏi- H ; ��p- � ; c�u hỏi t�i hiện- H* )

H* : �iều kiện để t�nh trạng giới t�nh di truyền độc lập với m�u sắc mắt ?

� : Gen qui định t�nh trạng giới t�nh v� gen qui định m�u sắc mắt phải nằm tr�n 2 cặp NST kh�c nhau.

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024
H* : Khi di truyền PL�L th� kết quả đồng thời về 2 t�nh trạng tu�n theo qui tắc nh�n v� h�y nhận x�t ở F2 mắt đỏ, mắt trắng biểu hiện ở giới t�nh O, O c� bằng nhau hay kh�ng?

� : T�nh trạng mắt đỏ v� mắt trắng đều biểu hiện ở giới t�nh đực,c�i bằng nhau.

- Ph�t hiện m�u thuẫn:

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024
H* : Từ kết qủa thực nghiệm thu được ở F2, h�y nhận x�t kết qủa đồng thời về 2 t�nh trạng c� tu�n theo qui tắc nh�n kh�ng? Ở F2t�nh trạng mắt đỏ, mắt trắng biểu hiện ở giới t�nh
Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024
c� bằng nhau hay kh�ng?

� : F2kết qủa đồng thời 2 t�nh trạng kh�ng tu�n theo qui tắc nh�n. M�u mắt đỏ biểu hiện ở giới

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024
( m�u thuẫn với đặc điểm của qui luật di truyền PL�L ).

- Ph�t biểu vấn đề:

H : Ph�t biểu nội dung cần giải th�ch về m�u sắc mắt biểu hiện ở F2� kh�ng tu�n theo qui luật PL�L?

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

H : Cặp gen qui định m�u sắc mắt chỉ c� 2 khả năng : nằm tr�n NTS thường hoặc l� nằm tr�n NST giới t�nh. H�y x�c định : gen nằm tr�n NST thường hay NST giới t�nh ?

� : Nếu gen qui định m�u mắt nằm tr�n NST thường th� 2 t�nh trạng di truyền PL�L �kh�ng ph� hợp với kết quả thực nghiệm ở F2. V� vậy gen qui định m�u mắt của ruồi nằm tr�n NST giới t�nh.

H : Gen qui định m�u mắt nằm tr�n NST giới t�nh X hay Y ?.

� : Giả thuyết 1: Gen nằm tr�n NST giới t�nh Y.

Giả thuyết 2: Gen nằm tr�n NST giới t�nh X.

Giả thuyết 3: Gen nằm tr�n cả NST giới t�nh X v� Y.

- Chứng minh giả thuyết v� đ�nh gi�:

Giả thuyết 1: Gen nằm tr�n NST giới t�nh Y

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

H : Trong ph�p lai thuận r�t ra nhận x�t về sự di truyền của t�nh trạng lặn mắt trắng qua 3 thế hệ thể hiện như thế n�o?. So s�nh kết quả của ph�p lai thuận v� ph�p lai nghịch?.

� : T�nh trạng lặn mắt trắng di truyền c� đặc điểm : bố truyền cho con c�i, mẹ cho cho con đực .

Kết quả ph�p lai thuận v� ph�p lai nghịch kh�c nhau .

�GV kh�i qu�t ch�nh x�c về đặc điểm của qui luật di truyền ch�o.

Giả thuyết 3 : Gen nằm tr�n cả NST giới t�nh X v� Y

H : H�y viết S�L của ph�p lai nghịch từ P đến F1? Từ đ� đưa ra kết luận giả thuyết n�y đ�ng hay sai ?

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

- �ối với qui luật di truyền thẳng do gen nằm tr�n NST Y th� GV chỉ cần tr�nh b�y sự di truyền dị tật ng�n tay ở người , sau đ� y�u cầu HS tự giải quyết vấn đề.

- Vận dụng: C� thể y�u cầu vận dụng ở c�c nội dung như trả lời c�u hỏi l� thuyết, giải b�i tập, n�u c�c ứng dụng trong thực tiển sản xuất...

*V� dụ 2: DI TRUYỀN TẾ B�O CHẤT - MỤC I

- Th�ng b�o t�nh huống :

Sự di truyền m�u sắc l� ở lo�i hoa phấn:

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

H: Khi cho F1trong mỗi ph�p lai tạp giao , m�u sắc l� biểu hiện ở F2c� kết quả như thế n�o ?.

