Lắc lẻo nghĩa là gì

Diễn đàn » Các nội dung khác » Văn học, ngôn ngữ

Trang 1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738394041424344454647484950515253 trong tổng số 53 trang [527 bài viết]
[1] [2] [3] [4] ... ›Trang sau »Trang cuối


CÁC BẠN THÂN MẾN

Hàng ngày vào đọc những bài viết [thơ, văn xuôi] tôi thấy chúng ta còn vấp nhiều lỗi chính tả.

Một bài thơ hay mà vấp lỗi chính tả thật đáng tiếc. Nhưng nhắc nhau không phải là chuyện đơn giản [khen thì dễ,

].

Điều này làm tôi băn khoăn từ lâu.Nay tôi mở topic này để hàng ngày đọc, bất chợt [chứ không rà soát] gặp lỗi chính tả thì nhặt vào đây để lưu ý nhưng không trích câu hay nêu tác giả mà chỉ nhắc, ví dụ:Sấn sổ [không phải xấn xổ]Bàng quan [không phải bàn quan]Ngoài ra cũng có thể nhắc một số nhầm lẫn khác cũng theo cách ấy.

Nhưng không loại trừ lôi đích danh bạn nào đó ra để ghẹo yêu.

Những sai sót này không loại trừ tôi nên tôi cũng mong các bạn góp ý nhiệt thành cho mình. Dĩ nhiên một người chỉ phát hiện được trong phạm vi mình đọc chứ không đọc hết được những gì post lên diễn đàn trong ngày. Vì vậy mong các bạn khác cùng hưởng ứng.Thân ái.28/9/2010TT

Giá mà đừng lạc lá thư
Tôi đừng vụng dại, vần thơ đừng buồn

Mở chủ đề này thế thôi nhưng nghĩ càng ít viết càng tốt, dành dung lượng để tám cho vui.Nhưng hôm nay, đọc thơ thi hữu, dù không cố tìm nhưng cũng vấp vài chữ, chắc là còn sót vì không đọc được hết, có bài chỉ đọc thoáng qua.Lao xao [không phải lao sao]Đùa giỡn [không phải đùa dỡn]Sã tay [không phải xã tay]Ma trơi [không phải ma chơi]Ganh đua [không phải ghanh đua]Dĩ vãng [không phải dĩ vãn, cũng có thể tác giả gõ sót ký tự]

Thơ lục bát đôi khi gặp những câu không vào vần với nhau nên đọc khó vào, điều này cần tránh đối với thơ làm theo vần luật, đặc biệt là thơ lục bát.

Giá mà đừng lạc lá thư
Tôi đừng vụng dại, vần thơ đừng buồn

Làm thơ cũng giống sinh conMong sao có được con tròn, mẹ vuông.Trình bày, chữ nghĩa coi thường

Khác nào mẹ đẻ bỏ buông con mình!

☆☆☆☆☆ Chưa có đánh giá nào

Chia sẻ trên Facebook

Lắc lẻo: Có thể tác giả viết sai do ngọng [viết đúng là lắt lẻo] nhưng cũng có thể định sáng tạo ra từ mới.
Lắt lẻo là chỉ cái thế chênh vênh, không vững ở vị trí cao.
Còn lắc lẻo chắc ý nói vừa chênh vênh vừa lắc lư chăng


Ngọng thì cũng thường xảy ra. Có phóng viên một tờ báo lớn mà còn viết giửa mặtVề sáng tạo ra từ mới: Có ý kiến không chấp nhận từ không có trong từ điển. Tôi cho như thế là cực đoan. Vì có ngôn ngữ rồi mới có từ điển, chứ không phải người ta làm ra từ điển trước rồi con người căn cứ vào đó mà ... nói.Tuy nhiên, sáng tạo ra từ mới là cần thiết nhưng không hề đơn giản. Không nên sáng tạo một cách tuỳ tiện mà phải xem xét xem nó có sống được hay không.Về cơ bản nếu từ gọi là mới mà khả năng biểu cảm không bằng từ đã có thì rõ ràng nó không sống được.

Hiện nay nhiều người sính dùng từ mà họ cho là sáng tạo. Thoạt đầu một ai đó nghĩ ra, người khác thấy hay hay, là lạ nên dùng theo. Chẳng hạn dùng thao thiết thay cho tha thiết [hay định bao hàm ý rộng hơn?]. Mời các bạn cho ví dụ tiếp.

Nhiều từ xuất hiện trong văn thơ đã lâu nhưng không thể thâm nhập được vào cuộc sống. Phải chăng, ngôn ngữ tiếng Việt không dung nạp được.

Nói rộng ra một chút nhưng chắc tác giả dùng chữ lắc lẻo là do nhầm lẫn.

Giá mà đừng lạc lá thư
Tôi đừng vụng dại, vần thơ đừng buồn

☆☆☆☆☆ Chưa có đánh giá nào

Chia sẻ trên Facebook

Bác Trường Thuỵ cho em hỏi chút,Thế trong tình huống này dùng từ "xuýt xoa" có đúng không. "Hắn xuýt xoa khen tôi có cái áo đẹp"Và trường hợp này dùng "suýt"hay "xuýt".... Xoong nước [xuýt] "suýt" rất ngon. [Có nơi còn gọi là nước dùng] Hay là trong câu này em dùng: "Tôi suýt nữa thì bị ngã".

Có trường hợp nào sai không bác. Thi thoảng em hay lẫn lộn... Cám ơn bác nhé.

Có ai quay lại mùa Thu trước
Nhặt lấy cho tôi những lá vàng?

☆☆☆☆☆ Chưa có đánh giá nào

Chia sẻ trên Facebook

@: Cảm ơn Nanlan đã quan tâm.
TT hân hạnh được trả lời nàng như sau:

Viết đúng:Xuýt xoaNước xuýt

Suýt nữa

Giá mà đừng lạc lá thư
Tôi đừng vụng dại, vần thơ đừng buồn

☆☆☆☆☆ Chưa có đánh giá nào

Chia sẻ trên Facebook

Cám ơn đại tướng,vậy mà lâu nay Vịt vẫn cứ mặc định là lắc lẻo

☆☆☆☆☆ Chưa có đánh giá nào

Chia sẻ trên Facebook

@ Vịt anh:Vậy chữ ấy là của đệ à.Huynh gặp cứ nhặt bừa ra chứ không để ý là của ai.

Giá mà đừng lạc lá thư
Tôi đừng vụng dại, vần thơ đừng buồn

☆☆☆☆☆ Chưa có đánh giá nào

Chia sẻ trên Facebook

Trang 1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738394041424344454647484950515253 trong tổng số 53 trang [527 bài viết]
[1] [2] [3] [4] ... ›Trang sau »Trang cuối

Page 2

v Låt. n.

- sậy. Tiếng kêu chung hai thứ cây có

dåt bång. - . Bộ lầng lơ, lêu láo, không cẩn thận.

- đe. Tiếng gọi chung hai thứ cây cỏ ở đất Lâu -. Chứng dỗi, bỏ qua, chẳng lo gì, gặp

bàng. [Coi chữ đề]. sao hay vậy.

Mia Thử mia nhỏ cây giống cây lau mà

cứng, chính là mía đát này hay đạp 8 Lật. 3. Làm cho trở lộn bề, đánh ụp xuống,

đường. ngã xuồng.

chau. [Coi chữ chau].

hau. Lụn vụn; cũng có nghĩa là xác lậc. ngang. Làm cho nghiêng up, đồ về một

Con nít lau hau, thì là con nít lụn vụn. bên, trừ bé, phá tức ngang.

Gỏ bông

Thứ gõ cỏ vàn trắng.
- ngùa. Làm cho ngã ngửa, trở bề ngửa.

sáp. Làm cho úp sáp, trờ bê sáp. 4. Làm cho úp xuống.

Đã Lạu. m. Nứt đường, bẻ mà còn dính; đánh
Đi Đi không gặp, đi không kịp.

mái chèo qua lại.
- đi. Hụt đi; không kịp, không nhằm một

Chén Chen nứt đường. nhịp, nghiêng úp.

Chèo [Coi chứ chèo].
May May trờ mi lên.

| tới. Chèo ra mái, mà đưa ghe tới.
Cày Cảy qua một lần mà đánh đặt lên.

bật. [Coi chữ bạt].
Con đạt. Hinh nhơn bằng đất, đất nặng, 1 + Liu. 3. Ham giành, tiếng trợ tử. đầu nhẹ, có đề nằm nó xuống, nó

ăn. Ilam ăn. [Coi chữ ăn]. liên lồm cồm chở dậy, [đó con nít

tuông. Hóc uống, uống giành một mình. chơi].

Lua Bộ lau chau một minh ; bộ liên xảo Bởi đất cỏ. Công chuyện khó nhọc, công

vô phép: Ăn nói la lát. việc cực khổ.

đáu. [Coi chu đáu]. trai. Trở bé trai, làm cho lộn bê trái. Đái . [Coi chu đái]. Gió Giỏ đánh trờ bẻ, hoặc đánh tốc lên: tản. Lác xác, ý thị, làm láo không xét tài Gió lật cay .

lực minh. Bảo tàu bị chúng đánh lễ Cáy Ten cây trái, loại cây lý.

đầu. nợ. Làm ngược, nói ngược, không chịu

L .

id. trả nợ, làm cho khỏi trả nợ; chồi nợ.

Xárt

id.
độ. Phá việc tức ngang. Đàng gái lột độ,
không chịu con.

Đi Làu. 7. Thuốc biệt nằm lòng; tiếng trợ tử. Xe -. Xe nghiêng úp.

Thật Lỗi lầm, làm vào:


Thuộc

id. Lời nói thật . Lời nói vô ý, lối làm.

Đá

id. Tuột luột, tinh anh.

Chội -. Chỏi lứt, chồi ngẫy, chòi tuột 18% Lau. 1. Làm cho ráo, cho trơn.

luột. Khăn –. Khăn đề mà lau chùi.

táu. Thứ cây nhỏ mà cứng hay chịu mưa chùi. Làm cho sạch trơn.

nắng, người ta hay dụng mà làm rào. - chén bát. Làm cho chén bát ráo ch.

- thuyền. Lỗ chốt, lộ cột ván be [thuyền] [ít – tán. Làm cho ván sạch bụi.

dùng]. mặt. Lau chùi cái mặt cho sạch sẽ. vớc mắt. Lau chùi cho ráo nước mắt. * Lầu. m. Thuộc hết, biệt bột, tinh thông.

thông

id. ở Lau. m. Loại để sạy lớn cây, giống như cây

biệt.

id. mia.

Thuộc Thuộc cả.

Page 3

ta Lện. 3. Kín đáo, không ai bay biệt.

– ti. Đề tiền vào vị cho biết đã tới mực

nào, ây là cách lày mực tiên quan. Di Đi không ai biết.

trải. Làm Làm một minh, không ai hay.

- bông. - kẹn. Rối rắm, không xuôi.

Đều chi nghĩa là nên trái giông. hoa.

-giông. Tự Lễn. . Cũng có nghĩa là lén.

- giọng óc. Nói lớn tiếng, nói trà treo, la lôi

làm dữ. vào. Lẻn vào. Lòn Bộ mát cỡ, bộ ngỡ ngàng.

Tô Lện. 7. Kiêng sợ. Xén

id. Đánh - Lẻn lày, ăn cắp, nói về vật nhỏ Sợ -. Sợ. Ai sợ lộn chi mây. mon.

Bài -. Một thử bài giây, cũng là bài phi.

Một - bài. Một liền bài, một pho bài. Hi Len. m. Ở chỗ thấp sang chỗ cao ; nhắc, đỡ, cơi cho cao.

* Lên. n. Đặc lại như dâu, như mỡ. ngôi. Thăng ngôi vua, tức vị, làm vua.

