Hướng dẫn insert unique mysql - chèn mysql duy nhất

Trong bài tạo khóa chính Primary Key mình đã nói rằng trong một bảng sẽ tồn tại một khóa chính (có thể có nhiều fields) và giá trị của nó sẽ là duy nhất, nghĩa là dữ liệu sẽ không được trùng lặp. Vậy thì UNIQUE cũng có tính chất tương tự như vậy, tức là nếu bạn xác định một field nào đó là UNIQUE dữ liệu của mỗi record không được trùng lặp nhau.

Hướng dẫn insert unique mysql - chèn mysql duy nhất

Hướng dẫn insert unique mysql - chèn mysql duy nhất

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Vậy sự khác nhau giữa Primary Key và Unique là gì? Để trả lời ta sẽ tìm hiểu cú pháp tạo Unique trong MySQL đã nhé.Unique trong MySQL đã nhé.

1. Unique trong MySQL

UNIQUE thực chất là một index KEY nên khi bạn thiết lập một field nào đó là UNIQUE thì việc truy vấn dữ liệu trên field đó sẽ nhanh hơn. Nó được dùng trong trường hợp bạn muốn tạo thêm một field có giá trị là duy nhất.

Ví dụ trong bảng Users gồm các fields như sau: Users(id, username, email) thì với

CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL,
   UNIQUE (username),
   UNIQUE (email)
);
0 ta sẽ chọn làm khóa chính. Nhưng mà tôi muốn email và username của người dùng phải là duy nhất, nghĩa là người dùng không được sử dụng một
CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL,
   UNIQUE (username),
   UNIQUE (email)
);
1 hoặc
CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL,
   UNIQUE (username),
   UNIQUE (email)
);
2 để đăng ký nhiều tài khoản. Để giải quyết thì ta sẽ thiết lập cho hai fields này là UNIQUE.Users(id, username, email) thì với
CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL,
   UNIQUE (username),
   UNIQUE (email)
);
0 ta sẽ chọn làm khóa chính. Nhưng mà tôi muốn email và username của người dùng phải là duy nhất, nghĩa là người dùng không được sử dụng một
CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL,
   UNIQUE (username),
   UNIQUE (email)
);
1 hoặc
CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL,
   UNIQUE (username),
   UNIQUE (email)
);
2 để đăng ký nhiều tài khoản. Để giải quyết thì ta sẽ thiết lập cho hai fields này là UNIQUE.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Như vậy sự khác biệt giữa UNIQUE

CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL,
   UNIQUE (username),
   UNIQUE (email)
);
5 là:

  •  
    CREATE TABLE Users(
       id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
       username VARCHAR(50) NOT NULL,
       email VARCHAR(50) NOT NULL,
       UNIQUE (username),
       UNIQUE (email)
    );
    5 có cấp cao hơn UNIQUE, nó  thường dùng để phân biệt giữa các record.
  • Trong mỗi bảng chỉ có có một
    CREATE TABLE Users(
       id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
       username VARCHAR(50) NOT NULL,
       email VARCHAR(50) NOT NULL,
       UNIQUE (username),
       UNIQUE (email)
    );
    5, còn UNIQUE thì có thể có nhiều

2. Tạo UNIQUE trong MySQL

Để tạo UNIQUE ta có hai cách, cách thứ nhất là tạo trực tiếp trong lệnh CREATE TABLE và cách thứ hai là sử dụng lệnh

CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL
);

ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(username);
ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(email);
0.

Tạo trong lệnh tạo bảng

Chúng ta sẽ thêm từ khóa UNIQUE vào field mà ban muốn thiết lập nó là UNIQUE.

CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL UNIQUE,
   email VARCHAR(50) NOT NULL UNIQUE
);

Hoặc ta có thể thêm nó ở dưới danh sách các fields (giống Primary Key).

CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL,
   UNIQUE (username),
   UNIQUE (email)
);

Sử dụng Alter Table để tạo

Trong trường hợp này chúng ta sẽ tạo bảng trước, sau đó sử dụng lệnh

CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL
);

ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(username);
ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(email);
3 để thêm UNIQUE.

CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL
);

ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(username);
ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(email);

Sử dụng CONSTRAINT để tạo tên cho UNIQUE

Cách này khuyến khích sử dụng vì mỗi index chúng ta nên đặt cho nó một cái tên để sau này muốn thực hiện thao tác delete unique thì sẽ dựa vào tên constraint đó.  Ví dụ:khuyến khích sử dụng vì mỗi index chúng ta nên đặt cho nó một cái tên để sau này muốn thực hiện thao tác delete unique thì sẽ dựa vào tên constraint đó.  Ví dụ:

CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL,
   CONSTRAINT user_unique UNIQUE (username),
   CONSTRAINT email_unique UNIQUE (email)
);

Hoặc::

ALTER TABLE Users ADD CONSTRAINT user_unique UNIQUE (username)

3. Xóa (Drop) Unique trong MySQL

Sau khi tạo UNIQUE xong nếu bạn muốn bỏ nó đi thì sẽ sử dụng lệnh

CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL
);

ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(username);
ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(email);
0 kết hợp với
CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL
);

ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(username);
ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(email);
7. Tuy nhiên để xóa
CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL
);

ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(username);
ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(email);
8 nào thì chúng ta phải biết được tên của nó, vì vậy ta nên dùng
CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL
);

ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(username);
ALTER TABLE Users ADD UNIQUE(email);
9 để tạo unique nhé. Sau đây là ví dụ xóa UNIQUE.

ALTER TABLE Users DROP INDEX user_unique

Các bạn lưu ý chữ thường chính là các chỗ bạn sẽ đổi còn chữ hoa là các keyword nên không được đổi nhé.

4. Lời kết

Bài này chủ yếu hướng dẫn cách tạo UNIQUE trong

CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL,
   CONSTRAINT user_unique UNIQUE (username),
   CONSTRAINT email_unique UNIQUE (email)
);
2 và phân biệt nó với
CREATE TABLE Users(
   id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
   username VARCHAR(50) NOT NULL,
   email VARCHAR(50) NOT NULL,
   UNIQUE (username),
   UNIQUE (email)
);
5, đây cũng là một dạng chỉ mục đóng vai trò rất quan trọng trong việc tối ưu hóa truy vấn. Bài này mình dừng ở đây, bài tiếp theo mình sẽ trình bày về thiết lập tăng tự động cho khóa chính (auto increment).

Bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về Unique trong MySQl như thế nào, hướng dẫn cách tạo Unique, xóa Unique thông qua lệnh Alter Table và sử dụng CONSTRAINT

Bài trước mình đã hướng dẫn tạo khóa chính (Primary key) trong MySQL thì chúng ta biết được một bảng sẽ tồn tại một khóa chính (có thể có nhiều fileds) vầ nó có giá trị duy nhất, không được trùng lặp. Vậy trong trường hợp này thì UNIQUE cũng tương tự như vậy, nếu bạn xác định một field nào đó là UNIQUE dữ liệu của mỗi record không được trùng lặp nhau.

Dưới đây chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu cụ thể hơn.

Nội dung bài học

1. Unique trong MySQL

2. Tạo UNIQUE trong MySQL

3. Xóa (Drop) Unique trong MySQL

Lời kết

Như vậy bài học này mình đã hướng dẫn xong cách tạo UNIQUE trong MySQl. Giờ thì bạn có thể phân biệt được giữa UNIQUE và Primary key rồi phải không? Thực ra những kiến thức này không quá nhiều nhưng nó rất cần thiết cho các bạn khi muốn học MySQL. Chúc các bạn học hiệu quả.

Hướng dẫn insert unique mysql - chèn mysql duy nhất

Bài 7: Tạo Unique trong MySQL

Bài viết nằm trong case Study Hướng dẫn MySQL cơ bản và nâng cao 


—oOo— 


Tag: Bai hoc nay chung ta cung tim hieu ve Unique trong MySQl nhu the nao, huong dan cach tao Unique, xoa Unique thong qua lenh Alter Table va su dung CONSTRAINT  Minh bat dau nhe!. Huong dan hoc MySQL , Hoc MySQL truc tuyen , Tu hoc MySQL , Video huong dan hoc MySQL , download tai lieu hoc MySQL , hoc MySQL mien phi , hoc MySQL online , hoc MySQL truc tuyen , hoc MySQL co ban , hoc MySQL nang cao , tai lieu hoc MySQL , Ebook hoc MySQL , hoc MySQL can ban , sach hoc MySQL , học lập trình MySQL .: Bai hoc nay chung ta cung tim hieu ve Unique trong MySQl nhu the nao, huong dan cach tao Unique, xoa Unique thong qua lenh Alter Table va su dung CONSTRAINT  Minh bat dau nhe!. Huong dan hoc MySQL , Hoc MySQL truc tuyen , Tu hoc MySQL , Video huong dan hoc MySQL , download tai lieu hoc MySQL , hoc MySQL mien phi , hoc MySQL online , hoc MySQL truc tuyen , hoc MySQL co ban , hoc MySQL nang cao , tai lieu hoc MySQL , Ebook hoc MySQL , hoc MySQL can ban , sach hoc MySQL , học lập trình MySQL .