- Trang chủ
- Tham khảo
- CSS
- Thuộc tính padding
Định nghĩa và sử dụng
Thuộc tính padding thêm vào khoảng không cho thành phần.
Cấu trúc
tag { padding: giá trị; }
Với giá trị như sau:
padding | đơn vị inherit | padding: 5px 10px 3px 20px; | Đây là cách viết ngắn gọn các thuộc tính bên dưới, đơn vị có thể là px, em, %, ... |
padding-top | đơn vị inherit | padding-top: 5px; | Thêm vào khoảng không bên trên cho thành phần, đơn vị có thể là px, em, %, ... |
padding-right | đơn vị inherit | padding-right: 5px; | Thêm vào khoảng không bên phải cho thành phần, đơn vị có thể là px, em, %, ... |
padding-bottom | đơn vị inherit | padding-bottom: 5px; | Thêm vào khoảng không bên dưới cho thành phần, đơn vị có thể là px, em, %, ... |
padding-left | đơn vị inherit | padding-left: 5px; | Thêm vào khoảng không bên trái cho thành phần, đơn vị có thể là px, em, %, ... |
Cách sử dụng thuộc tính padding:
padding | 4 thành phần | top right bottom left | padding: 5px 10px 3px 20px; | padding-top: 5px; padding-right: 10px padding-bottom: 3px padding-left: 20px |
3 thành phần | top [right left] bottom | padding: 5px 10px 15px; | padding-top: 5px; padding-right: 10px padding-left: 10px padding-bottom: 15px | |
2 thành phần | [top bottom] [right left] | padding: 5px 10px; | padding-top: 5px; padding-bottom: 5px padding-right: 10px padding-left: 10px | |
1 thành phần | [top right bottom left] | padding: 10px; | padding-top: 10px; padding-right: 10px padding-bottom: 10px padding-left: 10px |
HTML viết:
HỌC WEB CHUẨN
Giả sử ban đầu CSS viết:
div { border: 1px solid red; } div p { background: #66CC00; }
Hiển thị trình duyệt khi chưa có thuộc tính padding:
Thêm thuộc tính padding vào CSS:
div { border: 1px solid red; } div p { background: #66CC00; padding: 20px 0 0 0; }
Dòng padding ở trên tương đương với các giá trị sau:
padding-top: 20px;
padding-right: 0
padding-bottom: 0
padding-left: 0
Hiển thị trình duyệt khi đã thêm max-height vào CSS:
Trình duyệt hỗ trợ
Thuộc tính padding được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt.
Giá trị "inherit" không hỗ trợ trình duyệt IE7 trở xuống, IE8 đòi hỏi phải có !Doctype
- Trang chủ
- Hướng dẫn học
- Hướng dẫn học CSS
- padding
padding
Thuộc tính padding khi sử dụng sẽ thêm khoảng không gian bên trong thành phần, khoảng không gian này sẽ được cộng dồn thêm vào chiều rộng hoặc chiều cao của thành phần [tùy vào hướng sử dụng padding].
Thuộc tính padding được chia ra làm 2 dạng:
Dạng cơ bản gồm 4 thuộc tính:
- padding-top: thêm khoảng không gian bên trong hướng trên thành phần.
- padding-right: thêm khoảng không gian bên trong hướng bên phải thành phần.
- padding-bottom: thêm khoảng không gian bên trong hướng dưới thành phần.
- padding-left: thêm khoảng không gian bên trong hướng bên trái thành phần.
Dạng tổng quát gồm 4 thuộc tính:
- padding với 4 giá trị.
- padding với 3 giá trị.
- padding với 2 giá trị.
- padding với 1 giá trị.
Kết hợp dạng cơ bản và dạng tổng quát: được sử dụng trong trường hợp muốn điều chỉnh lại giá trị của thuộc tính tổng quát.
Chuẩn bị
Tạo file HTML và CSS có cấu trúc thư mục và nội dung như sau:
Cấu trúc thư mục
-
Html
- index.html
css
- style.css
Click vào dấu [+] để xem cấu trúc.
