Hướng dẫn dùng integer array trong PHP

Hàm array[] trong PHP có nhiệm vụ tạo ra một mảng mới. Ngoài việc sử dụng hàm array[] có thể dùng từ khóa [] đều mang lại một ý nghĩa tương đương.

Nội dung chính

  • Tham số truyền vào 
  • Giá trị trả về
  • Ví dụ minh họa
  • Và kết quả trả về sẽ là
  • Ví dụ 2 tạo mảng với INDEX tự động
  • Ví dụ 3 tạo mảng với INDEX được khởi tạo sẵn.
  • Ví dụ 4 truy cập vào phần tử mảng
  • Ứng dụng
  • Các hàm liên quan
  • 1. Mảng là gì? Mảng trong PHP là gì?
  • 2. Mảng chỉ số [Numeric Array] trong PHP
  • 3. Mảng kết hợp [Associative Array] trong PHP
  • 4. Mảng đa chiều trong PHP
  • 5. Sử dụng toán tử thao tác với mảng trong PHP
  • Toán tử "+" để cộng 2 mảng trong PHP
  • So sánh 2 mảng có bằng nhau không bằng toán tử "==" trong PHP
  • Sử dụng toán tử "===" để so sáng 2 mảng trong PHP
  • Sử dụng toán tử "!=" và "" để so sánh mảng trong PHP
  • So sánh 2 mảng không giống nhau bằng toán tử "!==" trong PHP
  • 6. Tìm hiểu về Array Functions trong PHP
  • Hàm count: Đếm số lượng phần tử trong mảng PHP
  • Sử dụng Hàm is_array để kiểm tra liệu đây có phải một mảng trong PHP
  • Cách sử dụng Hàm sort trong PHP
  • Sử dụng Hàm ksort để sắp xếp mảng trong PHP
  • Sử dụng Hàm asort để sắp xếp mảng trong PHP
  • 7. Tại sao nên sử dụng mảng để chứa dữ liệu?
  • 8. Tổng kết bài học Mảng [Array] trong PHP

Hàm này được sử dụng trên PHP4, PHP5 và PHP7.

  • Cú pháp
  • Tham số truyền vào 
  • Giá trị trả về
  • Ví dụ minh họa
  • Và kết quả trả về sẽ là
  • Ví dụ 2 tạo mảng với INDEX tự động
  • Ví dụ 3 tạo mảng với INDEX được khởi tạo sẵn.
  • Ví dụ 4 truy cập vào phần tử mảng
  • Ứng dụng
  • Các hàm liên quan

Cú pháp

Cú pháp hàm array[] trong PHP như sau:

array [[ mixed $... ] ] : array

Tham số truyền vào 

  • $mixed có thể là các KEY và VALUE của phần tử mảng, và được ngăn cách bởi dấu phẩy.

Giá trị trả về

Hàm array[] sẽ trả về một mảng các tham số, với chỉ mục là các số.

Ví dụ minh họa

Và kết quả trả về sẽ là

array[3] {
  ["fruits"]=>
  array[3] {
    ["a"]=>
    string[6] "orange"
    ["b"]=>
    string[6] "banana"
    ["c"]=>
    string[5] "apple"
  }
  ["numbers"]=>
  array[6] {
    [0]=>
    int[1]
    [1]=>
    int[2]
    [2]=>
    int[3]
    [3]=>
    int[4]
    [4]=>
    int[5]
    [5]=>
    int[6]
  }
  ["holes"]=>
  array[3] {
    [0]=>
    string[5] "first"
    [5]=>
    string[6] "second"
    [6]=>
    string[5] "third"
  }
}

Ví dụ 2 tạo mảng với INDEX tự động


Array
[
    [0] => 1
    [1] => 1
    [2] => 1
    [3] => 13
    [4] => 1
    [8] => 1
    [9] => 19
]

Ví dụ 3 tạo mảng với INDEX được khởi tạo sẵn.

Array
[
    [1] => January
    [2] => February
    [3] => March
]

Ví dụ 4 truy cập vào phần tử mảng

Chủ Đề