� : Lai thuận � F2c� tỉ lệ ph�n li 3 l� xanh: 1 l� lốm đốm

Lai nghịch �F2c� tỉ lệ ph�n li 3 lốm đốm : 1 l� xanh.

H : T�nh trạng l� xanh hay l� lốm đốm l� t�nh trạng trội ? ( HS l�ng t�ng kh�ng t�m được c�u trả lời ).

GV th�ng b�o : lai thuận � F2thu được đồng loạt c�y c� l� xanh.

lai nghịch � F2thu được đồng loạt c�y c� l� lốm đốm .

- T�i hiện tri thức :

H* : Trong c�c qui luật di truyền kết quả thu được ở F2đồng t�nh hay ph�n li? C�c t�nh trạng do gen qui định nằm ở vị tr� n�o trong tế b�o ?.

� : Ở c�c QLDT, khi lai P thuần chủng th� ở F2đều c� tỉ lệ ph�n t�nh. Gen qui định t�nh trạng nằm tr�n NST ở trong nh�n tế b�o.

H* : Ngo�i c�c ADN ( gen ) c� trong cấu tr�c NST ở trong nh�n tế b�o th� b�o quan n�o c� chứa ADN ?.

� : ADN c�n c� ở c�c b�o quan như ti thể, lạp thể ngo�i tế b�o chất.

- Ph�t hiện m�u thuẫn v� ph�t biểu vấn đề:

H : Qua kết quả th� nghiệm ở F1v� F2r�t ra nhận x�t đặc điểm di truyền m�u sắc l� ở c�y hoa phấn kh�c với đặc điểm di truyền của gen tr�n NST như thế n�o?.

� : Kết quả thực nghiệm ở F1,F2đồng t�nh v� chỉ giống t�nh trạng của d�ng mẹ >< QLDT gen tr�n NST th� F1đồng t�nh nhưng ở F2ph�n t�nh c� biểu hiện t�nh trạng giống bố v� giống mẹ.

H : Ph�t biểu nội dung vấn đề mới cần giải th�ch trong th� nghiệm tr�n ?

� : Tại sao kết quả lai ( F1,F2) chỉ biểu hiện một loại t�nh trạng giống với t�nh trạng của d�ng mẹ?

- X�y dựng giả thuyết , chứng minh giả thuyết v� đ�nh gi� :

H : T�nh trạng m�u sắc l� hoa phấn kh�ng tu�n theo qui luật di truyền gen tr�n NST. V� vậy , gen qui định m�u sắc l� c� thể ở vị tr� n�o trong tế b�o ?

� : Gen qui định m�u sắc l� nằm ở b�o quan lạp thể trong tế b�o chất.

H : Hợp tử tạo th�nh chủ yếu nhận tế b�o chất v� b�o quan của trứng hay tinh tr�ng ?

� : Tinh tr�ng c� lượng tế b�o chất kh�ng đ�ng kể, do đ� hợp tử chủ yếu l� mang tế b�o chất v� c�c b�o quan của trứng .

H : Hợp tử nguy�n ph�n h�nh th�nh cơ thể đa b�o c� khối tế b�o chất c� nguồn gốc từ tế b�o chất của trứng . Giải th�ch tại sao m�u sắc l� ở F1v� F2chỉ giống với d�ng mẹ?.

� : C�c c�y F1 v� F2 đều nhận gen qui định m�u sắc l� ở lạp thể của d�ng mẹ, n�n biểu hiện t�nh trạng đồng loạt giống với d�ng mẹ (x�c nhận giả thuyết đ�ng .

- Vận dụng : GV c� thể y�u cầu HS n�u kết quả của ph�p lai thuận , nghịch ở c�c th� nghiệm kh�c tương tự .

\=> Qua 2 v� dụ tr�nh b�y tr�n minh họa cho phương ph�p đ�m thoại n�u vấn đề, GV sử dụng hệ thống c�u hỏi tổ chức HS độc lập gi�nh lấy tri thức mới. Trong thực tiễn giảng dạy , GV cần chủ động x�c định y�u cầu hoạt động độc lập của HS ở mức độ n�o l� t�y theo khả năng cụ thể từng tập thể tr�.