Đặc Đặc quá, đặc sệt. Tôn –. Nhắc lên cho làm lớn hơn hết: Tôn Béo Béo quá, béo lờn.

lên ngôi báu. Ců Chọn cừ, nhắc lên, cho làm chức

FF Lênh. C. [Linh]. gi. id.

- láng. Minh mông, lai láng, [nói về nước]. Båre id.

định hoặc – đênh. Trôi nổi dậy giờ, không chức. Thăng chức, làm chức lớn hơn.

chắc về đâu, ở đâu. - quờn. Được quờn trọng hơn.

Lưu – Binh bồng, trôi nổi ; thả luông: Đi - án. Làm ản, định tội cho ai.

lact linh.
- đàng. Đị.
- tiêng. Cất tiếng, đánh tiếng, làm cho nghe

tiêng, làm cho ra tiêng; xứng ra mà | Hi Lênh. C. 7. [Coi chứ linh]. nói.

Công Công tình, công khó nhọc.
- tiếng nói. Cát tiếng nói, nói.

thính. Có phép thần thông, biến hóa. - giá. Tăng giá, nhảy giá.

thiên. id. trên. Trỗi bạc trên, đi phía trên.

Cọ mắt Con mắt lẻ.
mêu. Dựng nêu.
bảng. Đăng bằng, treo bằng. tại. Làm cho ngỏ thầy vọi, ra dầu, nồi | Lệnh. c. [Linh]. Vua chúa ; chiều chi,

điều truyền dạy; tiếng xưng tặng.
vọi. Cả coi lên tại.
mâm bàn. Sắp dọn sẵn sàng.

thua. Đức vua ; chiều chi vua truyền. nhang đèn. Thắp nhang đèn.

- lạc. Chiều chi, lịnh truyền dạy việc gi. ce. Trèo lên xe.

Công

id.
ngca. Trèo lên ngựa, cỡi ngựa.

truyền. Lệnh truyền bảo sự chi.
- yén, an. id.

dạy. id.
Necvc Nuróc lón.

| thì ít, lạc thì nhiều. Lệnh dạy một thế, Đại ăn tên ăn uống. Lời chuằn địch

người ta lại canh cải nhiều thể [nhứt trong sự n súng, bắn ná.

là có ý hiếp dàn mà ăn tiền].
Tâng Nâng đỡ.

Ra Truyền dạy việc gi.
Tặng Nhắc lên, đỡ lên.

Xuông

id. đóng. [Coi chữ đồng].

id.

Page 4

Annam, sinh đẻ tại phủ Qui-nhơn, còn nhỏ | I Liệc. 7. Ngô xiên xiên, ngó nghiêng. mà học vẽ rất có tài, sau muôn ra giúp nước

mål. id. mắc quan nịnh yềm ức, thật chỉ qui lâu la

id. làm ra một đàng ăn cướp rất lớn. Lấy một

Ngỏ -.

id. sự y có hiệu với mẹ, còn của cướp thì cho nhà nghèo, cho nẻn người ta có làm tuổng

qua

lại. Ngó liếc nhiều, có ý nhằm typ dè doi.

nhía, hoặc truyền bảo sự chi.

dao. Qua lưỡi dao trên mặt đá mài, mài Hát thăng - Hát chơi tự ý. Tao đi rồi, nhà hát thằng Lía.

+ m di chèo. Nghiêng mái chèo, chém mái - bày. Liên xáo, hay lục tặc, hay khuay phá,

cheo nghiêng nghiêng. hay nhay trôi nhảy phách.

Ri] Liệc. n. Liệc mái chèo nạy về một phía. : Lia. 3. Tiếng trợ từ.

mái chèo. Đánh mái chèo rà dưới nước, Kéo Kéo cò nhắc, khúc thằng khác

đưa mũi ghe về một bên, rà mái chèo

đánh nước cho quày mũi ghe. dùi, kéo xà lát. Đi Đi cò nhắc, chơn nọ kẻo chơn kia.

8 Liêm, nQ Liêm, lưỡi liềm.

Cáu Thứ liêm dài cán, thường dùng 8 Lịch. c. Trải qua, lầng trải.

mà đòn mà giựt tre trày. • sự. Trải việc, đẹp đẽ, xinh tốt. lãm. Trải việc, tầng trải, thuộc biệt nhiều | WW Liêm. c. Ngày lành, thanh sạch, tiết lạnh, việc.

bụng dạ tốt; xem xét. - trị. Đã có trị rối, trãi việc chữa trị, [nói

phòng. Xem xét. về thầy thuốc].

Thanh

Cân kiệm, thanh bạch, không 經年1泊 Kinh anien trị. Lâu năm,

tham lam, [thường nói về quan lại]. trài việc, [thảy thuốc].

chánh. Ngày tháng, thật thà. Kinh Chức làm đậu phòng trong một ti.

Tiền dương

Bồng lộc cấp cho các viên Ly - Lý lợm không mất cờ, [coi chứ lý].

quan. –. Công việc quan, công nghiệp, công

| Phi – Thân gió. chuyện mình đã làm. Khai lịch, thì

là khai công chuyện mình đã làm, [nói | i Liệm. c. Để tử thi vào hòm. - ịch. Bộ bàng xách nặng nề, đi không muốn

Đại -. Phép liệm ngoài, dùng vải nhiều lớp, nồi, [lech ech].

đề ngang, để dọc, bó cứng cái tử thi

, rồi mới để vào hòm, mà phải cho vừa

cái hòm. 8 Lịch. c. Trường biển ngủy tháng trong

Tiêu

Phép liệm trong, là để người chết

vào hõm, cũng dùng nhiều lớp vải Hiệp kỳ -. [Coi chứ hiệp].

ngang dọc mà bỏ buộc sơ. - quan. Lịch của quan phát.

Hậu Tản Việm lớn, đem áo quần, mến nước.

chiếu theo nhiều. id. - dân. Lịch riêng ngoài dân.

5 | Tần -. Liệm mà để lâu, quản lại

cũng có nghĩa là liệm.

1 Lịch. 7. [Coi chứ lệch].

Dạ Liêm. n. Le lưới mà ra, mà quơ quét vật giỏ

Page 5

đề mà trồng trìa. Đó đương sơ bằng tre,

Qui -. Các ngài, các ông, [tiếng xưng hô]. may, để mà trải mù lót.

cam qu@. Cả thảy, [tiếng nói chơi].

Đánh hoặc đánh thuốc. Đất cây con thuốc hoặc trồng thuộc

can qua. Đánh cả thảy.

Quy - Quy cá thay, quờ chung. làm ra một dây dài.

La cải, một vạt cài hoặc một dây đất trồng cải.

Bày bô ra nhiều, sắp đặt nhiều chỗ. cau. Một vòng cau cay. phơi thuốc. Một tâm vì dài thưởng đương | f! Liệt. c. Cháy, mạnh mẽ, rỡ ràng. bằng tre đề mà phơi thuộc xắt.

Trung Ngay tin, giữ một lòng ngay thảo. Đương - Dương vì dài ấy.

nữ. Gái trinh tiết, giữ một lòng trinh tiết.
Chiên . Tiếng đội chi nghĩa là chiều. Trải – Trải vì đường dài ay [thưởng để mà lót sân khấu].

Liêu. c. [Bạc].
hữu. Bạn hữu; đồng một ti, một chức

như nhau. Hệ Liệp. c. [Coi chứ lạp].

bằng.

Quan - Đông bàn ; quan động một phầm 35 Liệt. C. n. Ôm yêu, bịnh hoạn; dở dang.

hàm. lào. Bịnh hoạn.

Đóng

id. nhược.

Mòn mỏi chẳng còn sức lực. | Liêu. c. Một dầu, một cung giọng trong bản Rit gân. Yêu gâu, gàu cót bài hoài.

đồn.
Khóa .

hom. Xương hom nỏ co xếp lại, không + L – Dầu ủ, dâu liêu. búng ra được.

Ưu – Giỏi, chi dùng riêng trong khi chămevở cho học trò, làm | Xã Liêu. c. Xa; tên nước. dầu khen chẻ.

viên. Xa xuôi. Đánh Để chu liệt, cho là bài vở dở.

Tịch -. Vắng vẻ.
Kẻ – Kẻ đau ốm, bịnh hoạn.
Thử cá biền nhỏ con mà giẹp.

4 Liệu. c. Toan tính lo lắng, nghi phải làm Sao cá Sao nam tảo.

thể nào. Đó vật dụng.
mẹ: Tị. Bộ mệt mỏi sầu muộn [nhất là tại thua cờ bạc].

Lo

id.
Тоап
Đinh

id.. I Liệt. c. Bảy hàng, sáp ra; hàng.

Chước id. địa. Lót thi sát đạt; ván làm săn dưới

đúng. Nghĩ tính phải dùng làm sao, chước đáy hỏm.

lượng phải dùng thể nào. Lól địa. Lót trải sát đất.

việc. Toan lo về việc gì, tỉnh việc gi. Năm địa. Nằm dài, nằm sát đất.

sức. Nhảm sức mình có làm được chăng. ra. Bây ra, kề bày, biên ra.

thi. Lừa coi có thể chi mà lm, phải dùng Khai – xẻ bảy. id.

Page 6

mờ. Mờ mệt, không thay đường.

- thì. Quá tuổi, quá kỷ. Con gái lở đi, chi - Lệt. id.

nghĩa là quá chừng cưới gà, đã lớn lạc. id.

rôi. ngờ. Bộ ngờ nghẹt, ngu ngơ.

chiều. Không nhằm chiều, không nhằm CÒ. id.

buổi. lở chiếu. - đờ. Bộ dật dờ, bộ chậm lụt, không tới

cỡ. [Coi chứ có]. không lui. Thói lờ đờ.

cuộc. Không nhằm cuộc, không gặp sự Nhin Nhìn lâm, nhin lạc.

thề. Lở cuộc công danh. Cái –. Đồ dùng mà bắt cua.

- duyên. Lời căn duyên, không gặp duyên. Chạy-mắc đó. Khỏi việc này mắc việc khác,

khóc cười. Khóc hồ ngươi, cười ra khỏi mưu này mắc mưu khác.

nước måt.
- chừng. Lỡ dở, nửa chừng.

- chuyện. Dĩ lơ, mắc công chuyện, mác #g Lở. . Rã ra, bẻ ra, rớt ra.

làm chuyện chi.

việc. Mắc việc vận, mắc làm việc chi. Bạc - Bác sông, bạc đất rã xuống.

Di =. Lỗi ki, lối nhịp, lâm rồi. lói. Rách ra, xé miệng, lấy lụa [nói về ghề

Lám Lỗi lầm. choc].

Nói –. Nói ra rồi ; lỗi lời nói. Tôi nói lỡ, - miệng. Mỗi mép xề ra.

zin mién chåp. Lắc –. Cởi trêu, đàng điêm.

Làm –. Đã làm rối; đường làm việc gì; làm Xác -. Xác đại, xác mà không thạo việc.

không nhằm việc. Thăng các lở.

Phó

- Dây đứt ai nấy đều hay. 3 Lở. m. Mặc lây việc gi, làm nửa sạc, chưa

mầng. Làm lỗi rồi, quá chừng, quá thể, xuôi, còn ở trong vòng, không kịp, sái kỷ,

klhông nhằm cách ; lỡ dở. - khía.

id. sái việc, hụt việc.

- hàng bở. Không biết dựa vào đầu, không làng. id.

nhằm hàng lời nào. Lẽ thấy lỡ tở. - .

id. - bộ. [Coi chữu bộ]. tay. Mác tay, mắc làm việc chi khác; làm | 3 Loa, m. Toác miệng, nở trớt. låm lo.

Öng Ông thổi trôi miệng. chơn. Mác việc phải đi, hoặc đi không đặng. Thôi Thỏi ông trớt ây.

Bất ý nói, nói không chọn Thớt –. Trớt miệng, toác miệng. miệng. dừng, buông lời nói không Làm làm trợt. Làm mặt rộng rãi, hời hợt, - lời. xét, nói sai lời; chịu miệng

hay cho chác, hay làm ơn làm nghĩa. với người ta rồi.