HTML viết
Tiêu đề trang web
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Hiển thị trình duyệt khi chưa có CSS
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
CSS
Để dễ hình dung thuộc tính padding, ta sẽ cho thành phần
có nội dung như sau:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; width: 400px; }
Hiển thị trình duyệt khi chưa sử dụng padding
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Download phần chuẩn bị
padding-top
Cấu trúc:
padding-top: giá trị;
Ta thêm nội dung CSS tại thẻ
đoạn code padding-top với giá trị 20px:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding-top: 20px; width: 400px; }
Hiển thị trình duyệt khi sử dụng padding-top: 20px;
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
Nhìn vào kết quả ta thấy: chiều cao hiện tại của thành phần đã được cộng dồn thêm 20px.
padding-right
Cấu trúc:
padding-right: giá trị;
Ta thêm nội dung CSS tại thẻ
đoạn code padding-right với giá trị 20px:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding-right: 20px; width: 400px; }
Hiển thị trình duyệt khi sử dụng padding-right: 20px;
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
Nhìn vào kết quả ta thấy: chiều rộng hiện tại của thành phần không còn là 400px như ban đầu, mà đã được cộng dồn thêm 20px, tổng chiều rộng hiện tại của thành phần là 420px. Để thêm padding-right mà vẫn giữ nguyên chiều rộng như ban đầu ta cần giảm chiều rộng bằng khoảng padding-right, xem ví dụ:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding-right: 20px; width: 380px; }
Hiển thị trình duyệt
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
padding-bottom
Cấu trúc:
padding-bottom: giá trị;
Ta thêm nội dung CSS tại thẻ
đoạn code padding-bottom với giá trị 20px:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding-bottom: 20px; width: 400px; }
Hiển thị trình duyệt khi sử dụng padding-bottom: 20px;
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
Nhìn vào kết quả ta thấy: chiều cao hiện tại của thành phần đã được cộng dồn thêm 20px.
padding-left
Cấu trúc:
padding-left: giá trị;
Ta thêm nội dung CSS tại thẻ
đoạn code padding-left với giá trị 20px:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding-left: 20px; width: 400px; }
Hiển thị trình duyệt khi sử dụng padding-left: 20px;
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
Ta thấy: tổng chiều rộng hiện tại của thành phần là 420px, nếu muốn sử dụng padding-left mà chiều rộng không thay đổi, ta cần giảm chiều rộng bằng với khoảng padding-left, xem ví dụ:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding-left: 20px; width: 380px; }
Hiển thị trình duyệt
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
padding với 4 giá trị
Cấu trúc:
padding: top right bottom left;
Đây là dạng kết hợp của 4 thuộc tính padding: padding-top, padding-right, padding-bottom và padding-left, trong đó:
- top: là giá trị của padding-top
- right: là giá trị của padding-right
- bottom: là giá trị của padding-bottom
- left: là giá trị của padding-left
Ta thêm nội dung CSS tại thẻ
đoạn code padding với giá trị lần lượt là 20px 30px 40px 20px:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding: 20px 30px 40px 20px; width: 400px; }
Hiển thị trình duyệt khi sử dụng padding: 20px 30px 40px 20px;
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
Ta thấy: chiều rộng và chiều cao của thành phần đã được cộng dồn thêm, cụ thể là chiều rộng hiện tại của thành phần là 450px, chiều cao hiện tại của thành phần được cộng thêm 60px. Muốn giữ nguyên chiều rộng hay chiều cao như ban đầu ta chỉ cần giảm chiều rộng hoặc chiều cao bằng khoảng padding đã được thêm vào, xem ví dụ sử dụng padding mà vẫn giữ nguyên chiều rộng:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding: 20px 30px 40px 20px; width: 350px; }
Hiển thị trình duyệt
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
padding với 3 giá trị
Cấu trúc:
padding: top [left right] bottom;
Đây là dạng kết hợp của 4 thuộc tính padding: padding-top, padding-right, padding-bottom và padding-left dưới dạng hiển thị 3 giá trị, chúng ta sử dụng dạng này trong trường hợp padding-left và padding-right có cùng giá trị, trong đó:
- top: là giá trị của padding-top
- [left right]: là giá trị chung của padding-left và padding-right
- bottom: là giá trị của padding-bottom
Ta thêm nội dung CSS tại thẻ
đoạn code padding với giá trị lần lượt là 20px 30px 40px:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding: 20px 30px 40px; width: 400px; }
Hiển thị trình duyệt khi sử dụng padding: 20px 30px 40px;
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
Ta thấy: chiều rộng hiện tại của thành phần là 460px, chiều cao hiện tại của thành phần cũng đã được cộng dồn thêm 20px của padding-top và 40px của padding-bottom. Muốn thêm padding mà vẫn giữ nguyên chiều rộng hay chiều cao như ban đầu ta chỉ cần giảm chiều rộng hoặc chiều cao bằng khoảng padding đã được thêm vào, xem ví dụ sử dụng padding mà vẫn giữ nguyên chiều rộng:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding: 20px 30px 40px; width: 340px; }
Hiển thị trình duyệt
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
padding với 2 giá trị
Cấu trúc:
padding: [top bottom] [left right];
Đây là dạng kết hợp của 4 thuộc tính padding: padding-top, padding-right, padding-bottom và padding-left dưới dạng hiển thị 2 giá trị, chúng ta sử dụng dạng này trong trường hợp padding-left có cùng giá trị với padding-right, padding-top có cùng giá trị với padding-bottom , trong đó:
- [top bottom]: là giá trị chung của padding-top và padding-bottom
- [left right]: là giá trị chung của padding-left và padding-right
Ta thêm nội dung CSS tại thẻ
đoạn code padding với giá trị lần lượt là 20px 30px:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding: 20px 30px; width: 400px; }
Hiển thị trình duyệt khi sử dụng padding: 20px 30px;
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
Ta thấy: chiều rộng hiện tại của thành phần là 460px, chiều cao hiện tại của thành phần cũng đã được cộng dồn thêm 40px của padding-top và padding-bottom. Muốn thêm padding mà vẫn giữ nguyên chiều rộng hay chiều cao như ban đầu ta chỉ cần giảm chiều rộng hoặc chiều cao bằng khoảng padding đã được thêm vào, xem ví dụ sử dụng padding mà vẫn giữ nguyên chiều rộng:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding: 20px 30px; width: 340px; }
Hiển thị trình duyệt
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
padding với 1 giá trị
Cấu trúc:
padding: [top left bottom right];
Đây là dạng kết hợp của 4 thuộc tính padding: padding-top, padding-right, padding-bottom và padding-left dưới dạng hiển thị 1 giá trị chung cho các thuộc tính của padding, chúng ta sử dụng dạng này trong trường hợp padding-top, padding-right, padding-left, padding-bottom có cùng giá trị, trong đó:
- [top left bottom right]: là giá trị chung của padding-top, padding-right, padding-left và padding-bottom
Ta thêm nội dung CSS tại thẻ
đoạn code padding với giá trị là 30px:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding: 30px; width: 400px; }
Hiển thị trình duyệt khi sử dụng padding: 30px;
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
Ta thấy: chiều rộng hiện tại của thành phần là 460px, chiều cao hiện tại của thành phần cũng đã được cộng dồn thêm 60px của padding-top và padding-bottom. Để thêm padding mà vẫn giữ nguyên chiều rộng hay chiều cao như ban đầu ta chỉ cần giảm chiều rộng hoặc chiều cao bằng khoảng padding đã được thêm vào, xem ví dụ sử dụng padding mà vẫn giữ nguyên chiều rộng:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding: 30px; width: 340px; }
Hiển thị trình duyệt
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
Kết hợp dạng tổng quát và dạng cơ bản
Cấu trúc:
padding: giá trị tổng quát;
padding-vị trí: giá trị;
Đây là dạng sử dụng dạng cơ bản sau khi đã sử dụng dạng tổng quát, mục đích muốn điều chỉnh lại giá trị cơ bản nào đó, xem ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn.
Ta thêm nội dung CSS tại thẻ
đoạn code padding với giá trị là 20px 30px 40px:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding: 20px 30px 40px; width: 400px; }
Hiển thị trình duyệt khi sử dụng padding: 20px 30px 40px;
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích:
Bây giờ ta sẽ sử dụng thuộc tính cơ bản padding-left: 10px; để điều chỉnh lại giá trị của padding-left:
* { margin: 0; padding: 0; } div { border: 1px solid red; } p { background: yellow; padding: 20px 30px 40px; padding-left: 10px; width: 400px; }
Hiển thị trình duyệt
Thành phần có sử dụng thuộc tính padding.
Phân tích: