Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau

Lập phương trình hóa học lớp 8

Phương trình hóa học là gì? Cách lập phương trình hóa học như thế nào? Đây là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh quan tâm.

Chính vì vậy trong bài viết dưới đây Download.vn giới thiệu đến các bạn Cách lập phương trình hóa học để bạn đọc cùng tham khảo. Thông qua tài liệu này giúp các em lớp 8 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, luyện tập củng cố kiến thức để biết cách giải các bài tập Hóa 8. Bên cạnh đó các em tham khảo thêm tài liệu Tổng hợp kiến thức Hóa học lớp 8.

Phương trình hóa học là phương trình biểu diễn các phản ứng hóa học. Trong một phương trình hóa học sẽ bao gồm các chất tham gia sản phản ứng và chất được tạo thành khi phản ứng kết thúc.

II. Cách cân bằng phương trình

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Bước 3: Viết phương trình hóa học.

Chú ý:

- Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:

  • Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất [cũng có trường hợp không phải vậy].
  • Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.
  • Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.

III. Một số phương pháp cân bằng cụ thể

1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau

Al + HCl → AlCl3 + H2­

Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử

Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.

Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Ví dụ 2:

KClO3 → KCl + O2

Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 là số chẵn và trong KClO3 là số lẻ nên đặt hệ số 2 trước công thức KClO3.

2. Phương pháp đại số

Tiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây:

Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g….

Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng.

Ví dụ

Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O [1]

Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có:

aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O

Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, [khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau].

Cu: a = c [1]

S: b = c + d [2]

H: 2b = 2e [3]

O: 4b = 4c + 2d + e [4]

Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:

Từ pt [3], chọn e = b = 1 [có thể chọn bất kỳ hệ số khác].

Từ pt [2], [4] và [1] => c = a = d = 1/2 => c = a = d = 1; e = b =2 [tức là ta đang quy đồng mẫu số].

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

IV. Bài tập cân bằng phương trình hóa học

Bài tập 1: Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng sau

a] Al[OH]3 + H2SO4 → Al2[SO4]3 + H2O

b] CuO + HNO3 → Cu[NO3]2 + H2O

c] NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

d] KNO3 → KNO2 + O2

e] BaCO3 + HCl → BaCl2 + H2O + CO2

f] FeCl3 + KOH → Fe[OH]3 + KCl

g] Na2O + H2O → NaOH

h] Ca[OH]2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH

i] Fe2O3 + H2 → Fe + H2O

k] Mg[OH]2 + HCl → MgCl2 + H2O

m] FeI3 → FeI2 + I2

l] AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + KNO3

o] SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O

Bài tập 2: Thiết lập các phương trình hóa học dưới đây theo phương pháp đại số

a] S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O

b] K2SO3 + HCl → KCl + H2O + CO2

c] Na2O2 + H2O → KCl + H2O + CO2

d] I2 + NaOH → NaI + NaIO3 + H2O

e] CH4 + O2 → CO2 + H2O

f] F2 + NaOH → NaF + OF2 + H2O

g] C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

h] Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O

................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cập nhật: 18/08/2021

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu hỏi : Phương trình hóa học là gì? Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

Trả lời:

Quảng cáo

- Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

- Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. Tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học.

Ví dụ:

Sơ đồ phản ứng: Na + H2O → NaOH + H2

Phương trình hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 8 hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

- Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

- Các bước lập phương trình hóa học:

+ Bước 1. Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.

+ Bước 2. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.

+ Bước 3. Viết phương trình hóa học.

Ví dụ:

Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + HCl → AlCl3 + H2. Lập phương trình hóa học của phản ứng.

Hướng dẫn:

- Thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.

Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2

- Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2

- Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.

Vậy phương trình hóa học là:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Ví dụ 1: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a] K + O2 → K2O

b] Al + O2 → Al2O3

Lập phương trình hóa học của phản ứng.

Hướng dẫn giải:

a] Đặt hệ số 2 trước K2O, được:

K + O2 → 2K2O

Bên trái cần thêm 4 vào K.