Tòa – Nờ trét miệng, [nói về đỏ đựng trái đàng. Đi nửa chừng, còn ở giữa đàng,

miệng quả]. đi chưa tới đâu là đâu: Đi lở đàng. - Dước. Mác việc phải đi, không có ở nhà ;

- Loa. c. c. burớc lám. bừa. Đương ăn nửa bứa; không nhận lịch. Chứng nổi cục hòn chung quanh co, bữa ăn, quá bữa ăn. Anh tới lở bia,

cũng gọi là đau lục lạc. không biêt làm sao. - tận. Thi vận không xuôi, mắc phải vận

A Loa. 7. Chói sáng quá. xâu, không gặp vận. hội. Lỗi ki, không gặp hội, không nhằm Sáng Sáng quá, sáng sợ. hội, quá kì thi cử.

Chói

id. . Thất cơ hội, lỗi nhịp.

Nắng quáng đèn Mắc chói nắng, chói đen,

Page 7

Phảo Đô đột như pháo, như lói.

bạn. Đi dưới bùn. Lành – Tiếng thanh mả cao.

sải. Hai tay bò sai mà lướt tới. lên. Nồng lên, bắn lên, làm cho vọt lên. - nga. Lội ngửa mặt, lội bề ngừa. tại. Chát tại, ôi tại.

- ngâm. Lội khuật minh dưới nước.. Đánh -. Nói cho anh bi, nói phách nói lời. Lặn ngòi nước. Chịu lạnh lẽo, chịu khôn Dari Đau chói, tức chói.

khổ nhiều bé. Lở –. Lở ra vày vả.

ngược. Lời nước ngược, lọi trở lui. Đó Đò giỏi, đỏ lòm.

Đô –. Đồ dùng mà lau chùi. Thăng đột -- Lòi nổ rồi, đứa đột đứng bơ

qua

lại. bên này qua bên kia, có ý vợ không còn chuyện chi mà làm nữa.

làm qui quái cho khỏi thua, [nói về sự

đá gà nòi]. 1 Lồi. n. Cái cốt ở giữa lòng cay, cứng hơn hết, tiếng trợ từ.

1 Lồi. n. Một đôi ; một đường liên tiếp, một cây. id.

hàng, một chặng ; tiếng trợ tư. Trọi - Sạch trơn, trọi trơn.

cóm. Xóm gân, ở gan, nội trong xóm.

ιοι αόm. Lài rải, dõi theo. đội.

- nấy. Gần đây, chỗ này ; đường này,

chặng nảy. ĐỂ Lôi. n. Sảm, kéo tôi, kẻo xền.

lamg. Tự sự, thứ lớp, lớp lang. Ai biết

lôi lang nào. Kéo Kẻo tri, kẻo xẻn.

- nào. Chỗ nào, đường nào, phía nào, đối -'di. id.

nào. lại. Nắm mà kẻo xa lét dưới đất.

- đàng đi. Dọc đàng đi, bên đang đi. lưng. Nắm lung mà kéo xền.

Một - sách. Một chặng trong sách, một bài thôi. Lòng dòng, tri huờn ra, không xuôi

sách.
bế nào. Việc còn lôi thôi.

Nói - Xướng nói một lúc, tản một bài trong
Thiên Thân làm sâm; tay sai; bộ xàu xa

truyện. [lát bội]; nói hay nói giỏi. góm ghiềt.

Hàng

- Ilàng ngu, thử lớp, ngạch ngữ. đh. Sàm sét.

biet hàng lỗi nào. - công. Tên ông tổ thay thuộc, dạy việc bào хос

Đánh phách, cả xóc, làm mặt biết chế thuốc bắc; Thân sâm.

chuyện. Nói các lôi; làm cộc lối. Dây -. Dây da lớn cột giong hai bên gọng Làm

Làm bộ làm tịch, làm mặt giỏi, làm xe, có thể cho ngựa kéo cái xe.

phách. khu Thu - tiên. Cái roi sắt người ta Tôt

? Tột bộ thì thôi ! [Tiếng chê]. dựng trên nóc nhà cao, để cho nó rút

Vỏ -. Không nhằm lôi lang, không ăn nhập khi sắm sét.

vào đâu. k| tk Hóa - phục. Thứ trái phá lớn.

tịch Hồ

id.
Địa =. Trải phá trên đài.
Thủy – Trải phá dưới nước; thuyền thi | Lồi. n. Trổi lên, nồi lên.
11 Ngữ - id.

lên.

lỏm. Nổi lên, hòm vào. Hi Lội. 3. Thà trên mặt nước mà bơi tới, vẫy

c. Củ bày ra. vùng trên mặt nước mà đưa minh đi; băng

góc. Bày góc, góc nồi lên. bộ dưới chỗ có nước.

- ti. Răng mọc không đều hàng, gio gie

khó coi. nuỞc, id.

Cál [Coi chữ cái].
sông. Thà trên mặt nước mà bơi qua sông .

Người - Người Chiêm thành thuở trước.

Page 8

- rộn. Làm cho ròi rắm, màu thứ lớp.

- rồn. Tiếng khua động đó đồng, khua lục
Rồng - Rồng uon mình quanh lộn; bộ lịch

lạc; tiếng rỗn rằng.
sự, xinh lột : Tốt nhục rộng lớn.
Gà – trải vải. Gà con trong trứng, tượng | Lơn. . Tiếng trợ tư; đỏ đựng nước bằng binh rồi và gần nờ. [Bợm rượu lây

đài. làm một vật ăn ngon cùng bồ khỏe].

Việt - Việt lắm, viết không nhằm chữ phải Khuyên - Khuyên can, khuyên dố.

vièt.

Cái -- Đồ dùng và chứa nước, bằng sành,
Tinh -. Tính sai, tỉnh lâm.

miệng lớn và nhỏ trôn.
thinh. Trật ra, tuột ra, trờ ngược, lộn Câu - Song thưa thập thấp, làm như tay vịn.

ngược [thường nói về cu gái con nít]. Câu - con tiện. Cũng về một thứ, mà song
ra. Trờ bế trong ra ngoài; đi trở ra.

thưa ấy lại tiện ra nhiều ngàn tròn tròn.
- có. Trở bề ngoài vào trong; đi trở về. Kim –. Bạn hữu thiết. [Cại chữ lan].
- lên. Trở lên; di trở lên.

Nước Batavia; bộ thuộc Chà-và.
- Tuông. Trở xuống; đi trở xuống.

Thuyền – Tên thuyền.
nhộng. Làm lộn lạo, rối rắm, hoặc quên ngơn. Bộ dè duôi, bộ cười chơi. Thây hỏi đâu quên đuôi.

lơi ngon, không sợ. [Coi cha con].

mion. id. Quanh -. Quanh co nhieu nồi; đàng quanh

tơi. Bộ lật đật đi một mình. Lớn hơn lộn.

cách gói đi theo. mống cuông. Không biết đâu là mồng

aơn. Bộ xôn xao, lướt tới không ngủ đâu là cuồng, quên lộn rối rắm.

trước sau. - tật - chảy. Vật vã, nhào lộn không yên.

đề Lợnm. Con heo. GÌg Lồn. n.

Thịt Thịt heo. Hỗ -. [Coi chứ hổ].

Màu da -. Màu da heo, có nhiều sắc trắng Làm hộ –. Làm hột mở, làm lây dựng.

đỏ xen lộn, cũng như lớp bạc lớp mỡ. Nói hộ - Nói bột mở, nói không chắc chắn. Bánh da -. Bánh làm giống cái da heo, phân Nghe hồ - Nghe hội mở, nghe không đắc

ra rằng đó nhiều lớp. bằng, nghe đều đặng đều mặt.

- cợn. Có hột có cặn không nhuyễn không

sạch, [thường nói về bột, vẻ đó nước]. Ba Lôn. n. Am môn, âm hộ. - đại. Tiếng đội.

8 Lớn. 1. To tác, có vóc giục, cả bề rộng bê id. Thẹp – lai bên mép âm môn.

ngang, đối với tiếng nhỏ ; qui, trọng, cá thể. Ben Ilinh tích cái âm mòn, hinh xèo xèo, | lao. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là lớn. giòng hình ba góc.

tuổi hoặc tuổi - Tuổi tác đã cao, có ca keo vải. Nó là một miếng cây xẻ ra

nhiều tuổi. một đầu, đề mà gác con quay kéo vải. Tác .-. id. Vóc giác đã lớn. - là tông. Cũng là miệng cây xè ày, mà chề - người. Con người có vóc giác, không phải hầu bầu, giòng cải lá vông.

nhỏ thó. tre, id. Cũng là đồ gác cây quay, mà

đầu. Đầu to; đắp chờ vở mà không có tri, thôn, giòng cái lá tre.

có tiếng tục rằng: Lở đâu dại;

thi chỉ nghĩa là đã lớn mà còn dại. tim Lồn. n.

vóc. Vớc giặc lo, minh mây to.

gan. Bạo dạn, to gan, có gan nhiều, không - cồn. Tiếng khoa động để cảnh, hoặc xáo

hay nhút nhát. Thằng nhỏ lởn gan: lộn ve chén.

thằng nhỏ không biết sợ chi ca.

Page 9

- phao. Không đáy đe, không biết gìn giữ,

phá tan của cải.

vào. Chờm vào, tràn vào, [nói về sự đồng

người áp vào chỗ nào].

I Lop. n.

Lớp. 1. Ngăn nắp, tăng bạc, thứ tự. lép. Bộ liêm láp thèm ăn.

Thứ -. Thứ tư, ngăn nắp.
lang.

id. Ba Lọp. 1. Đồ dùng mà bất cả, đương bằng tre - đãi. Một khán đất, một sắc đạt, một tầng giòng cái bóng, hai đầu có đặt hai cái toi, cá

đất phân biệt. chạy vào đặng mà ra không đặng.

- giây. Giày trải một tờ hoặc nhiều tờ chồng

chập. Đål Đặt đỏ bắt cá ây.

Gỏi một hai giây. Dùng một hai tờ giây - cọp. Lốp xốp, không dễ dặt.

trải ra mà gỏi. Đau lòi còi . cọp. Đau đi đau lại không hay

học. Một sắp học trò, học theo nhau. vừa khá.

trên. Sắp học bạc trên; ngăn trên, tăng

trên. đi Lốp. 7. Vượt Tược quả, rậm quá, tiếng trợ dưới. Sắp học bạc dưới; ngăn dưới, tầng tư.

drời.

Tic Lúa Lúa lên tót quả, vượt trực quá cho

Từ ngăn, từ tầng.

Nhiều nên ít hột.

Nhiều ngăn, nhiều liễn lúc; nhiều

đời. bốp. Tieng pháo nỏ.

- trước. Bọn trước, những người trước, Dây - bộp. Dây lục lạc, chứ gọi là hạ khô

đời trước. thảo, vị thuốc giải nhiệt. Trăng - Trắng bong, trắng quá.

Mây -. Mày ngăn, mày tầng.

Gạt – Gạt gẫm làm cho mắc mớp, gạt chơi]. - Tốp. Xài xốp không dễ dặt.

Làm –. Gia đò, làm cho mắc mớp, mắc mưu,

mắc lận. đi Lộp. m. Tiếng trợ từ,

Làm mưa làm

id. độp. Tiếng hót mưa, bột nước, hoặc trải

trăng rụng rớt nhằm chỏ cỏ lá, cỏ vật | Hà Lót. 3. Trải ra, sắp phía dưới; dần xuống

gì xốp mỏng mà kêu gội Rụng dộp. id.

