Hướng dẫn python operator
Toán tử (operator) là các ký hiệu đặc biệt trong Python để thực hiện các phép tính số học hoặc logic trên các giá trị hoặc biến. Python hỗ trợ các toán tử như: Show
1. Toán tử số học (arithmetic operator)Bảng bên dưới thể hiện các toán tử số học trong Python.
Ví dụ:
Kết quả
2. Toán tử so sánh (comparison operator)Bảng bên dưới thể hiện các toán tử so sánh trong Python.
Ví dụ:
Kết quả
3. Toán tử logic (logical operator)Bảng bên dưới thể hiện các toán tử logic trong Python.
Bảng giá trị của toán tử and
Bảng giá trị của toán tử or
Bảng giá trị của toán tử not
Ví dụ:
Kết quả
4. Toán tử trên bit (bitwise operator)Toán tử trên bit thực hiện các thao tác trên từng bit của toán hạng. Toán hạng sẽ được tự động được chuyển đổi để biểu diễn dưới dạng bit rồi thực hiện các toán tử trên bit. Ví dụ: Ta có x = 10 (biểu diễn bit nhị phân là 0000 1010) và y = 4 (biểu diễn bit nhị phân là 0000 0100). Bảng bên dưới sẽ thực hiện các toán tử trên bit với x và y.
Kết quả
Các bạn có thể đọc thêm bài Toán tử trên bit để hiểu hơn về cách các toán tử này hoạt động. 5. Toán tử gán (assignment operator)Bảng bên dưới thể hiện các toán tử gán trong Python.
Ví dụ:
Kết quả
6. Toán tử khácPython hỗ trợ một số toán tử đặc biệt như identity operator, membership operator. Toán tử identity trong PythonToán tử identity giúp kiểm tra 2 giá trị có được lưu trữ trong cùng một vùng nhớ hay không.
Ví dụ:
Kết quả
Một đối tượng của lớp int được tạo ra để lưu giá trị 5. Đối tượng này được cấp phát một vùng nhớ để lưu giá trị 5. Biến x1 và y1 cùng tham chiếu đến đối tượng này. Tương tự với lớp str cho x2 và y2. Nhưng x3 và y3 là danh sách (list). Khi mỗi list được tạo thì sẽ được cấp phát một bộ nhớ riêng để lưu trữ. Do đó, x3 và y3 tham chiếu đến 2 đối tượng khác nhau (2 vùng nhớ khác nhau). Toán tử membership trong PythonToán tử membership trong Python được sử dụng để kiểm tra xem một giá trị hoặc một biến có thuộc một kiểu dữ liệu chuỗi (string, list, tuple, set và dictionary) hay không. Lưu ý: Trong một dictionary, toán tử membership chỉ giúp chúng ta kiểm tra key, chứ không kiểm tra value.
Ví dụ:
Kết quả
Trong ví dụ trên, ‘H’ thuộc x nhưng ‘hello’ không thuộc x (Python là ngôn ngữ có phân biệt ký tự hoa, ký tự thường). Với dictionary y, 1 là key và ‘a’ là giá trị. Do đó, 1 in y trả về True còn ‘a’ in y trả về False.
|