Vậy phương trình hóa học là:

4K + O2 → 2K2O.

b] Đặt hệ số 2 trước Al2O3, được:

Al + O2 → 2Al2O3

Bên trái cần thêm 4 vào Al, 3 vào O2.

Vậy phương trình hóa học là:

4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Ví dụ 2: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a] KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.

b] Al[OH]3 → Al2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học của phản ứng.

Hướng dẫn giải:

a] Thêm 2 vào KMnO4. Vậy phương trình hóa học là

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.

b] Thêm 2 vào Al[OH]3 được:

2Al[OH]3 → Al2O3 + H2O

Bên phải cần thêm 3 vào H2O.

Vậy phương trình hóa học là

2Al[OH]3 → Al2O3 + 3H2O

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng sau:

K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + KCl

Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học:

K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2KCl

Tỉ lệ số phân tử K2CO3 : số phân tử CaCl2 là 1 : 1.

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2

Tỉ lệ các chất trong phương trình là

A. 1 : 1 : 1 : 1.

B. 1 : 3 : 1 : 1.

C. 1 : 2 : 1 : 1.

D. 1 : 1 : 2 : 2.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Vậy tỉ lệ các chất trong phương trình là: 1 : 2 : 1 : 1.

Câu 2: Cho phương trình phản ứng hoá học sau: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Số chất phản ứng và số chất sản phẩm lần lượt là

A. 2 và 3.

B. 3 và 2.

C. 5 và 4.

D. 1 và 3.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Chất phản ứng là: MnO2, HCl.

Chất sản phẩm là: MnCl2, Cl2, H2O.

Câu 3: Hoà tan nhôm [Al] trong dung dịch axit sunfuric [H2SO4] thu được nhôm sunfat và khí hiđro, phản ứng xảy ra là

A. Al + Al2[SO4]3 → H2SO4 + H2.

B. 2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2.

C. Al2[SO4]3 + 3H2 → 2Al + 3H2SO4.

D. H2SO4 + H2 → Al2[SO4]3 + Al.

Hiển thị đáp án

Câu 4: Có sơ đồ phản ứng hóa học:

Fe + AgNO3 → Fe[NO3]3 + Ag. Hệ số thích hợp trong phản ứng là

A. 1 : 2 : 3 : 4.

B. 2 :3 : 2 : 5.

C. 2 : 4 : 3 : 1.

D.1 : 3 : 1 : 3.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học:

Fe + 3AgNO3 → Fe[NO3]3 + 3Ag

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Fe[OH]y + H2SO4 → Fex[SO4]y + H2O. x, y có thể lần lượt là ? [biết x ≠ y]

A. 2 và 3.

B. 2 và 1.

C. 1 và 2.

D. 3 và 2.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

2Fe[OH]3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 6H2O

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

Zn + HCl → ZnCl2 + H2

Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là: 1 + 2 = 3.

Câu 7: Khí etilen [C2H4] cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic và nước. Tỉ lệ số phân tử các chất trong phản ứng là

A. 2 : 3 : 2 : 1.

B. 1 : 3 : 2 : 2.

C. 3 : 1 : 2 : 2.

D. 2 : 1 : 3 : 2.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

Vậy tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2 : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là 1 : 3 : 2 : 2.

Câu 8: Có sơ đồ phản ứng sau: Al + Fe3O4 → Fe + Al2O3. Tổng hệ số các chất sản phẩm là

A. 10.

B. 11.

C. 12.

D. 13.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

8Al + 3Fe3O4

9Fe + 4Al2O3

Tổng hệ số các chất sản phẩm là 9 + 4 = 13.

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: P2O5 + H2O → H3PO4. Tỉ lệ số phân tử các chất là

A. 3 : 1 : 2.

B. 1 : 3 : 2.

C. 1 : 2 : 3.

D. 2 : 3 : 1.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Vậy tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 : 2.

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + Cl2 → FeCl3. Tổng hệ số các chất trong phương trình là

A. 7.

B. 6.

C. 4.

D. 5.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Tổng hệ số các chất trong phương trình là 2 + 3 + 2 = 7.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề