Khi chia một số cho 6 được thương la 9 hỏi số bị chia lớn nhất có the của phép chia đó là bao nhiêu

BÁO CÁO KẾT QUẢNGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN1. Lời giới thiệuMối quan hệ giữa các thành phần trong phép tính ở Tiểu học là một trong nhữngdạng Toán cơ bản và quan trọng giúp học sinh hiểu rõ bản chất của Toán học từ đó giúphọc sinh có tư duy sâu trong lĩnh vực toán học, nhất là các bài toán liên quan đến số học.Trong bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia mà học sinh được học thì phép tính chia làmcác em lúng túng hơn cả. Đặc biệt là phép chia có dư mà các em bắt đầu được học ở lớp3.Để giúp học sinh chia một cách dễ dàng và làm các bài toán liên quan đến phépchia mà cụ thể là phép chia có dư ở lớp 3 – lớp đầu tiên hình thành khái niệm phép chiacó dư . Đồng thời tạo nền móng vững chắc cho các em học sinh tiếp cận và hiểu rõ loạitoán số học cũng như có tư duy tốt hơn trong các bài toán có lời văn, giáo viên cần giúpcác em hiểu rõ vấn đề từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Có như thế mới tạothành hệ thống trong tư duy của học sinh từ đó giúp học sinh khắc sâu kiến thức có thểnhớ lâu và vận dụng linh hoạt hơn.Mặc dù đối với Tiểu học hiện nay, việc thi học sinh giỏi không triển khai nữanhưng như thế không có nghĩa là việc cung cấp các kiến thức mở rộng và nâng cao chohọc sinh sẽ ngưng lại hoặc không cần cung cấp. Bởi bản chất của dạy học làm chongười học hiểu rõ vấn đề và nắm chắc kiến thức và biết vận dụng kiến thức để giải cácbài toán liên quan đến vấn đề được học. Mặt khác, để phát huy khả năng toán học củamột số học sinh có năng khiếu về Toán đồng thời rèn tư duy cho học sinh và đặc biệthiện nay có rất nhiều các sân chơi trí tuệ như: Tìm kiếm tài năng toán học trẻ, ToánSingapo và Châu Á…thì việc dạy các kiến thức nâng cao và mở rộng vẫn cần đượcduy trì. Việc làm này rất cần thiết để nâng cao chất lượng giáo dục và cũng tạo đà chosự sáng tạo của học sinh đồng thời giúp học sinh dễ dàng tiếp cận hơn với kiến thức củanhững bậc học trên vì lên cấp Hai, cấp Ba vẫn có kì thi học sinh giỏi các cấp.Xuất phát từ những lý do trên tôi đã suy nghĩ, tìm tòi và hệ thống thành một sángkiến: “ Một số bài toán về mối quan hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dưtrong phép chia có dư ở lớp 3” với mong muốn phần nào khắc phục được những khókhăn của học sinh trong khi giải các bài tập dạng này, nhằm đạt kết quả cao hơn tronggiảng dạy đặc biệt là trong các sân chơi trí tuệ hiện nay.2. Tên sáng kiến: “ Một số bài toán về mối quan hệ giữa số bị chia, số chia, thươngvà số dư trong phép chia có dư ở lớp 3”3. Tác giả sáng kiến:- Họ và tên: Nguyễn Thị Thuỷ- Địa chỉ tác giả: Trường TH Ngô Quyền, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.- Số điện thoại: 0355369486E - mail: . Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thị Thuỷ5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Dạy học cho học sinh lớp 3.6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 01/10/20197. Mô tả bản chất của sáng kiến:7.1Về nội dung của sáng kiến:7.1.1: Nhắc lại các kiến thức có toán liên quan:7.1.1.1. Số bị chia trong phép chia có dư.