Cũng trong 2 v� dụ tr�n , GV bỏ kết cấu hệ thống c�u hỏi m� chỉ sử dụng phương ph�p diễn giảng th� l� cấu tr�c diễn giảng n�u vấn đề . GV diễn giảng c� sử dụng c�c c�u hỏi t�i hiện hoặc l� GV diễn giảng ở bước n�y v� đ�m thoại ở bước kia trong 2 v� dụ tr�n- đ� l� phương ph�p diễn giảng kết hợp đ�m thoại theo kiểu n�u vấn đề .

- Trong qu� tr�nh dạy học kh�ng thể thiếu được vai tr� hỗ trợ của c�c loại phương tiện trực quan như c�c vật tự nhi�n, c�c vật tượng h�nh , c�c th� nghiệm .

- Phương ph�p tổ chức hoạt động quan s�t cho HS diễn ra dưới 2 h�nh thức chủ yếu :

* HS quan s�t c�c phương tiện trực quan do GV biểu diễn gọi l� phương ph�p trực quan .

* HS trực tiếp t�c động tr�n c�c phương tiện trực quan v� quan s�t theo định hướng , gọi l� phương ph�p quan s�t thực h�nh .

- Phương ph�p quan s�t t�y theo mục đ�ch sử dụng trong QTDH để ph�n ra 2 loại phương ph�p cụ thể :

* Phương ph�p quan s�t th�ng b�o - t�i hiện : kết quả quan s�t của HS nhằm minh họa cho nguồn th�ng tin bằng lời n�i của GV hoặc củng cố vốn tri thức đ� c� của HS .

* Phương ph�p quan s�t n�u vấn đề : l� tổ chức qu� tr�nh quan s�t cho HS theo c�c bước của cấu tr�c dạy học n�u vấn đề, kết quả quan s�t của HS c� chứa đựng nội dung tri thức mới . Trong phương ph�p n�y , phương tiện trực quan như th� nghiệm , mẫu vật tự nhi�n , m� h�nh ... đ�ng vai tr� l� nguồn kiến thức để tạo t�nh huống, n�u vấn đề v� giải quyết vấn đề.

* V� dụ minh họa : Cho phương ph�p quan s�t n�u vấn đề khi dạy : mối quan hệ kiểu gen- m�i trường- kiểu h�nh .

GV sử dụng phương tiện trực quan l� bảng d�nh hoặc tranh + sơ đồ để tr�nh b�y c�c th� nghiệm cho HS quan s�t .

- Th�ng b�o t�nh huống:

Lo�i hoa anh thảo , giống hoa đỏ TC (AA) v� giống hoa trắng (aa).

TN1 giống hoa đỏ (AA) trồng ở 35oc th� biểu hiện ra hoa trắng.

TN2 hoa trắng ở TN1 trồng ở 20oc lại cho hoa m�u đỏ

TN3 giống hoa trắng(aa)trồng ở 35oc hay 20ocđều chỉ biểu hiện hoa trắng .

- T�i hiện tri thức:

H* : PTC hoa đỏ x hoa trắng � F1hoa đỏ� F23 hoa đỏ : 1 trắng.

H�y viết S�L giải th�ch v� r�t ra kết luận m�u sắc hoa do yếu tố n�o qui định?

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

1 cặp gen qui định m�u sắc hoa �kiểu gen qui định kiểu h�nh.

H* : C�c t�c nh�n g�y ra �B gen ?

� : T�c nh�n vật l� ... ho� học... thay đổi nhiệt độ đột ngột ( sốc nhiệt)

- Ph�t hiện m�u thuẫn : nhiệt độ thay đổi kh�ng đột ngột n�n kh�ng l�m biến đổi kiểu gen \> < kiểu h�nh của giống hoa đỏ (AA) c� thay đổi do nhiệt độ m�i trường .

- Ph�t biểu vấn đề : nhiệt độ m�i trường kh�c nhau c� l�m biến đổi kiểu h�nh của giống hoa đỏ (AA) . Nhiệt độ thay đổi c� l�m biến đổi kiểu gen của giống hoa đỏ (AA) hay kh�ng?

- X�y dựng giả thuyết : T�c nh�n nhiệt độ , cường độ thay đổi chưa đủ t�c dụng l�m biến đổi kiểu gen của giống hoa đỏ (AA) .

- Chứng minh giả thuyết v� đ�nh gi� :

Quan s�t c�c TN1, TN2, TN3để giải quyết c�c c�u hỏi sau :

M�u sắc hoa phụ thuộc v�o những yếu tố n�o ?

Kiểu gen của giống hoa đỏ c� thể thay đổi do nhiệt độ :

Thế nào là tình huống có vấn đề năm 2024

Kiểu gen kh�c nhau c� khả năng phản ứng với điều kiện m�i trường giống hay kh�c nhau ?.

Yếu tố n�o c� vai tr� quyết định trong qu� tr�nh qui định kiểu h�nh ?

HS quan s�t c�c th� nghiệm r�t ra c�c kết luận tr�n sau đ� GV kh�i qu�t ch�nh x�c về mối quan hệ giữa kiểu gen- m�i trường- kiểu h�nh.

C�U HỎI V� B�I TẬP

  1. H�y ph�n biệt t�nh huống v� t�nh huống c� vấn đề. Cho c�c v� dụ minh họa.
  1. Thế n�o l� m�u thuẫn kh�ch quan v� m�u thuẫn chủ quan trong qu� tr�nh nhận thức?
  1. Những điều kiện cần ch� � khi x�y dựng t�nh huống c� vấn đề ? khi GV th�ng b�o t�nh huống th� c� th�nh vi�n trong tập thể HS kh�ng xuất hiện vấn đề . Tại sao ?
  1. Vấn đề khoa học v� vấn đề học tập kh�c nhau như thế n�o? N�u ra một số vấn đề khoa học trong sinh học hiện nay.
  1. H�y tr�nh b�y cấu tr�c dạy học n�u vấn đề v� ph�n t�ch � nghi� từng bước trong qu� tr�nh dạy học.
  1. Tại sao n�i dạy học n�u vấn đề đ� thể hiện quan điểm gi�o dục HS l� trung t�m của QTDH.
  1. Tr�nh b�y về phương ph�p diễn giảng n�u vấn đề . Ph�n biệt diễn giảng n�u vấn đề với diễn giảng th�ng b�o- t�i hện. Ph�n t�ch một v� dụ theo phương ph�p diễn giảng n�u vấn đề .
  1. Tr�nh b�y về phương ph�p đ�m thoại n�u vấn đề v� cho một v� dụ minh họa .
  1. Ph�n t�ch sự kết hợp giữa diễn giảng với đ�m thoại n�u vấn đề qua một v� dụ cụ thể.
  1. Tr�nh b�y về phương ph�p quan s�t n�u vấn đề . Ph�n biệt phương ph�p n�y với phương ph�p quan s�t th�ng b�o- t�i hiện.Cho v� dụ minh họa cho phương ph�p quan s�t th� nghiệm biểu diễn theo kiểu n�u vấn đề .

Tình huống gọi vấn đề là gì?

Tình huống có vấn đề (tình huống gợi vấn đề) là một tình huống gợi ra cho HS những khó khăn về lí luận hay thực hành mà họ thấy cần có khả năng vượt qua, nhưng không phải ngay tức khắc bằng một thuật giải, mà phải trải qua quá trình tích cực suy nghĩ, hoạt động để biến đổi đối tượng hoạt động hoặc điều chỉnh kiến thức ...

Vấn đề là gì cho ví dụ?

Vậy vấn đề đơn giản là: khi đầu ra thực tế không đúng với đầu ra mong muốn. Ví dụ khi ta nấu cơm mà quy trình nấu cơm lại cho ra cháo, thì đó là vấn đề. Mà khi ta muốn nấu cháo mà do đổ quá ít nước nó lại ra cơm, trong khi cái thực sự mong muốn là cháo, thì đó là vấn đề.

Thế nào là phương pháp nêu vấn đề?

Phương pháp nêu vấn đề là cách mà giảng viên dẫn dắt học viên nắm bắt nội dung tri thức thông qua giải quyết các tình huống có vấn đề. Trong đó, giảng viên tạo ra tình huống có vấn đề, nêu vấn đề và tổ chức, thúc đẩy hoạt động tìm tòi sáng tạo của học viên để giải quyết vấn đề.

Tại sao phải giải quyết vấn đề?

Kỹ năng giải quyết vấn đề rất quan trọng trong hoạt động tự học. Nó giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề, tìm ra nhiều giải pháp khác nhau, so sánh và lựa chọn giải pháp tốt nhất, sau đó thực hiện và đánh giá kết quả. Kỹ năng này giúp chúng ta vượt qua khó khăn và đạt được mục tiêu học tập một cách tự tin và hiệu quả.