- chiêu. Trái chiều, lấy chiếu mà lót. cộp. Tiếng đi giày đi guốc trên đất cứng. - đệm. Trải đệm. Tiêng khua động cây cối.

nệm. Trải nệm. Rùa cộp. Tiếng mu rùa khua đụng đất

. Dùng lá mà lót, mà trải. cứng trong lúc nó bò.

oán. Dùng ván mà lót, dọn ván ra.
- bộp. Tiếng pháo nổ, tiếng vỏ bao bịch, - gạch. Dùng gạch mà lót: tiếng kêu giòn mà nặng.

đàng. Trải, rải dọc đang dùng vật chi mà - Tặp. Xốp xỘp, không dễ dặt như độ bồng

lót đàng. chi.

Quán đàng. Quân đi tiên phuông để cho

nó liều mình chịu chết mà đánh với đi Lợp. 3. Dùng vật mà che phủ.

giặc, làm cho giặc bớt sức.

lòng. Dản lòng, ăn sơ buổi sớm mai. nhà. Dùng ngói, lá hay là vật chi khác mà Con mắt mí –. Con mắt có hai mi xấp nhập; che chỗ ở cho khỏi mưa nắng.

bộ lút lít dễ ngươi. - trại. Dùng lá, ngòi mà che phủ chố, làm Chắt – Tiện tặn, bòn một, dành để từ chút. nghe hay là chỗ quân lính .

Lo Đem tiền bạc cho ai ăn, mà cầu cứu khiên. Lầy khiên che mình mà xộc vào, tân

việc gì. khiển, [nói về nhiều người].

Đút

id.

Page 10

câm. Tôi mờ, không thay chi cả.

khu. [Coi chữ khủ]. b. Che khuất, mờ mệt.

- mủ. Bộ ngơ ngàn không biết gì.
Khóc . Khóc con mắt không thay đàng. đủ. Thứ cá biển nhỏ con, tròn min 4
thu. Coi bộ tầm thường.

mà vắn. Về loài cá op.
Coi thu giàu. Không có vẻ giàu mà Cây thì Tên cây cỏ. giàu.

áp. Gươm trường.
Trăng - Trăng lở, không tỏ rõ. Đèn | Đèn lờ, không tỏ rõ.

2 Lú. . Bọn, đoàn.
Chic Clữ viết không rõ ràng, nước mực không đạm.

Đoàn id.
Cái Vỏ đựng nước.

Một Một đoàn,
Tron Trơn láng không có chỗ nào giô Cả bất cả -. Nhiều lắm, vô số. giám.

cây. Bọn nhiều người hiệp nhau mà đi Từ Cỏ búp tròn tròn mà lớn.

cây mướp. . Lơ là, không cẩn thận.

chăn trâu. Những đứa chăn trâu, thường

hiều là những con nít, coi chứ chăn]. tu Lủ. 1. Mới đâm ra, mới mọc ra, mới lộ ra;

com sit. Một bầy con nit.

kiên chòm ong. Giụm ba giụm bày, cuộc dại dột, quên sót, không nhớ sự gì; cuộc con

nhiều người tụ hội mà làm loạn hoặc nít dùng tiền mà đánh đồ.

đàm tiểu chuyện ai. lên. Mới trò, mới đâm ra, mời mọc.

Đây đoàn đâu =. Nhiều lắm, vô số. mọc. Mới mọc.

khũ. Bộ giá cả cũ rủ. đâu. Lỏ đầu, đưa đâu ra.

loạn. Hoang vu, hư tệ. Vườn tược đã ra. Lỏ ra, giơ ra, đưa ra. Một đông

li loan. cũng không dám ra.

khiêm. Chẳng biết là mấy lớp. Mắc nợ Мрс Mời mọc, mới đâm ra.

khiêm. Mình máy khiêm.
lãn. Quên đâu quên đuôi, lẫn lội đi rồi.
lập. Quên hết không còn nhớ chi cả.
hôn tia. U me, dại dột, không nhớ | 12 Lu. c. Một mình ít dùng. không biết sự chi.

REE Lam Áo xông rách rưới.
mủ. Bộ lòng không, xớ rẻ không biết gi.
Hột – hoặc đánh =. [Coi chữ đánh, chữ hột].
Cha . chú khôn. Chẳng lẽ cho bà | Vi Lư. c. Lỏ, đỏ đựng lửa hoặc để mà đột

thuộc hoặc để mà thắp hương. con nỏ dại cả, sao cũng có người biết déu.

- hương. Lò đốt hương. Nước mắm Nước mắm để lâu năm.

- nhang.

id. Lả –. Tiếng đòi chi nghĩa là lá.

la. Lỏ đựng lừa, [nói chung]. Ba me thuộc Bùa làm cho me, thuộc – đồng. Thử lò hương lớn, lư vuông. làm cho phái dại. Che người sa mê

túc.

id. trong cuộc chơi bời, thì hay nói là - đành hạc. Thứ lư tròn, giống cái đảnh. mắc bùa thuốc .

quai vợc.

Lao –. Mệt nhọc trong mình nhớt là tại đói I Lù. n. Lỗ chửa dưới đáy thùng có nút nhét.

quả mà ăn nhiều. Tiếng trợ tử.

J Lư. C. Nhà nhỏ, lều quán, nhả ruộng.
Lỗ - L3 chữra dưới đáy thủng bộng.
Chột Cái nút nhét lỗ lũ.

Thảo Nhà tranh là nhỏ nhỏ.
Nhét Bit lo lů.

= CH 4 | Tam thảo

- Ba lån Tháo Thảo cuột lũ.

viêng chòi tranh, tiếng nhắc sự tích

Page 11

xuât Ra sức.

ngang. Đảm ngang. Tro". Giúp sức, thêm sức.

Nưởng -, cả nương Lày cây xỏc ngẫy Giám Bớt sức.

trong bụng con cá mà nưởng; cả Hữu -. Có sức, mạnh mẽ, giàu có.

nướng the ay. Vô =. Yêu đuôi, không có sức gì.

Thịt Thịt xỏc cây mà nướng sơ. Đãm -. Sức mạnh, dạn dĩ.

thịt. Xóc thịt mà nướng sơ. Tâm -. Lòng dạ cùng sức mạnh.

đại. Tiếng đánh đàm hoặc xô đẩy mà tó 「不從心 | E L bật tung tâm. Sức chẳng

xuống, nghe ra nặng mà vẫn. [Coi chữ theo lòng, nghĩa là lòng muốn mà sức

đại]. làm không đặng.

thại.

bụi. Tiếng đánh đập kêu la.

- hụi. Tiếng đánh đuổi, nghe ra vằn vẫn ; 5 Lui. 3. Thôi lại, thụt lại, bước trở lại, trở

thoáng qua vậy chẳng khỏi bao lâu. về; chúc xuồng.

[Coi chứ lúi húi]. Trở - Tiờ lộn lại, quay lại, trở về.

- cụi. Bộ làm việc khó nhọc một mình. Thôi - Thụt lại, đi thời hậu. Thui id.

- Lủi, m. Tiền đúc bằng đồng thau, không có Thut id.

lỗ xỏ.

id. Tháo id.

Thứ cá sông, nhỏ con nhiều vầy. - chơi. Dời chơn, đi; trở ra, trờ về.

Tiến –. Tiền đồng đương dùng bây giờ. - gót. id.

[Tiếng mới]. id. Trờ lộn ra.

Đóng

id.
. id. Trở về.

húi. Chẳng khỏi bao lâu.
lại. Trở lại, thòi lại, đi tới chỗ cũ.
Tới – hay là – tới Qua lại, vãng lai giao | | Lui. n. Đồng nghĩa với chữ lui.

thông. Lo -. Lo bế thôi, không còn lo chi được Thật - Thôi lui, xit lại đang sau. nữa; lo hậu.

Tró Trè lui. Tinh id. Tính việc sau, tỉnh về sau.

Page 12

Mặt –. Hinh tích tàm lưới cỏ lỗ như mặt

Đưa lưỡi ra, [nhất là tại mệt tại sợ]. võng.

Uông lả - Sửa giọng, nói lời khôn khéo Tay – Mọi tàm lưới.

múa miệng. Một tác -. Một lần kéo lưới lên, góm lưới lại.

Thụt - Lưới thụt vào, không le ra được. - nhện. Chi nhện giăng ngang dọc.

Nhọ -. Hay nói, sắc sảo lời nói.
Lang thang - thưới. Bọ rách rưới quá.

Hai - xảo quyệt lời nói, hay nói trà tráo.

Cán Cần chót lưới, có ý hại minh. * Lười. 1. Lấy; ghẻ chọc lây lụa không nhịp

Chål [Coi chữ cắt].

1 miệng, tiếng trợ tử.

Nói gáy

Nói hết sức, hết lệ. - tươi. Loại khi lớn lắm, người rừng. Thứ

Cả - trấu. Thứ cá biển, vạy đen, minh giep

mà bâu báu giống cái lưỡi. trái cây hay nở như hỏng; vậtản mát mẻ.

Thrời – Chỗ thương tích hoặc ghẻ chọc


Cay - rộng. Loại xương rồng lá dày mà lớn,

lá nhánh liên theo nhau, có thứ có gai, lở ra, bày thịt, không làm miệng,

có thứ không gai. không lành. id.

Cây đòng. Thử cay dài lá mà nhọn, giông thịt. Thịt lở ra, bày ra.

cái lưỡi đòng. [Loại giữa].

Cỏ – . Thứ có lá dài mà nhỏ, giống cái
Nói Nói gượng, nói túng, nói đỡ mát cỡ;

lưới con rắn. nói xòa.

Làm - Làm đỡ mất cơ.


Cỏ - mèo. Thứ cò lá mềm mà dài giống cái

lưới con mèo. mg Lưới. 1. Miếng thịt giọp bầu bầu, gốc

Bánh –. Klua miệng, sửa tiếng nói.
Đánh .

id. tại họng mọc dài cho tới miệng hay làm cho

Nói như vuốt đường trong -. Nói bom pháp biết mủi cùng phát tiếng nói. Cái chi giep mà sắc cạnh cũng giống cái lưỡi; tiếng kêu kề.

- la. Ngọn lửa, lửa cát có ngọn dài dài, Cái -. Miếng thịt giẹp ay.

giống cái lưỡi.
id.

- đục. Cái đục, [coi chứ đục].
Cung - Cột cái lưỡi dính trong họng.

chàng. Cái chàng, [coi chứ chẳng]. gươm. Cây gươm, bé sắc củy gươm, [coi - không đương nhiều phương thôn eo. Tiông chữ gươm ; lưới là tiếng kêu kẻ].

chỉ người đời nhiều tiềng rỏi, hay tấm sét hay là sấm sét. Vật ở trên trời rớt

kiếm đều hại nhau. xuống trong khi có sấm sét, tục điều là vật Thiên-lôi dùng mà đánh xuống, 1 + Luôm. n. Lem luộc, làm lôi, vay vá. Miệng hinh tích giep giẹp bàu bàu thuộc về mom].

loại ngũ kim,
liềm. Cái liếm; [coi chừ liêm].

–. id. Miệng có dấu làm lòi, có huấn
Mởng một - mồng ba - liền. Lày binh

lém đém. len.

id. tích mặt trăng mà kẻ ngây, lưới gà

nho, lưới liêm trọng hơn. -gà. Cây ép lép, bào giẹp mà nhỏ, để mà

sát Lượm. 3. Lây ra, lặt ra, lựa lay, [thường

nói về đô hột]. rà mi ván lụa cho khít, hoặc ẻm đầu

lạt lay là lạt -. id. Ca sày, bòn một, • lệ. Đó nhọn bằng sắt có khía chính là đô

lặt lây lan lãn. tra vào đâu ông súng điều thương.

sạch. Là sạch, lày hè. Có khoa ngôn ngữ, ăn nói

trái cây. Bắt tay trái cây rụng dưới đất. Người miệng.

bặt thiệp. Người có khẩu - đậu. Lật đậu, lựa lày hội đầu tốt. tài, ăn nói trơ tráo hay.

- tag. Chắp tay.
Miệng lăn - môi. Miệng lưới đọc dữ, hay gieo

- lưới. Cuốn lưới, [it dùng]. tieng da, làm cho sinh oan sinh thu.

- chài. Phăn chài, [it dùng].

Page 13

Nhưng -. Để ở lại như cũ.

Thượng Dòng tiền, phía trên dòng in | Dà Cám lại. Đơn đi lưu, thì là

dưới. đơn xin clo vi quan nào khỏi đổi.

Hạ – Dòng dưới, phía dưới dòng nước. Ym Để im vậy không dở ra, không nói

Phong . Thong dong sung sướng, không động.

phải cực khổ. tâm. Để bụng, nhớ hoài.

未入「菁英 Virthdp

thơ lại. Thơ Làm mọi chủ. Làm mọi chủ nãy tới chủ

lại, thơ ki còn ở ngạch ngoài. khác, làm mọi cả đời.

DR : Bị | Y Nguyên kiệt tác đi Hk } # Cách cltic thậm. Cách

tanh. Nguồn sạch thi nước trong chức mà còn để làm quan chủ cũ.

Tội - Tại đây, hình dày, có ba bậc là dày thú. Chức quan tràn nhạm một xứ; chỗ

2,000 dặm, 2,500 cho tới 3,000 dặm. tràn nhạm.

Dày Tiếng đòi cũng là đày. 1 dl & PaiNhon lit

lạc. Trôi nổi xứ kia qua xứ nọ. danh, hồ b. Hùm cliệt đề da, Xiću

id. người ta chết để tieng.

- di.

id.
| trà. Trở lại, đề dàng. Hàng lau tre ; tật - loát. Dư giả, không thiếu vật gi.
licu trů.

Giàu loát. Giàu có lớn.

dk Tưởng thủy. Dòng nước chảy ĐỀ Lưu. c. Thủy tinh.

thường xuyên.

- tly. Bảng đơn. ly.

id. –cầu.Tên nước cù lao,bên đông Trung-quoc.

cóng. Biệt mát, vắng vẻ. Đi lacu vóng. - linh. Trôi nổi, không biết là ở đâu.

tinh. Sao băng. 8 Lưu. c. Tên họ.

| TĨ chát. Vạt minh nước. Vạt giống - bị. Tên vua nhà Ilán, vua này thật vận,

như khí, như hơi. phải khóc lóc câu khẩn ông không

Nga thông - Nga đi thông nhiều chỗ. miên giúp nước, cho nên có tiếng tục nói rằng: Khóc như lưu bị, chủ nghĩa | 3 LỰu. c. Thử cây nhỏ có trái đấy những là hay khóc dám dẻ.

một trong bóng. Đt Lưu. c. Loài kia thạch.

Thạch

tế. Thứ lựa nhỏ củy nhỏ trái.
hoàng. Vật dẫn hòa sắc vàng vàng, đặt ra mùi nồng nàn.

Ngọc -. Loại ngọc người ta nói ở trong trái

luu.

ft Lưu. C. Trôi ; chay ; dòng nước, đày đuổi.

* Luật, C. [Coi chữ luật].

Page 14

36. Bành kiêu, bành trạch, bành thuần, cải là hành kiểu, bành cư, bánh chặt.
190. Công đất 16 tâm, cải là 12 tắm.
235. Hải đểờng, chứ đường H cài là .
275. Thuyệt đạo, cải là thiết đạo.

Sâu đâu, phải coi nghĩa chữ sâu.
431. Chữ hoặc 23 cái là P
520. Minh kinh, cải là minh sinh.
603. Uông lả lời, cải là uốn.

17. Quảng manh, con mắt mờ, cải là con mắt mờ.
20. Mảo đông ba, mảo thẻ ngang, cải là mão có bôn tường không thể ngang.
23. Mặt gỏ, cắm, cải bia cải đích, cải gõ là vành bia, xăm là tâm màn.
30. Hai bên khóc miệng, cải là khóe miệng.

răng múc mắt, đem lên chữ múc.
91. Nghi môn, chán , cài là chân màn.
113. Làm ngược đổ tội cho kẻ khác, cải là đổ tội.
121. Am nhảm, cải là ảm nhảm.
131. Nhiều chuyện, hay sinh [chuột], cải là chuyện.
157. Nôi trường, cài lại [coi chữ trưởng].
164. Nung nưởng, chẳng ra chi, cải là chẳng lo chi.
169.: 0, đọc là 5, 6 bao.
173. phép [N] với kẻ lớn, bỏ chữ N.
236. Thuyền quiên, cải là thiên quiên.
247. Răng bừa, cây đóng thua thoa nhỏ nhỏ, cải là cây nhỏ nhỏ đóng thưa thưa.
959. Ro bêm, cải là tô biển.
274. Rượu dâm thuốc bắc vào, bỏ chữ vào.
289. sạo, loại trèn, cải là cá tròn mình.
335. Quê tâm, quê biên, quê nách, cải là quê biên.
31. Tiêm tàng, an ảnh, cài là ẩn ánh.
350. Đi te, ghe te nhủi cả, cải là đuôi cá.
357. Hàng lạc khanh, cài là lục khanh.
380. The thia, buôn bán được mang la lên, cải là tiếng kẻ buôn bán được nâng

Page 15

cọc. Đúng tay vào, khuấy vợc làm cho hư, Hai cái gu hai bên má. làm cho cô dâu; thường nói về trái cây;

sung. [Tiếng tục]. Chứ mà chỉ nhứt là trái mít, nhiều khi thấy nó có

nghĩa là mẹ, như có câu nói: Quen dâu đen đen, hoặc thái nhiều chỗ,

nhà mạ, lạ nhà chồng. Cho tới làng, người ta hay nói là một ma cọc.

tới xã, cho ra việc, thì đã phải tốn - căn. Có người ngu thức dậy, ngó thấy

kém.
một hai chỏ ngoài da tụ máu bầm, Tia Cha mẹ. [Tiếng Triều-chau].
tục nói là ma cắn.

Phùng -. Ngậm miệng, chúm miệng làm Làm chuyện dôi -. Làm dài giả, không dọc

cho hai cái má búng ra. lòng làm.

Búng

id. Cọp Khánh-hòa Bình-thuận. Ấy là tiếng bạc

Loại cá biển, dẹp minh hai bên nỗi thành danh, chị Khánh-hòa là ổ cọp,

mang trắng bạc. [Về loài cá sòng]. chi Bình-thuận là xứ có nhiều yêu ma. Bộ - Bộ còn đề tên người chết làm chủ | Má. m. Tiếng trợ từ. ruộng đất.

Lúa - Tiêng đôi, chỉ nghĩa là lúa thóc

chung. 155 Mạ. m. Cây lúa mới mọc, lúa gieo đề mà

Chó - Tiêng đôi, chỉ nghĩa là chó; bộ ngõ cày.

nghinh, dễ thương. [Nói về con nit]. Bắc Gieo giòng. [Coi chữ bắc].

Rau –. Thứ rau tròn lá, hay mọc quanh nhà, Vải

vị thuốc mát. Người ta hay đám lá Nhỏ –. Nổ mạ mà cây.

nó vắt lấy nước mà uống. Chiết Tiả mạ, rẽ mạ mà cây.

Rau

chón. Cũng về một loại mà nhỏ lá. Lạt -. Sợi lạt nhỏ thường dùng mà cột mạ; vật nhỏ gọn.

* Mà. . Tiếng trợ từ, chỉ nghĩa là cho được,

chỉ nghĩa vặn lại, và lại, nói chông lẽ trước, là Mạ. c. Mắng nhiếc, chưởi bởi, rủa thỏa.

hoặc buộc theo lẽ trước; phép che áng; chởn,

mực, dầu diêm. Lăng

Nhưng - Tiêng buộc lại. 5 | id.

Vậy

id. 1 nhục.

Nên Bảng ra thế gi. * xi

Dau Dầu ra thẻ gi.

Đặng Cho đặng. HỆ Mạ. m. Tráng, thép, nhuộm nước vàng bạc.

ĐÈ

id.

thôi. Tiếng chỉ có chừng ấy, có ngần - vàng. Lót nước vàng.

ay, không thêm bớt được. bạc. Lọt nước bạc.

chở. Chắc như vậy, quả như vậy, không Xu -. Tráng lót, làm cho bóng ngời.

có thể gi khác. Bố cụ– Đồ tráng lót, đồ giả.

- giông . Có giống gì. [Tiếng con nít].

lại. Vả lại. F5 Má. n. Hai miếng thịt ở hai bên mặt ; mẹ,

chi. Có đều chi, làm gi. [kêu theo tiếng Khách].

Thi
thi

Tiếng nói cà lăm. - hồng. Má hồng hồng.

mặp cặp. Nói lắp vặp, nói cà lăm cá lặp. - phân. Má giôi phàn.

con mắt. Che áng, làm cho con mắt ngỏ đào. Má hồng đào.

không thiệt. [Phép thuật]. miêng bầu. Mà lớn mà bầu.

Nước đây :

Nước lớn đã đến mực. bùng thụng. Má nhiều thịt xụ xu hai bên,

lươn. Chỗ có hang lươn, dâu bày ra

tại chỗ có lượn ở. a. Độ kê mà cưa, con ngựa giả.

Đều là mặt gái tơ, xinh tòt, dçp de.

Page 16

Bi 4 | ts | A Tiên phụ mẫu hậu chèo. Bẻ giep cây chèo ; một lần cắt mái nhơn. Trước cha mẹ rồi thì tôi

chèo đầy nước mà đưa tới. mai dong. [Nói về phép lạy trong đám

cưới hỏi]. Ông – Tiêng xưng hô kẻ làm mại, 1 tia Mải. m. Cạ, cọ trong đá, làm cho mòn, cho

såc. đàn ông hay là đàn bà.

dao. Co liệc làm cho dao sắc. g Mai. c. Thè, mui ghe, mui võng, vân vân.

Đá Đá dùng mà mài.

Giới Trau giỏi, sửa soạn. Hàm Ngạm thè, làm thinh không mờ

Chi công sắt, chảy ngãy nên kim. Dọc lòng miệng.

chịu khó nhọc cũng làm nên công. công. Cái mui võng.

răng. Muôn ăn thịt nhau; dọn miệng mà 8 BT | 4 Bất khả – cả. Kẻ chẳng xiêl.

sừng. Toàn làm dữ, muốn báng muốn Hang – Hang rắn lớn. Muốn ăn trứng nhận

chém nhau. phải lòni hang mai. Muốn cho được

anh trở nút. Sửa nanh vút đề mà làm vợ tốt, thì phải lòn củi mọi bé.

hung, quyết lòng phá giặc.

- Cuông. Miết xuồng. Ngồi mài cuông thì là g Mại. c. Bán; con mắt có hơi lẻ, tieng trợ tử.

ngói không muôn dạy.

Khoai Thủ khoai dài củ nà nhỏ, người ta Mãi Mua bán, buôn bán.

hay mài mà làm bột, vị thuốc bổ kêu H | Im A B Mãi thuận nhơn

thc dng. tình. Việc mua bán thuận theo lòng

- mực. Cọ xát cây mục, làm cho nó ra người, không ai ép uống; hệ mua bán

nước đen. rồi thì chồng đáng nói đi nói lại.

son. Cọ xát cục son cho ra màu đỏ. Hành thương phẳnt –. Công việc đi buôn bán,

[cực khổ]. Mêm Mèm dịu, không cứng cỏi.

H Mãi. c. 1. Mua ; hoái hủy. Thử cá nhỏ ngon thịt.

mại. Mua bán. con mắt. Con mắt có hơi lẻ, ngủ không

biện hoặc điện Lo mua såm. ngay thẳng.

quan. Mua chức quan; quiên tiến mà làm Con måt -- id. Rau

quan. Thứ rau nhỏ lá.

chicc.

id.

Hòa Thuận mua không hiếp ai, mua cho JM Mải. . Tiếng chi con cái trong loài chim ;

nhà nước. một chái, một phía ; ghè xưa, ghẻ lớn.