- Trong phép chia có dư: Số bị chia = [Thương x Số chia] + Số dư.7.1.1.2. Số chia trong phép chia có dư- Trong phép chia có dư: Số chia =[ Số bị chia – số dư] : Thương7.1.1.3. Số dư- Số dư luôn bé hơn số chia.- Số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị.[ VD: Nếu phép chia có số chia là 7thì số dư lớn nhất là 6]7.1.1.4. Một số tính chất cần nhớ của phép chia có dư:1. Nếu phép chia có số dư lớn nhất thì khi thêm 1 đơn vị vào số bị chia sẽchia hết cho số chia đồng thời thương tăng thêm 1 đơn vị.VD: 19 : 4 = 4 [ dư 3]. Nếu 19 + 1= 20, 20 :4 = 5[ 5 = 4 +1].2. Nếu phép chia có số dư nhỏ nhất [ là 1] thì khi bớt 1 đơn vị ở số bị chiasẽ chia hết cho số chia nhưng thương không thay đổi.VD: 19 : 2 = 9 [ dư 1] mà [ 19 - 1] : 2 = 93. Trong phép chia, thương tăng bao nhiêu đơn vị thì số bị chia tăng thêmbấy nhiêu lần số chia.VD: 20 : 5 = 4 . Muốn thương tăng thêm 1 đơn vị [ 4 + 1 = 5] thì số bịchia tăng thêm 1 lần số chia [ 20 + 5 x 1=25 mà 25 : 5 = 5].4. Trong phép chia, thương giảm bao nhiêu đơn vị thì số bị chia giảm đibấy nhiêu lần số chia.VD: 20 : 5 = 4 . Muốn thương giảm đi 1 đơn vị [ 4 - 1 = 3] thì số bị chiagiảm đi 1 lần số chia [ 20 - 5 x 1=15 mà 15 : 5 = 3].7.1.2: Phương pháp giải- Hiểu, học thuộc và nhớ các khái niệm cơ bản về các thành phần của phép chia có dư.- Sử dụng các bài toán Tìm thành phần chưa biết [ tìm X, tìm Y].- Kết hợp các yếu tố bài cho để tìm các thành phần thông qua các bài toán đố.7.1.3: Bài tập ví dụVí dụ 1: Tìm X.a. X : 5 = 123 [ dư 2]b. 2341 : X = 2 [ dư 1]Để làm được bài toán trên học sinh cần xác định: X trong mỗi phép tính thuộcthành phần nào?- Phần a: X là số bị chia [ Ta áp dụng kiến thức: Số bị chia = thương x số chia +số dư ].- Phần b: X là số chia [Ta áp dụng kiến thức: Số chia = [ Số bị chia – số dư] :thương]- Thực hiện như sau:a. X : 5 = 123 [ dư 2]b. 2341 : X = 2 [ dư 1]X = 123 x 5 + 2X = [ 2341 – 1] : 2X = 615 + 2X = 2340 : 2X = 617X = 1170Ví dụ 2.Trong một phép chia có số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số bị chia của phépchia đó. Biết thương là 15 và số chia là 7.- Phân tích: Bản chất của bài toán vẫn là tìm số bị chia trong phép chia có dưnhưng số dư bị ẩn đi dưới ý “ số dư lớn nhất có thể có”. Vậy học sinh phải xácđịnh được số dư là bao nhiêu? [ dựa vào kiến thức : Số dư lớn nhât kém sốchia 1 đơn vị.]Bài giảiVì số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị nên số dư của phép chia đó là:7–1=6Vậy, số bị chia của phép chia đó là:15 x 7 + 6 = 111Đáp số: 111Ví dụ 3.Mẹ có 40 quả cam, mẹ chia vào 6 đĩa, mỗi đĩa có số cam như nhau. Hỏi mẹ có thểxếp được bao nhiêu đĩa cam và còn thừa bao nhiêu quả cam.- Phân tích: Bản chất của bài toán là đi tìm thương và số dư của phép chia có dư. Để tìmthương và số dư ta phải lấy số bị chia chia cho số chia.Bài giảiTa có: 40 : 6 = 6 [ dư 4]Vậy, mẹ có thể xếp được 6 đĩa cam như nhau và còn thừa 4 quả cam.Ví dụ 4.Mẹ có 40 quả cam, mẹ xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 6 quả thì còn thừa 4 quả. Hỏi mẹxếp được bao nhiêu đĩa cam.-Phân tích: Bản chất của bài toán là tìm số chia trong phép chia có dư. Để làm được bàitoán học sinh cần vận dụng kiến thức: Số chia = [ Số bị chia – số dư] : thươngBài giải6 đĩa đựng số quả cam là: 40 – 4 = 36 [ quả]Có số đĩa cam là: 36 : 6 = 6 [ đĩa]Đáp số: 6 đĩaVí dụ 5.Một số chia cho 8 có số dư là số dư lớn nhất có thể có. Hỏi nếu thêm 1 đơn vị vàosố bị chia thì thương của phép chia thay đổi thế nào?- Để giải bài toán này ta áp dụng tính chất “Nếu phép chia có số dư lớn nhấtthì khi thêm 1 đơn vị vào số bị chia sẽ chia hết cho số chia đồng thờithương tăng thêm 1 đơn vị.Bài giảiVì phép chia có số dư lớn nhất nên nếu thêm 1 đơn vị vào số bị chia thì số dưsẽ bằng số chia. Vậy số dư lúc này sẽ chia hết cho số chia và được thương là 1.Như thế thương được tăng lên 1 đơn vị.Ví dụ 6.Một phép chia có số chia là 9, số dư là 4. Hỏi phải thêm vào số bị chia bao nhiêuđơn vị để được phép chia hết và thương tăng thêm 3 đơn vị.- Để giải bài toán này ta áp dụng tính chất “Trong phép chia, thương tăng baonhiêu đơn vị thì số bị chia tăng thêm bấy nhiêu lần số chia.”Bài giảiĐể thương tăng thêm 3 đơn vị thì số bị chia phải tăng lên 3 lần số chia. Haythương tăng lên là: 9 x 3 = 27[ đơn vị]Nhưng vì số bị chia khi chia cho số chia vẫn còn dư 4 nên số bị chia chỉ cầntăng thêm là: 27 – 4 = 23 [ đơn vị]Đáp số: 23 đơn vịVí dụ 7.Một phép chia có số chia là 7, số dư là số dư lớn nhất có thể có. Hỏi phải giảm số bịchia đi bao nhiêu đơn vị để được phép chia hết và thương giảm xuống 2 đơn vị.- Bài toán này ngược lại với bài ví dụ 6, ta phải áp dụng tính chất “Trong phépchia, thương giảm bao nhiêu đơn vị thì số bị chia giảm đi bấy nhiêu lần sốchia.Bài giảiSố dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị nên số dư của phép chia đó là:7–1=6Để được phép chia hết thì số bị chia phải giảm đi số dư [ giảm đi 6 đơn vị].Để thương giảm đi 2 đơn vị thì số bị chia phải giảm đi 2 lần số chia. Hay thươnggiảm đi là:7 x 2 = 14 [ đơn vị].Vậy số bị chia giảm đi là: 6 + 14 = 20 [ đơn vị]Đáp số: 20 đơn vịVí dụ 8.Một số khi chia cho 8 thì dư 7. Hỏi số đó chia cho 4 thì dư bao nhiêu?Bài giảiTa coi số chia cho 8 và có số dư là 7 gồm 2 phần: một phần chia hết cho 8 và phầncòn lại bằng 7.Phần chia hết cho 8 thì chia hết cho 4[ Vì 8 chia hết cho 4]Phần còn lại bằng 7 chia cho 4 được 1 dư 3.Vậy số đã cho chia cho 4 sẽ dư 3.7.1.4: Bài tập vận dụng.Bài 1. Tìm Xa. X : 3 = 1234 [ dư 2]a. X : 6 = 645 [ dư 3]b. 2358 : X = 4 [ dư 2]c. 1253 : X = 5 [ dư 3]Bài 2.Bà có một số cái bánh. Bà chia cho 4 anh em, mỗi anh em 3 cái thì bà còn thừa 2cái. Hỏi bà có tất cả bao nhiêu cái kẹo?Bài 3.Mẹ đi chợ mua gạo. Nếu mẹ có thêm 5000 đồng nữa thì mẹ sẽ mua được 10 kggạo. Hỏi mẹ đem bao nhiêu tiền đi chợ. Biết giá tiền mỗi kg gạo là 15000 đồng.Bài 4.Nếu có thêm 3 lít mật ong nữa thì đủ chia vào 4 can như nhau, mỗi can chứa 5 lít.Hỏi có bao nhiêu lít mật ong đem chia.Bài 5.Có 100 quả trứng xếp vào một số khay như nhau, mỗi khay 8 quả thì còn thừa 4quả. Hỏi mẹ xếp trứng vào bao nhiêu khay.Bài 6.Một số khi chia cho 9 thì được thương bằng 6 và số dư là 5. Nếu lấy số đó chiacho 7 thì được thương bằng bao nhiêu? Số dư bằng bao nhiêu?Bài 7.Một số khi chia cho 8 thì được thương là 12 và số dư là 5. Hỏi số đó khi chia cho5 thì được thương là bao nhiêu? Số dư là bao nhiêu?Bài 8.Một phép chia có số chia là 6 , thương bằng 18 và số dư là số dư lớn nhất có thểcó. Tìm số bị chia.Bài 9.Một phép chia có số chia là 8 , thương bằng 42 và số dư là số dư lớn nhất có thểcó. Tìm số bị chia.Bài 10.Tìm số bị chia và số chia bé nhất sao cho phép chia có thương bằng 26 và số dư là 6.Bài 11.Tìm số bị chia và số chia bé nhất sao cho phép chia có thương bằng 214 và số dư là 4.Bài 12.Một số chia cho 6 có số dư là số dư lớn nhất có thể có. Hỏi nếu thêm 1 đơn vị vào sốbị chia thì thương của phép chia thay đổi thế nào?Bài 13.Một phép chia có số chia là 6, số dư là 5. Hỏi phải thêm vào số bị chia bao nhiêu đơnvị để được phép chia hết và thương tăng thêm 4 đơn vị.Bài 14.Một phép chia có số chia là 7, số dư là 3. Hỏi phải thêm vào số bị chia bao nhiêu đơnvị để được phép chia hết và thương tăng thêm 3 đơn vị.Bài 15.Một phép chia có số chia là 9, số dư là 3. Hỏi phải giảm số bị chia đi bao nhiêu đơnvị để được phép chia hết và thương giảm xuống 3 đơn vị.Bài 16.Một số khi chia cho 6 thì dư 4. Hỏi số đó chia cho 2 thì dư bao nhiêu?Bài 17.Một số khi chia cho 9 thì dư 3. Hỏi số đó chia cho 3 thì dư bao nhiêu?Bài 18.Một số khi chia cho 4 thì dư 3. Hỏi số đó chia cho 2 thì dư bao nhiêu?Bài 19.Một số khi chia cho 6 thì dư 4. Hỏi số đó chia cho 3 thì dư bao nhiêu?Bài 20.Khối lớp 3 của một Trường có 123 học sinh chia vào 4 lớp 3A, 3B, 3C, 3D sao chomỗi lớp có nhiều hơn 29 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu bạn? Biết rằng lớp 3Dcó ít bạn hơn các lớp còn lại.Bài 21.Tìm một số bé nhất chia cho 2 dư 1, chia 3 dư 2, chia 4 dư 3.7.1.5: Híng dÉn giải.Bài 1.a. X : 3 = 1234 [ dư 2]X = 1234 x 3 + 2X = 3702 + 2X = 3704b. X : 6 = 645 [ dư 3]X = 645 x 6 + 3X = 3870 + 3X = 3873c. 2358 : X = 4 [ dư 2]X = [ 2358 - 2] : 4X = 2356 : 4X = 589d. 1253 : X = 5 [ dư 3]X = [ 1253 - 3] : 5X = 1250 : 5X = 250Bài 2.Bài giảiBà chia cho các cháu số bánh là:3 x 4 = 12 [ cái bánh]Số bánh bà có là:12 + 2 = 14 [ cái bánh]Đáp số: 14 cái bánhBài 3.Bài giảiGiá tiền 10 ki – lô – gam gạo là:15000 x 10 = 150000 [ đồng]Mẹ đem theo số tiền là:150000 – 5000 = 145000 [ đồng]Đáp số: 145000 đồng.Bài 4.Bài giảiNếu thêm 3 lít nữa thì có số mật ong là:5 x 4 = 20 [ l ]Lúc đầu có số mật ong là:20 – 3 = 17 [ l ]Đáp số : 17 lítBài 5.Bài giải8 khay đựng số trứng là:100 – 4 = 96 [ quả]Số khay đựng trứng là:96 : 8 = 12 [ khay]Đáp số: 12 khayBài 6.Bài giảiSố cần tìm là:6 x 9 + 5 = 59Ta có:59 : 7 = 8 [ dư 3]Vậy số đó khi chia cho 7 thì được thương là 8 và số dư là 3.Bài 7.Bài giảiSố cần tìm là:12 x 8 + 5 = 101Ta có:101 : 5 = 20 [ dư 1 ]Vậy số đó khi chia cho 5 thì được thương là 20 và số dư là 1.Bài 8.Bài giảiVì số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị nên số dư của phép chia đó là:6–1=5Vậy, số bị chia của phép chia đó là:18 x 6 + 5 = 113Đáp số: 113Bài 9Bài giảiVì số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị nên số dư của phép chia đó là:8–1=7Vậy, số bị chia của phép chia đó là:42 x 8 + 7 = 343Đáp số: 343Bài 10.Bài giảiSố chia bé nhất hơn số dư 1 đơn vị. Vậy số chia của phép chia đó là:6+1=7Số bị chia của phép chia đó là:26 x 7 + 6 =188Đáp số: Số chia: 7Số bị chia: 188Bài 11.Bài giảiSố chia bé nhất hơn số dư 1 đơn vị. Vậy số chia của phép chia đó là:4+1=5Số bị chia của phép chia đó là:214 x 5 + 4 =1074Đáp số: Số chia: 5Số bị chia: 1074Bài 12.Bài giảiVì phép chia có số dư lớn nhất nên nếu thêm 1 đơn vị vào số bị chia thì số dư sẽbằng số chia. Vậy số dư lúc này sẽ chia hết cho số chia và được thương là 1. Như thếthương được tăng lên 1 đơn vị.Đáp số: 1 đơn vịBài 13.Bài giảiĐể thương tăng thêm 4 đơn vị thì số bị chia phải tăng lên 4 lần số chia. Hay thươngtăng lên là:6 x 3 = 24[ đơn vị]Nhưng vì số bị chia khi chia cho số chia vẫn còn dư 5 nên số bị chia chỉ cần tăngthêm là:24 – 5 = 19 [ đơn vị]Đáp số: 19 đơn vịBài 14.Bài giảiĐể thương tăng thêm 3 đơn vị thì số bị chia phải tăng lên 3 lần số chia. Haythương tăng lên là:7 x 3 = 21[ đơn vị]Nhưng vì số bị chia khi chia cho số chia vẫn còn dư 4 nên số bị chia chỉ cần tăngthêm là:21 – 3 = 18 [ đơn vị]Đáp số: 18 đơn vịBài 15.Bài giảiĐể được phép chia hết thì số bị chia phải giảm đi số dư [ giảm đi 3 đơn vị].Để thương giảm đi 3 đơn vị thì số bị chia phải giảm đi 3 lần số chia. Hay thươnggiảm đi là:9 x 3 = 27 [ đơn vị].Vậy số bị chia giảm đi là: 3 + 27 = 30 [ đơn vị]Đáp số: 30 đơn vịBài 16.Bài giảiTa coi số chia cho 6 và có số dư là 4 gồm 2 phần: một phần chia hết cho 6 và phầncòn lại bằng 4.Phần chia hết cho 6 thì chia hết cho 2 [ Vì 6 chia hết cho 2]Phần còn lại bằng 4 cũng chia hết cho 2.Vậy số đã cho chia cho 2 sẽ dư 0.Bài 17.Bài giảiTa coi số chia cho 9 và có số dư là 3 gồm 2 phần: một phần chia hết cho 9 và phầncòn lại bằng 3.Phần chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 [ Vì 9 chia hết cho 3 ]Phần còn lại bằng 3 cũng chia hết cho 3.Vậy số đã cho chia cho 3 sẽ dư 0.Bài 18.Bài giảiTa coi số chia cho 4 và có số dư là 3 gồm 2 phần: một phần chia hết cho 4 và phầncòn lại bằng 3.Phần chia hết cho 4 thì chia hết cho 2 [ Vì 4 chia hết cho 2 ]Phần còn lại bằng 3 chia 2 dư 1.Vậy số đã cho chia cho 2 sẽ dư 1.Bài 19.Bài giảiTa coi số chia cho 6 và có số dư là 4 gồm 2 phần: một phần chia hết cho 6 và phầncòn lại bằng 4.Phần chia hết cho 6 thì chia hết cho 3 [ Vì 6 chia hết cho 3 ]Phần còn lại bằng 4 chia cho 3 dư 1.Vậy số đã cho chia cho 3 sẽ dư 1.Bài 20.Bài giảiTa có:123 : 4 = 30 [ dư 3]Vậy mỗi lớp có ít nhất 30 học sinh và còn thừa 3 học sinh. Mà số học sinh lớp 3D làít nhất nên lớp 3D có 30 học sinh.Còn thừa 3 học sinh chia vào 3 lớp còn lại, mỗi lớp 1 học sinh nữa.Số học sinh của mỗi lớp 3A, 3B, 3C là:30 + 1 = 31 [ học sinh]Đáp số: 3A: 31 học sinh3B: 31 học sinh3C: 31 học sinh3D: 30 học sinhBài 21.Bài giảiVì số cần tìm chia 2 dư 1, chia 3 dư 2, chia 4 dư 3 nên nếu thêm 1 đơn vị vào số đósẽ chia hết cho 2, cho 3, cho 4.Số nhỏ nhất chia hết cho 2, 3 và 4 là 12.Vậy số cần tìm là: 12 – 1 = 11Đáp số: 117.1.5: Bài tập tự luyệnBài 1.Một phép chia có số chia là 5 thương là 12 số dư là số dư lớn nhất có thể có trongphép chia.Tìm số bị chủa phép chia đó.Bài 2.Trong 1 phép chia có số chia là 9 thương là 25 số dư là số dư lớnnhất có thể có trong phép chia đó.Tìm số bị chia trong phép chia đóBài 3.Một phép chia có số chia có số chia bằng 7 thương là 56 số dư là số dư lớn nhất cóthể có trong phép chia đó.Tìm số bị chia trong phép chia đóBài 4.Một phép chia có số chia là số lớn nhất có 1 chữ số,thương là số lẻ nhỏ nhất có3 chữ số khác nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.Tìm số bị chia của phép chiađó?Bài 5.Trong một phép chia có dư, số chia là 3, thương là số lẻ lớn nhất có 3 chữ số khácnhau được viết từ các chữ số 1; 3; 2 và số dư là số dư lớn nhất có thể có. Vậy số bịchia của phép chia đó làBài 6.1 năm có 366 ngày,mỗi tuần lễ có 7 ngày.Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấyngày.Bài 71 năm có 365 ngày,mỗi tuần lễ có 7 ngày.Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấyngày.Bài 8.Chia số A cho 6 được thương là 1024 và dư 4.Hỏi phải thêm vào số A bao nhiêuđơn vị để khi chia cho 6 ta được phép chia hết và thương bằng 1086?Bài 9.Nếu 1 số chia cho 5 thì số dư có thể là những số nào?Bài 10.Một phép chia có số chia bằng 6, số dư bằng 4. Phải phải thêm vào số bị chia ítnhất bao nhiêu đơn vị để được phép chia hết.Bài 11.Một phép chia có số chia bằng 5, số dư là số dư lớn nhất có thể có. Hỏi phải giảmsố bị chia ít nhất bao nhiêu đơn vị để được phép chia hết.Bài 12.Tìm một số bé nhất chia cho 3 dư 2, chia 4 dư 3, chia 5 dư 4.Bài 13.Mỗi bộ bàn ghế của lớp học chỉ ngồi được 3 học sinh. Lớp 3A có 28 học sinh, hỏicần bao nhiêu bộ bàn ghế để đủ chỗ ngồi cho học sinh.Bài 14.Tìm một số biết rằng lấy 66 chia cho số đó được 8 dư 2.Bài 15.Trong một phép chia có dư, ta lấy số bị chia trừ đi tích của số chia và thương thìđược 6 đơn vị. Tìm số dư trong phép chia đó.Bài 16.Một số chia cho 8 thì dư 5. Hỏi số đó chia cho 2 thì dư bao nhiêu?7.2Về khả năng áp dụng của sáng kiến:- Sáng kiến kinh nghiệm này đã được áp dụng tại các trường TH Ngô Quyền trong thànhphố Vĩnh Yên và có tác dụng tốt trong công tác dạy và học của cô và trò.- Trong năm học 2018 – 2019 : Sáng kiến kinh nghiệm này đã được dùng làm tài liệuhướng dẫn thi Violympic Toán cấp trường tại trường Tiểu học Ngô Quyền thành phốVĩnh Yên. Khi áp dụng sáng kiến này, đội tuyển Violympic lớp 3A5 đã đạt được kết quảcao cả về số lượng và chất lượng. Sáng kiến này được vận dụng có hiệu quả khi các emthi vòng 5 của Violympic Toán Tiếng Viêt. Không những thế ở những vòng sau đó khigặp những bài toán liên quan đến dạng Toán này các em đều có thể dễ dàng tìm ra đápsố. Ngoài ra học sinh còn tham dự nhiều cuộc thi khác và cũng có những kết quả bướcđầu đáng ghi nhận.- Bên cạnh đó, sáng kiến kinh nghiệm này có thể dùng làm tài liệu tham khảo để bồidưỡng cho tất cả học sinh Tiểu học nói chung.8. Những thông tin cần được bảo mật [nếu có]: Không9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:- Học sinh đại trà và những học sinh có năng khiếu về môn Toán- Giáo viên: Các giáo viên dạy Tiểu học.10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiếntheo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụngsáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử [nếu có] theo các nội dung sau:10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiếntheo ý kiến của tác giả:- Khi áp dụng sáng kiến kinh này trong giảng dạy, giáo viên sẽ cung cấp cho học sinhnhiều kiến thưc chính xác, dễ hiểu và có hệ thống. Phát huy được tính tích cực, chủđộng, sáng tạo của các em . Các em hào hứng hơn trong việc tìm tòi, giải quyết các bàitập.- So với lúc chưa áp dụng sáng kiến này học sinh thường lúng túng, khó khăn thì khi cósáng kiến này học sinh không cảm thấy khó nữa mà dễ dàng làm một cách nhanh chóngvà chính xác.- Trong sáng kiến cũng đã cung cấp nhiều dạng bài tập hay, cơ bản phù hợp với đốitượng là học sinh lớp 3 đại trà nói riêng và học sinh Tiểu học nói chung trong đó có đốitượng học sinh năng khiếu.- Khi áp dụng sáng kiến này trong dạy học sinh thi Violympic Toán cấp trường đã đạtđược kết quả đứng thứ nhất khối 3 của trường Tiểu học Ngô Quyền và học sinh thamgia thi Toán “ Tìm kiếm tài năng toán học trẻ” và thi “ Toán Singapo và Châu Á” cũngđạt được kết quả đáng ghi nhận. Cụ thể như sau:a. Thi Violympic Toán cấp trường lần 1:+ 01 giải nhất.+ 04 giải nhì.+ 03 giải ba.+ 02 giải KK.[ 10/ 10 học sinh đạt giải ].b. Thi Violympic Toán cấp trường lần 2:+ 02 giải nhất.+ 04 giải nhì.+ 03 giải ba.+ 01 giải KK.[ 10/ 10 học sinh đạt giải ].c. Thi toán Toán “ Tìm kiếm tài năng toán học trẻ” có 3 học sinh vào vòng 2.d. Thi “ Toán Singapo và Châu Á” có 1 học sinh đạt huy chương đồng.e. Thi “ Trạng nguyên nhỏ tuổi cấp Quốc gia ” có 1 học sinh đạt giả HoàngGiápf. Thi “ Kĩ năng sống cấp Thành phố” có 1 học sinh đạt giải KK10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiếntheo ý kiến của tổ chức, cá nhân:- Khi áp dụng sáng kiến này trong giảng dạy được các em học sinh tiếp thu một cáchhào hứng, là cơ sở để học các dạng bài tập khác.11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiếnlần đầu [nếu có]:SốTT1Tên tổ chức/cá nhânĐoàn Thị Minh ThuĐịa chỉTH Ngô QuyềnPhạm vi/Lĩnh vựcáp dụng sáng kiếnMột số bài toán về mối quan hệgiữa số bị chia, số chia, thương vàsố dưMột số bài toán về mối quan hệ2Đỗ Thị Thuý VânTH Ngô Quyềngiữa số bị chia, số chia, thương vàsố dưMột số bài toán về mối quan hệ34Nguyễn Thị HảoHà Hồng QuangTH Ngô Quyềngiữa số bị chia, số chia, thương vàTH Ngô Quyềnsố dưMột số bài toán về mối quan hệgiữa số bị chia, số chia, thương vàsố dưNgô Quyền, ngàythángThủ trưởng đơn vịnăm 2019Ngô Quyền, ngàythángnăm 2019Tác giả sáng kiếnNguyễn Thị Thuỷ

Video liên quan

Chủ Đề