Hướng dẫn php plus operator - toán tử php plus

Nội dung chính

  • 1. Toán tử số học (Arithmetic Operator) trong PHP
  • 2. Toán tử gán (Assignment Operator) trong PHP
  • 3. Toán tử so sánh (Comparison Operator) trong PHP
  • 4. Các toán tử tăng và giảm trong PHP
  • 5. Toán tử Logic (Logical Operator) trong PHP
  • 6. Toán tử chuỗi (String Operator) PHP
  • 7. Toán tử mảng (Array Operator) PHP
  • 8. ĐẶC BIỆT: Spaceship Operator trong phiên bản PHP 7
  • Tổng kết

Trong bài học PHP này, bạn sẽ học sử dụng 8 loại toán tử để hoàn thành các công việc trong PHP.

Toán tử trong PHP

Các toán tử là các ký hiệu báo cho bộ xử lý PHP (PHP Processor) thực hiện các hành động nhất định.

Ví dụ: Ký hiệu cộng (+) là toán tử yêu cầu PHP cộng hai biến hoặc giá trị, trong khi ký hiệu lớn hơn (>) là toán tử báo cho PHP so sánh hai giá trị.

1. Toán tử số học (Arithmetic Operator) trong PHP

Các toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép toán số học phổ biến, chẳng hạn như cộng, trừ, nhân, chia v.v …

Đây là danh sách đầy đủ các toán tử số học của PHP:

Toán tửCách gọi tênVí dụKết quả
+ Addition $x + $y Tổng của $x và $y
0
Subtraction
1
Hiệu của $x và $y.
2
Multiplication
3
Tích của $x và $y.
4
Division
5
Thương của $x và $y
6
Modulus
7
Số dư của phép chia $x cho $y

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy cách các toán tử số học này làm việc:

2. Toán tử gán (Assignment Operator) trong PHP

Các toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho các biến.:

Toán tửCách gọi tênVí dụKết quả
+ Addition $x + $y $x + $y
Tổng của $x và $y
0
Subtraction
1
Hiệu của $x và $y.
2
Multiplication
3
Tích của $x và $y.
4
Division
5
Thương của $x và $y
6
Modulus
7
Số dư của phép chia $x cho $y Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy cách các toán tử số học này làm việc:Các toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho các biến.:Tương tự như

8

3. Toán tử so sánh (Comparison Operator) trong PHP

Assign

Toán tửCách gọi tênVí dụKết quả
+ Addition $x + $y Tổng của $x và $y
0
Subtraction
1
Hiệu của $x và $y.
2
Multiplication
3
Tích của $x và $y.
4
Multiplication
3
Tích của $x và $y.
4
Division
5
Thương của $x và $y
6
Modulus
7
Số dư của phép chia $x cho $y
Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy cách các toán tử số học này làm việc:Các toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho các biến.:Tương tự như
8
Assign
9
 $y);   // Kết quả: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Kết quả: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Kết quả: boolean false
?>
1
Add and assign
 $y);   // Kết quả: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Kết quả: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Kết quả: boolean false
?>
2
 $y);   // Kết quả: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Kết quả: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Kết quả: boolean false
?>
3
 $y);   // Kết quả: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Kết quả: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Kết quả: boolean false
?>
4
Subtract and assign

 $y);   // Kết quả: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Kết quả: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Kết quả: boolean false
?>
5

 $y);   // Kết quả: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Kết quả: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Kết quả: boolean false
?>

4. Các toán tử tăng và giảm trong PHP

 $y);   // Kết quả: boolean false
var_dump($x <= $y);  // Kết quả: boolean true
var_dump($x >= $y);  // Kết quả: boolean false
?>
6

Toán tửCách gọi tênVí dụ
Kết quả+ Addition
$x + $y Tổng của $x và $y
0
Subtraction
1
Hiệu của $x và $y.
2
Multiplication
3

Tích của $x và $y.

5. Toán tử Logic (Logical Operator) trong PHP

4

Toán tửCách gọi tênVí dụKết quả
+ Addition $x + $y Tổng của $x và $y
0
Subtraction
1
Hiệu của $x và $y.
2
Multiplication
3
Tích của $x và $y.
4
Addition $x + $y Tổng của $x và $y
0
Subtraction
1
Hiệu của $x và $y.
2
Multiplication
3
Tích của $x và $y.

4

6. Toán tử chuỗi (String Operator) PHP

Division

Toán tửCách gọi tênVí dụKết quả
+ Addition $x + $y Tổng của $x và $y
0
Subtraction
1
Hiệu của $x và $y.

2

Multiplication

7. Toán tử mảng (Array Operator) PHP

3

Toán tửCách gọi tênVí dụKết quả
+ Addition $x + $y Tổng của $x và $y
+ Addition $x + $y
Tổng của $x và $y
0
Subtraction
1
Hiệu của $x và $y.
2
Inequality
1
True nếu $x không bằng $y
2
Inequality
3
True nếu $x không bằng $y
2
3
4
Non-identity

5

 "Red", "b" => "Green", "c" => "Blue");
$y = array("u" => "Yellow", "v" => "Orange", "w" => "Pink");
$z = $x + $y; // Hợp nhất $x và $y
var_dump($z);
var_dump($x == $y);   // Kết quả: boolean false
var_dump($x === $y);  // Kết quả: boolean false
var_dump($x != $y);   // Kết quả: boolean true
var_dump($x <> $y);   // Kết quả: boolean true
var_dump($x !== $y);  // Kết quả: boolean true
?>

True nếu $x không giống với $y

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy cách các toán tử mảng này hoạt động như thế nào:Toán tử Spaceship mới (<=>) có thể được sử dụng để so sánh hai biểu thức. Nó còn được gọi là toán tử so sánh kết hợp.

8. ĐẶC BIỆT: Spaceship Operator trong phiên bản PHP 7

  • PHP 7 giới thiệu một Toán tử Spaceship mới () có thể được sử dụng để so sánh hai biểu thức. Nó còn được gọi là toán tử so sánh kết hợp.
  • Toán tử Spaceship trả về giá trị:
  • 0 nếu cả hai toán hạng đều bằng nhau

1 nếu bên trái lớn hơn và

-1 nếu bên phải lớn hơn Về cơ bản, Toán tử Spaceship cung cấp so sánh ba chiều như trong bảng sau:
Toán tử+6 Tương đương
7
+8
3
$x + $y0
1
7
$x + $y2 $x + $y4
1
$x + $y6

9

 1; // Kết quả: 0
echo 1 <=> 2; // Kết quả: -1
echo 2 <=> 1; // Kết quả: 1
 
// Comparing Floats
echo 1.5 <=> 1.5; // Kết quả: 0
echo 1.5 <=> 2.5; // Kết quả: -1
echo 2.5 <=> 1.5; // Kết quả: 1
 
// Comparing Strings
echo "x" <=> "x"; // Kết quả: 0
echo "x" <=> "y"; // Kết quả: -1
echo "y" <=> "x"; // Kết quả: 1
?>

$x + $y8

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy cách sử dụng toán tử Spaceship:

Như bạn thấy. Nếu sử dụng toán tử thông thường thì chỉ trả về True hoặc False. Nhưng khi cần để thực hiện tiếp một công việc đặc thù nào đó thì toán tử Spaceship sẽ nhanh hơn.Toán tử trong PHP. Hãy ghi nhớ hoặc Bookmark lại để khi nào cần dùng thì lôi ra sử dụng nhé.