Quan

id. Chim Con chim cái.

Tranh

Mua giành. . Tiếng gọi chung gà mẹ, gả con trong

t| Xa =. Mua chịu. một lửa áp.

| Home lộ tiên. Tiền mua đàng đi; đi Mặt Mặt tái túi, mặt độc hiểm.

qua chỗ nào phải chịu tiên cho người Con Giông hay đỏ, đôi với giống trồng ;

đón giữ đàng [thườn; nói về kề gái hậu trong cung

curóp]. nhà. Một phía nhà lợp xiên xiên.

Tạo – Mua sắm ; công làm ra hay là của - hiên. Tăng chái thêm kẽ lây mái nhà.

ngoài. Phía ngoài, bề ngoài, lớp ngoài. Của Đợ chồng đồng công tạo –. Của vợ chồng Xuôi theo một Xuôi theo nhau một phía.

làm ra hay là mua. tóc. Mỗi một mẻ tóc ở hai bên đâu, một

chúng. Mua chứng, dựng chứng, cậy chế tóc.

người làm chứng cho ; làm chứng vị.

Page 17

- động. Động nhẹ nhẹ, cựa quậy nhẹ nhẹ; Đặng vua thua ăn –. Trong sự tranh làm cho động chạm một ít.

vương tranh bá, ai thua thi phải tàn . Rờ rẫm, lần mò.

hại. chi. Rờ rẫm trên đầu, lửa bắt con chi.

Ma mía mặt. Không nên nét, không đảm - miệng. Nhạy miệng, bắt phải nói.

thâm; đắc ý, vui mang quá. måt. Båt dyrt mí måt.

- đau. Mạn mụt nổi ngoài da, làm cho phải Tag. Cuộc then máy làm ra để mà xay lúa.

ngửa ngâm khó chịu, như nó không Nói Nói mi, nói cho hờ mi, nói qua cho

lặn thì có khi làm ra đơn phong.

cữa. Cảy làm trán cữa. - ý. Ra vi gì làm cho biết ý.

tran. Cây chạm để làm trán khuông tran. - Cảy. Cái còn nhỏ có thể gài sợi lạt ná cùng

Giậm đỏ

đỏ mặt. Giận lắm. có thể lây cho trật sợi lạt.

bắp. Vảy hột bắp.

hột mít. Cái vảy hột mít. 1 May. C. 1. Đưởng lông ở phía trên con mắt;

cây làm trán cửa, để trên đầu cữa ; vảy dính | Mày. 1. Vạt gãy nát, rất nhỏ mọn, chút theo một trái cây.

đinh. Lông Lông mọc tại xương ngang trên con

mát.

id. måt.

mai.

id. Chung id.

Nói

mún. Nói vặt, nói nhỏ mọn. Cháu - Nhiu lông mày, tò dầu bất bình, tỏ

Chút –. Chút đinh, rất nhỏ mọn. đều buồn giận. [Coi chữ châu].

id. Nhăn id.

id

lông. Mặt Tiếng đội chi nghĩa là mặt.

Một Cháu chang mặt. Tuổng mặt buồn giận;

Một chút, một đi.

Ngới theo khó mày nặng mặt.

Ngôi tréo ông chơn, để chơn Nặng nặng mặt. id.

nay gác chơn kia. Mặt dày - dạn. Không biết xấu hổ. liễu. Chang mày giỏng lá liễu, vẻ lịch sự. | Mây. 1. Một đám giống như khói hoặc đen Mặt hoa màu liễu.

hoặc trắng, hoặc dày hoặc mỏng cất lên trên - tin, [mắt phụng môi son]. Chang máy

không; loại giống như chà là, lá có nhiều gai, giống con tim nằm, con mắt phụng,

mà mình dây. môi đỏ, đủ các về lịch sự.

16. Chang mày rậm mà lớn.


Dám Một vùng mày tỏa. - chiêm. Làm may mặc, gia hinh gia dạng.

id.
mặl. id.

Voi Mây tòa ra, bắn ra có ngọn giống cái đe. Mày dày, klòng biết mặt cỡ.

vòi rồng; cái ngọn dây mây. Trúy Làm mặt, làm lay chủng, lày có. Nuộc Máy cuốn lại, tử cuồn, từ nuộc. Làm chuyện trung mày.

áng. Mây che. Cháy – Ở ngoài trời cho việc cực khổ, - phi. id. hết sức lo lắng khó nhọc.

maca. Cơn động địa nổi mây nổi mưa. Mặt cháy cảm. Dân sương dài nắng, củi Muu

ta -. Mưa qua theo luong may. lục làm ăn, hóa ra đen đều xấu xa. - mông. Nổi mây; nồi mông. Tre bạc – Thứ tre trắng mắt, mỏng cơm. - Tnh. Mày ở tầng cao lắm. Cha ghẻ mẹ Cha ghẻ mẹ nuôi, hay là mẹ - bạc. Mây trắng. gạnh, cũng là mẹ ghẻ.

- đen. Mây rậm mà đen. Con nuôi con Con nuôi, con ghẻ.

khói đen. Mày rậm cùng đen kịt, hễ có An – Quán ăn xin ; đi xin mà ăn.

Page 18

Loài búa lớn trải, cày có

Ån Trái

Làm tiệc vui măng.
cụt.

những nhánh ngang, kêu là Hál | Bày cuộc hát xưởng cho động vui Cây

cụt. 5 bứa xiêm.

mạng.
chàng tôn, đề ra tre, tôn sao đặng. Day

Lễ -. Là vật đem dàng cho quan mới tới;

le nhạc vui mang về việc gì. con dạy thuở còn thơ, để đèn tuổi lớn thi là khó dạy.

hồi. Mang vội quá, mảng hụt.
Còn không. Còn trẻ mò, còn nhỏ tuổi lắm,

cho. Lày làm vui cho ai, [được sự gi]. còn non nớt.

Mãng cho ai được sự may mắn. Tên cả.

mặt. Mâng vì giáp mặt nhau, mang tây. Loại rau hay đâm lược đảm ngó,

nước. ai mới đến. trắng mà mềm mại như măng tre, chứ

thâm. Vui trong lòng, không tồ cho ai gọi là long tu thế.

biết.

- hụt. Màng chuyện không có. [Máng ăn trợt. Mång. n.

- củi trên rừng, - cả dưới sóng. Mảng vô

ldi. - tăng. Đằng nguét, đắng cay.

- bội phần. Mang lâm.

id. Mang nhẹ minh. LÀ Mảng. n. Nhiếc nhóc làm cho xấu hổ ; tuổi. Màng cho kẻ lớn được thêm tuổi, nghe nói.

ày là lễ mang ngày tết. - mỏ. Nhiệc nhóc, nói si nhục. Dic - La đức, trách móc, nói cho biết xàu. | PB Mảng. C. [Mứng]. Cách thê, vì vạt. Nó là Quo id. Quy trách nặng.

chữ mòn là cửa, nói theo tiếng Triều-chau. Quát La id.

Lở – Lở việc, lỡ khia, không nhằm cách
Chrời - Nhiếc nhóc, cười bởi nặng.

thè.
Nhiếc id.

Khiêm Thiêu đi, không dù cũra. [Cờ bạc]. thả. Mang lại.

- đại.


Nliếc nhóc trước mặt, nói si|H Manh. c. Có con mắt, không có con người. - đến. thoét. nhục hết cách, làm như rót

Quảng [Quáng mồng]. Con mắt mờ, mà
rát. nước không chừa cặn, chàng

không thay đàng. còn vì nề nữa.

- phả.


không

id. Nghe lờicon, lon ton grời. Không nhịn đến

lôi con, biết mảng mà không biết xét. | Hi Manh. C. 1. Chổi mộng. - tiếng. Nghe tin, nghe tiếng, nghe nói.

con måt. To con måt, con måt nhăn lę. - nghe.

tâm. Mong lòng, sinh tâm, [nghi làm lai. id.

chuyện quay]. lin.

Mong - Mồng mình, không bền chắc. 8 Màng. m. [Mung].

ER Manh. 3. C. Đổ rách rã ra từ tâm, từ đông. Rạng đông, rạng sáng. miệng; một tâm, một miếng; dân.

Ta –. Rách rã, mảy mún. HH Mảng. 1. [Mùng]. Vui vẻ, lấy làm vui vẽ.

mum. Rã ra từ miếng nhỏ mọn.
- r&. id.

chiêu. Một tâm chiều rách ra; một tâm
- id.

chiều nhỏ.
. id.

Chiêu – Chiêu nhỏ khổ, chiêu lót cho con Vui id.

Page 19

tưởng. Tướng mạo ôn yêu.

8 Mạo. C. Che áng, làm dồi già, cướp giành,
hình. id.

làm phi phép, trộm phép.
Thành Tình táo, sách hoặch.

Giả –. Già trá, làm đôi già, giả là sự thiệt,

của thiệt. * Mành. C. Mạnh, dứ, nghiêm nhặt.

- nhận. Nhận trái phép, nhìn bạy, nhận của

kẻ khác làm của mình. - hoạch. Tên riêng, [coi chữ hoặch].

danh. Trộm tên ai, lấy tên ai làm tên Cop.

mình. cung.

id. & Mao. C. Lông, tóc.

hiệu. Trộm hiệu, đạo hiệu, lây hiệu ai làm

hiệu mình. cáp. [Coi chữ cáp].

khai. Khai gian, khai không thiệt. Lông Lông gây ngựa.

tờ, Già tờ, già giây, làm giày già. Tóc. Tóc lông ở phía trước trán.

- giây.

id. - bắp. Và trong trái bắp; râu bắp.

văn bằng. Giá giây quan, giả bằng cấp: Chóc –. Chòm lông chóc chóc trên đầu con

điểm chi. Trộm điểm chỉ ai, già dầu điềm ngựa.

chỗ của ai. Chim chóc –. Thử chim có chòm lông chóc

EIHE Vó quan – hữu quan. chóc trên đầu. [Chim chóc mào].

Không phải quan mà giá là quan. iz @t. Tướng giễu, người không chắc | muội. TrỘm phép, vô phép, chịu tội dại chắn. [Tên riêng].

dot. Chân móng hớt –. Sửa soạn cho con ngựa. - trưng. Làm việc trưng khân gian. Người Hồng hay là ích

Ngudi do

khản.

id. tóc, nước củ lao ở phương Tây.

- i. Dám ma mà đi. Sa . Có tranh thất cho có thể mà lượt

Cảm - thương hàn. Đau nóng lạnh nhẹ vậy. rượu; đó dùng trong khi tè thân. - căn. Rẽ tranh, vị thuốc mát trị chứng ho | A Mạo. c. Mặt mày, hình trạng.

thổ huyết, cộng là nó dùng mà lợp nhà.

Turong
I Ý – huyết. Phép chôn lòng, huyết

Diện heo trước khi về thân. [Nhắc tinh đời

Dung

id.

Trạng xưa ăn lông bông huyết].

Trượng trùng. Loại trung nhiều lông thường hiệu KTZH Bất chi địa. Dân chay, đất | BT Mão. c. Chữ thứ tư trong 12 chi. chai đá không sanh phát cây cỏ ; đồng

Số thập can sáu, số thập nhị chi khô cỏ cháy.

Å!

năm, phối hiệp với nhau làm ra số Làm thảo Làm sơ lược, lêu lao, không Đinh . sáu mươi, kêu là vận niên lục giáp,

Ki

trong ay chữ mão phải lập lại năm Phân - cỏ về. Chỗ giáp côi Trung-quốc, ở Tân

Page 20

tháng sáo. Màu xanh lợt.

Thủ -. Mẹ nhỏ, nguyên là hiu cha. lục cậu. Nàu dậu xanh, màu lục.

Phy cổ vịt. Màu tím xanh. Màu tia lia.

Lão Ne già.
Thánh Mẹ thánh. [Tieng xưng hô các

đàn bà đã thành thần thánh. Mâu. C. Độ binh khí, loại giáo mác.

Thiên thượng thành –. Mẹ thành trên trời, Xà Thứ giáo có câu móc.

tieng tôn xưng bà Ma-chau, [người Qua -. Dòng vác.

Khách]. Câu =. Co màu, hay quạu, hay bắt lỗi bắt Tam phụ bát –. Ba cha, tám mẹ: cha ở với, phép.

cha ở riêng, cha nuôi từ thuở bé, - tuần. Ilại nhau, kinh dịch, chống báng.

ây là ba cha ; tảm mẹ [coi trước].

Đồng phục dị - [Con] cùng cha khác mẹ. E8 Mậu. C. Lâm, lồi.

Quốc -. Bà Thái-hậu, mẹ Hoàng đế.

hau. id. sắc – Alắc đều làm lỗi.

Ích –. Loài cây cò, vị thuốc trị phân huyết,
Biit Bát đều quay, chi xich đều lỗi kẻ

đờn là]. khác.

tử. Mẹ con ; nhỏ lớn không đều. trọng. Dòi trá, huyễn hoặc.

- . Cặp cỏ lớn nhỏ, có mẹ có con.

Mua thu cái, cập mẫu tủ. 2 Màu. 1. Chỗ chừa hai bên chót đòn gánh,

Quiểu tứ. Cho vay, cho tin góp.

Lim Làm kiều, làm cho có kiểu thức. có ngàm cỏ móc để mà [u lây hai đầu

Làm cho Làm clo có chứng, làm lây gióng, cái mát. Thứ cây người ta hay lột vỏ

có, không dốc lòng làm. mà làm dây clạc.

lệ. vỏ hàu, có kẻ nhận là ốc tai lượng, vị Sit Sứt cái câu móc, cái ngàm, [dòn

thuốc trị trứng là, huyen tich, băng lậu, sinh].

bạch đái, dụng nó phải đặt, phải phi. Dây -. Vỏ củy màu, màu đỏ hoe, người ta

hay dùng mà làm vòng làm quai chéo, 4P Máu. c. Loài đực, [nói về thú vật]. thô sần Ba-ra.

H | Tăn –. Tăn là cái, mẫu là đực, [thú

vật]. Cà Mâu. m. Qui đị, cao sau.

đo. Cảy mẫu đơn, có loa rât đẹp, rất Niệm - Cao sâu, quá trị con người.

thơm tho. [Coi chữ đơn].
Đạo Do cao xa, đạo chinh.

Hoa to. Iloa cây mẫu đơn, hoa lởn mà
Lē cao xa, lē thật.

đỏ thắm.
Chước –. Cuớc rất hay, rất khôn ngoan. Ý –. Ý khôn ngoan, ý nhiệm.

E Mẫu. c. Thước tác một đám ruộng, đo bón
Phép - Plép khôn ngoan, phép nhiệm.

phia đều 10 sào Annam, vớc được nha mẫu Thuốc –. Thuộc rất linh nghiêm, thuốc hay. Tây.

Sào Phép kẻ cào, kẻ mẫu, 15 thước mộc Đ Mẫu. c. Mẹ ; kiều thức.

Annam vô một sào.
Tic Mẹ lành, chính là mẹ.

đất. Đà đo vuông vức là một mẫu.
Sanh

ruộng. Ruộng đo vuông vức một mẫu. Thân - hay là thân. Mẹ ruột. Dương –. Mẹ nuôi.

Đa Me. 3. Thứ cây cao lớn, nhiều nhánh, Nhů Vú nuôi, mẹ cho bú.

nhỏ lá, trái giọp, mỏi mật đều có hột, cả Địch -. Mẹ chính, mẹ lớn, mình phải nhìn trải lá đều chua; cuộc chơi tien; mũi tên là mẹ cả.

bång såt.

Page 21

com. Nhai cơm cho con ăn.

Giết cả trang – Giết hết cả lớn nhỏ, cả dòng Մ°Ժt Ướt hết, ướt đầm đậm.

ho. Say - Say quá.

Chí Chi mới nở.
Rận

Rạn mới nở. 1 Mèm. 3. Tiếng trợ tử.

Bà Mẹn. n. Tên chuông.
Ướt Ướt hết.
Say -. Say mê, say quá.

Chuông - Chuông nhỏ. Cái xấp xãi. Bộ dám ướt, bộ say mê man.

BỀ Men. c. Nước Cao-men, người Cao-men. z Mém. n.

Cao

id.

id. Mom Răng rụng mỏi sụp vào, không có răng

# Mện. n. Thương, yêu. | Mem. m. Dịu yêu, dễ uôn, không có cứng cỏi.

yêu hoặc yêu id.

thương hoặc thương - id. mại. id. Nói về người về vật.

- lòng. Vì lòng tốt mà thương. dịu hoặc dịu =. Dịu dàng, dễ uốn.

đc. Mèn vị sự nhơn duc, cảm vì người mỏng. Dịu dàng, dễ khiến dẽ biểu.

có đức. nhuột. Mềm quá.

Cum id. lùn. Mềm lắm, giòn lắm.

Kinh

Kính thường. lun. id.

người cảnh. Mền người, mến chỗ ở. nhạc chuôi. Mệm dịu hết cách. [Tánh nét]. Trai đua mạnh, giải đua Trai phải cho

mạnh mẽ, gái phải cho dịu dàng. [Tánh | KR Mẹn. n. Đồ dùng mà đắp mình bằng nỉ hoặc net].

bằng hàng, vải. Dánh aucong. Đánh giập xương, đánh dữ;

chiêu. Tiếng kêu chung củ men chiêu. [tieng ngăm đe].

Đấp -. Lây men mà phủ trên minh [coi chữ Yêu cơm tay. Yếu đuôi chẳng có sức lực

dåp]. gi.

A Mén. n. BỀ Men. 1. Vật hay làm cho vặt khác hầm hơi, nồi dạy, như men đặt rượu, men bánh bò v.

Mang – Mang trong lòng, có thai nghén.

mang Có thai nghén. v. Lan hồi. Tieng trợ tử.

Đánh tài Tiếng nói trong cuộc đánh me theo. Lần theo sau, lân lân mà theo.

rằng đặt của một, có bao nhiêu, ăn đến hoặc – tới. Lần tới, rán mà đi tới,

chung bày nhiêu. không dám đi sân.

vào. Lan vào.


F Menh. C. [Coi chữ minh].
Bò lån lån.
Bánh bỏ –. Bánh cỏ bò men, đối với bánh

Bắc - Biên, biền bắc. không men.

mung. Bộ rộng lớn. Thuốc Tiềng đỏi ; thuốc trị bệnh.

mông. id. Mon Tròm trên, gần bằng, gần được.

mang mang. Rộng lớn vô cùng.

mông chi rử. id. · & Mén. n. Nhỏ lắm hoặc mới sinh.

Page 22

com.

- ve chai. Những phiên ve chai bề ra. Cơm nước, trầu cau vừa

trác.


Cây sành. Loài trước đáo. mộ lẫn nhai.

Nhiêu -. [Hai nghĩa]. Nhiều miếng ăn, nhiều ng Việt. n. Nhận xuống, cứ một mực.


lâu ăn; nhiều cách thể đỡ minh.
Cỏ -. Có nghề võ ; có phương thì đỡ minh.

- tuông. Nhận sát suông. Biết . Biết cách thể đỡ mình.

dài. Cứ một mực, một trực, luôn luôn. Båt Đánh bắt chỏ nhược, lừa chỗ mà

Di Di thẳng, đi riết tới, đi một hơi. đánh, làm cho kẻ khác một thẻ đỡ.

Đi - tế. Đi về một chơn, đi thẳng về. Múc Mà thể đỡ, mắc lừa, mắc mưu.

Chạy -. Chạy thẳng, chạy luôn. -Giữ mình không khít, để cho kẻ khác Chạy - dài. Chạy ngày, chạy một chơn; chịu lừa thẻ mà đánh được.

thua ngày. Sát – Thua thẻ, bị kẻ khác làn thể.

Kéo đi. Kéo tuột đi, kéo một hơi. Chết mặt –. Chết tiệc, chết bất tình.

Làm - dài. Làm luôn luôn.
Cudi chi. [Coi cứ cu vi] -

Duỗi - dài. Đuối tuột, đuổi luôn.
Nuớc Nước trong miệng chảy ra.
Thèm chảy nước Thèm lắm.

h Miệt. C. 1. Nhỏ mọn ; xử miên, một dãy đặt.
ăn tối tàn, mặt đi một
lên đâu. Lây miếng ăn làm trọng, mà

| ITE S T thị thiên hạ. Coi thiên chẳng nghĩ phải quay.

hạ không ra sự gi. Môi -. Môi miệng, ngoài môi miệng. Nói

còn. liền vườn, đất vườn. môi miệng, thì là nói đưa đãi bẻ ngoài

- ruộng. Miễn ruộng, xứ ruộng, phường mà thôi.

ruộng. Móc -. Pluép lấy lòng loa nhúng nước mà

rơ miệng con nít, chúc cho nó lớn lên là Miêu. C. Ma, mộng, mỏi, vội ; người ở núi ăn nói khôn ngoan khuớc khác, [con

vẻ tĩnh Qui-cl:àu [Trung Quốc]. Cũng kêu là nét sanh được ba bữa tối làm phép ay];

Mèo. tục lại liều là móc cục máu trong

- đệ. Dòng dõi. miệng con nít khi mới lọt lòng.

due. id. - sành. Một mieng ngói bề ra, hoặc một

E | Bun -. Dọ xít lửa, thứ giòng như bọ miệng đổ sáull bẻ ra. [Coi chữ mưởng].

xít mà kiên nó có bỏng loa, nở hay xịt giau. Một tam giày lẻ loi.

hơi nồng nàn nóng như lùa, gà sợ nó. thịt. Một khúc thịt, một tìm thịt cắt mỏng mòng

Vị thuốc phá nhục độc, hay làm cho Thả mắt cắt nên –. Thà mịt mù mua cho

phóng da.

Kim Mỏi, vọi các mỏ kim. được miệng ngon, thà mặt tiên mà mua

cho được đổ tột.
giăm. Một tâm giản, một mieng cây gõ 46 Miêu. n. người ta đeo ra.

[Coi chữ mi].
- dål.
ruộng.

廟 Miễu. c. Đền thờ thần.

mạc.

- món. A Miểng. 1. Một tàn, một phiên, một vật gì

ng

. Một khoảnh dài ruộng nhỏ nhỏ.

Page 23

rằng: Sớm ba chiều hôn, khi giận - hói. [Coi chữ hôi]. nhăn nhó không yên; ông ấy lại nói

hói - Thảm. Cũng là mô hỏi. sớm bồn chiều ba, khi đều này mang, ây là chuyện gạt khở.

& LỄ Thần tinh - khan. Sớm | # Mồ. 1. Lây mò mà bật, mà thôi. [Chim],


bò xuồng, dùng dao gươm mà sả mà rạch ra. thăm tôi viếng, đây là phận sự kẻ làm con phải lo cho cha mẹ].

Chim Chim lày mò mà cắn mà xoi.

Cån Tieng đòi, chi nghĩa là cắn. 3 Mộ. c. Màn, độ che phủ.

Chày - Chày cỏ tra cán, thi là một khúc

cây vân vân, chính giữa tra cáp, có tâm. Kẻ tâm phúc, bạn hữu trong màn.

thể cảm mà bổ xuồng, thuận hai đầu. Phở – Nhà vàng trơn, kluông chụp trên

[chày giã gạo]. ruột. Sa bụng mà lày ruột, sả bụng ra.

- mật. Mồ xề người ta mà lây mật, [có kè 2 Mộ. 4. Kêu xin khắp chỗ, kêu rủ.

nói người Cao-men, Xiêm hay mồ

mật mà làm thuốc mê], tiếng nói cho - duyên.

những đứa làm chuyện hung dữ, hóa.

quyết một sự cướp giựt của người. Chiêu Kêu là người ta, hoặc để mà đánh

Quan mo mal. giặc, hoặc để mà lập làng.

rẻ. Cất sản xuồng một đường mà xe ra ; binh. Kêu rủ người làm quân lính.

phép thay thuốc mở chỗ đau mà làm Linh Linh keu rủ, linh tinh nguyện.

thuộc.

Thân aẻ. Thay thuốc hay về phép ay. HL M. m. Chắc chắn, kì cang, vững vàng.

Mům - tải. Mắm cá lóc lớn xe trải ra.

Mẩn - cau. Mắm cá đồng nhỏ xẻ ngậm. Để cho Để cho chắc, cho mám.

Tre - sia. Tre nguyen cây, sả nhỏ mà đề Làm cho 4. Làm cho kì, cho vững vàng.

dinh theo nhau, có thẻ mà trải ra như

tâm sia. 8 M8. C. [Mẹ]. Chồ chôn kẻ chết. må.

8 MB. c. Tôi, min, tên nọ, tên kia, [chi trồng]. id. id. Ilồn kẻ chết, vong linh.

hiệu. Danh hiệu tỏi. Đào Đào phá mô mà.

Đca cho =. Đưa cho tôi, trao cho tôi. Phá

Page 24

Chim - Chim dùng mà như chim khác, làm

nói. Nói ra chưa được bao lâu. cho nó mặc bay, cũng hiểu về người.

tới. Tôi chưa được bao lâu. Ta – Tha vật ăn mà nuôi con [nói về chim]. Đất [ đãi người –. Coi chữ cũ]. Địt -. Cho ăn mỏi, [thường nói về chim], Năm – Năm bước qua bày giờ, đôi với năm cũng có nghĩa là lo lót.

cũ, năm đã qua. Làm –. Trêu béo, để mỗi mà nhử mi nhem

tôi. Chúng tôi. thẻm, ở cữa giữa, nói chuyện ràng buộc Vợ chồng -. Vợ chồng bạn lỏm ban mai, lai bên.

cưới nhau chưa có bao lâu. Chịu =. Chịu ăn mỏi ; chịu ăn lễ vật.

- J. Chừng ấy là hay, bèn gọi là hay,

chủng ay là phải.

chuộng vong. Tiêng cho người đen bạc, 4. Mỏi. c. Đổi môi.

lây mới làm hơn, không nghĩ tình cũ Hệ | Đội -. Loại rùa lớn ở liền, vảy nó

nghĩa xưa. có bông hoa.

Vày đói . Vày con đói mỗi người ta hay | vat Mùi. m. Thỉnh, với, cu thinh.


dùng làm đồ trang sức.
Da Nước da trở nhiều đám đen, tuổi già.

Katyên Khuyên bảo, cậu thìn, [thường
Thỏ đối id.

nói vỏ sự mới ăn. ?

id.

–. Chảo văn, dọc lời câu thinh cho thun 7 Mỏi. c. Tiếng chi chung hoặc chỉ riêng từ

tiên tựu hội, [thường nói về việc bóng người, tử vật, cả thảy.

chàng]. khi. Mọi khi, nổi một kli, lễ khi nào.

Chio

id.
năm. Thưởng năm, cả thay chang ki năm Rước – Di mời, đi rước vẻ nhà. nào.

tay. IRược thay thuộc.
gãy. Thường ngủy, thưởng bữa, chung

ngôi. Khuyến kẻ khác ngôi. đi ngủy nào.

- nhóm. Thình người ta mới mà hội tỉnh việc - tháng. Các tháng, chung ki tháng nào.

gi. [Các chức làng]. - người, - một người. Các người, mọi

củi. Thành kẻ khác đi dài cho ninh. người, chàng ki người nào.

lợi. Mời gọi là, mời chứng đòi, không dọc một lãn. Các lắn, mọi lần, chẳng bi lăn

lòng mới, đường nói về sự mời ăn]. nào, phen thủ nào.

id. - phen. id.

ăn. Mời ai ăn uồng với mình. thu. id.

Dông [suon ins.

= Mới. 1. Chưa hề có, chưa ai biết, còn tinh là Mi. . Ta thân. hảo, còn nguyên vẹn, còn sót, còn tươi, mày

Được – Được nuớc, được thề. Thay binh giờ, lúc thi, hiện tại, không có bao lâu ;

được mọi, không sợ ai cả. chừng ấy. mung. id.

T. Móm. 3. Iting rụng, nuôi sụp vào, tinh, tinh hảo. Còn nguyên vẹn, tinh

mém. anh, chưa có ai di động.

id. c. Chưa lẻ có, có ra đâu let.

miệng -, hoặc miệng. id. đó. Bây giờ, chẳng lìu gi, hiện tại đó.

Ginh . Gành đã gio gie, có lối chỗ lõm - đây. Tức thì, bây giờ, lhiện tại đây.

như răng rụng. - hay. } Ilay biet từ đây, hay biệt ly giờ,

- MIỏm. . Tiếng Irợ từ. biệt. - làm. Làm ra chưa có bao lâu. Mời khởi việc. Ngủ . Ngủ vùi, ngủ ngon, ngủ mê man.

Page 25

Iring lửa. Tuổi tác bằng nhau.

Xa li - Xa låm. Muốn Chết; khác xa nhau lắm chẳng ví

Χα

li . id. được.

Lả - Bộ dở dang, không thạo việc. dược. Thứ mủ cây, vị thuốc trị ung độc.

Ba Mù. n. Con mắt không thay đàng, không R9 Một. C. Chet, mát.

trồng thủy sự gi. Mang

- con mắt. id.

mạng.


quáng.

id. Làm tờ - hạ. Làm giày khai về sự bị ăn

mån. trộm,ăn cướp, cho làng làm chúng.

Dui tích. Mất tích,

Thấy -. Thay bói, cả thảy là người đui mù. pháp. Hết phép, hết the, không làm chi đắc –. Đem nhau sụp một lở, chẳng khỏi được nữa.

làm lạc. k | Hà Phu hoàn thể. Chồng

chết về vợ, [nói về con cái của cải | E Mù. n. Khi mù mịt, tôi tăm, không tỏ rõ. chung trong nhà].

một hoặc một

id.

trời. Klai mịt mặt, che phủ cả trời. 2 Mớt, n. Lợt giọt, không săm, mơn mởn.

Trdi sa

Khi nghi ngút bùa ra c trời. id.

sương. Sương móc.

Mờ mở, xa xác ngó không tỏ rõ.

til - li. Xa Jám. ĐI MỞu. m. [Coi chữ mều].

Xa li

il.

Túi Tôi đen; không có ai hiểu nhờ sự Non Non låm.

gi. Trung – Trảng trong.

- 4. Thứ củy lớn có nhieu u nhiều mắt, trái

tròn, lọt có nhieu diu, dài này có a Mu. . Cái chi có hình khum khum, mô lên

nhiều. Chứ gọi là nang-mui hoặc gio ra. [Cũng nói về mông tròn]. - rùa. Cái vỏ khum khum, ay chính là cái 1 8 Mù. . Nước đậu đục tại chỗ cho chóc mà lưng con rùa.

sanh ra ; thứ nhựa dẻo trong da củy, hoặc sam. Cái vỏ khum khum, chính là cái lưng trong minh cái cây mà sinh ra.

Máu

Mủ, hoặc chiều cả mủ máu.

cây. Mủ trong trinh cái củy sinh ra. = Mụ. . Tiếng xưng hô các bà già.

mit. Mà cây mit; dại dột, vò tìm, vô tri.

trộm. Mủ cay trom ; vật ăn mát mẻ. . Bà đẻ.

Đục như Dại lần, [iêng niáng].
id.

mi. Dịu dàng, tẻ chial, veu nhiều. già. Tieng xưng hô đàn bà lớn tuổi.

Lam

làn nhọt. Mưu sự, xui giục nhau làm gia. Mẹ vợ, hoặc mẹ chồng.

đều chẳng phải. Làm Giúp việc sinh đẻ.

BB Mũ. [mio]. c. Đó đội trên đầu, thường kết Mu. . Tieng trợ tử.

bằng hàng gi. Cả –. Tiềng đời cũng là cá.

min. [Coi chữ nuản]. bông –. Thử cá tròn minh, mút đầu mút

tiêu tiên. Mã khoanh nuăng mà có ria, đuôi. Vậy như bông mủ.

Page 26

thương.

Мрс Mọc thứ mụt nhỏ ây.

cám. Thứ mụn tăn mắn. gươm.

Ngọn đao thương, gươm giáo. nhọn.

bọc. Thứ mụn lớn, có cối lo. bac.

Mại đây nhứcng - Mặt nhiều mụn quá.
đao. Ngọn đao.
nhọn. Đỏ nhọn sắc.

Ra Mun. n.
tên. Cái tên.
đạn. Phát đạn bắn ra.

Mây –. Vụn vắn, nhỏ mọn quả.
Măm

id.
sung, Phát sáng, liều thuốc đạn bắn ra.

Chặt mắm chặt thuyền. Chót điu chiếc thuyền.

Chặt nát, chặt ra từ phiên

råt nhỏ.
- ghe. id.
tàu. Chót đầu chiec tàu, chỗ gio ra như đầu chiếc tàu.

* Mùn. . Cái bui bui, vật nát năm.
lông. Máy lòng, cái lông.

bánh. Kiên bánh khô đỗ xuống.
lông chẳng chậu Ilet sức kì cang, chẳng

- min. [Coi chữ min]. sai một mảy lòng.

Lông Lông mọc trong lỗ mũi.


Cut Phân đen đóng trong lỗ mũi.

3 Mung. 1. Tên tre trảy.
trác. Mũi lớn quá, lỗ mũi rộng quả.

cung. Đó làm mà ngăn mũi tên.
Tring Lỗ mũi lớn mà tròng.

Mój Mới, [iêng đòi].
biển. Doi dài đâm ra ngoài biển.
cỞc. Clỗ ngọn nước chảy mạnh.

i Mùng. 3. Đồ giăng lao cho khỏi muỗi.
Bit Lay tay mà chạn hai lỗ mũi,

- . Dây

id. Cũng là đỏ may bằng hàng [nhứt là tại sợ hơi gi bay vào]. vải, đề mà che áng. Che Chủi -. Chúi xuống, chúi đấu mũi xuồng.

chang. id. Gánh nặng chi miti.

- thác. Mùng lớn, mùng giăng cho Iru nằm Chúi - chui lủi. Chờ nặng quá, nói về ghe

cho khỏi muỗi. thuyền].

Giăng -. Giương mủng.

Treo dại lải chịu đòn. Tội vẻ kẻ lớn, hay là

id. Cũng là treo mi mùng. tội qui tụ trưởng.

Bỏ -. Xi măng xuống. | dui. Ten mui biển ở vé tỉnh Bình-thuận.

Gii - Giu động cái mùng cho sạch bụi đất.
e. Tên mũi biển. id.
din. Tên mũi biển lớn mà nghịch nước | 0 MIủng. . Cái thúng lồ. nghịch gió, cũng về tính Binh-thuận.

Tháng
Chi tàu ra khơi. Khiển tàu chạy ngăyra khơi.

Tiếng kêu chung cả hai thứ thúng

lởn nhiỏ.
Gac Chạy xớt qua mũi biên.
Con nít mới mùay –. Con nit còn nhỏ lắm.

7 Mung. m. [Màng]. - Mun. 3. Thứ cây đen tịt mù mịn, thợ - long. Rəng sing.. moc bay ding ma lain do te kieu.

sing.

id.

Min [Thử mia lớn cây].
Cây

id.
Co

id.
Đũa Đủa chuột bằng cả: mun.

NHH Ming. n. [Coi cứ mang].
Đen Mực Đen láng.

Video liên quan

Chủ Đề