Lệnh hủy lệnh trước trên linux

Lệnh hủy lệnh trước trên linux

Đã đăng vào thg 1 27, 2016 10:36 CH 0 phút đọc

Hôm nay, tôi xin giới thiệu với các bạn những phím tắt hay dùng để chỉnh sửa dòng lệnh trong terminal. Nếu bạn hay phải làm việc trong LINUX, thì những phím tắt tôi tổng hợp sau đây sẽ hộ trợ bạn rất nhiều khi gõ dòng lệnh.

Mặc định, Bash shell sử dụng chế độ chỉnh sửa dòng lệnh dựa vào hệ soạn thảo emacs. Vì vậy, nếu bạn biết sử dụng emacs thì hầu như là bạn sẽ quen với những tổ hợp phím dưới đây.

TIP: “ Nếu bạn thích sử dụng trình soạn thảo vi để biên tập dòng lệnh, bạn có thể thêm vào dòng sau trong file “.bashrc”, trong thư mục nhà của bạn: “set -o vi”. Và sau đó, bạn có thể sử dụng các tính năng của vi để biên tập dòng lệnh.”

this is test.

BẢNG 1: TỔ HỢP PHÍM ĐỊNH VỊ CON TRỎ

KEYSTROKEFULL NAMEChú Thích
CTRL+ F Character Forward Tiến lên trước 1 ký tự
CTRL+ B Character Backward Lùi về sau 1 ký tự
ALT + F Word Forward Tiến lên trước 1 từ
ALT + B Word Backward Lùi vế sau 1 từ
CTRL+ A Beginning of line Trở về vị trí đầu dòng hiện tại
CTRL+ E End of line Đi đến cuối dòng
CTRL+ L Clear Screen Xóa màn hình sau đó dời đến đầu màn hình

BẢNG 2: TỔ HỢP PHÍM BIÊN TẬP DÒNG LỆNH

KEYSTROKEFULL NAMEChú Thích
CTRL+ D Delete Current Xóa ký tự tại vị trí hiện tại.
Backspace Delete Previous Xóa ký tự đứng liền trước con trỏ.
CTRL+ T Transpose Character Hoán đổi vị trí của ký tự hiện tại và ký tự đứng trước nó.
ALT + T Transpose Words Hoán đổi vị trí của từ hiện tài và từ đứng trước nó.
ALT + U Uppercase Word Chuyển từ hiện tại thành từ IN HOA.
ALT + L Lowercase Word Chuyển từ hiện tại thành từ in thường.
ALT + C Capitalize Word Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ hiện tại
CTRL+ V Insert special Character Thêm vào 1 ký tự đặc biệt, ví dụ: để thêm vào ký tự Tab,bạn hãy nhấn: CTRL+V+Tab

BẢNG 3: TỔ HỢP PHÍM DÙNG ĐỂ CẮT, DÁN TRONG TERMINAL

KEYSTROKEFULL NAMETÁC DỤNG
CTRL+ K Cut end of line Cut từ vị trí hiện tại đến cuối dòng.
CTRL+ U Cut beginning of line Cut từ vị trí hiện tại đến đầu dòng.
CTRL+ W Cut Previous Word Cut từ đứng trước vị trí con trỏ.
ALT+ D Cut Next Word Cut 1 từ đứng sau vị trí con trỏ.
CTRL+ Y Paste Recent Text Dán đoạn text bạn vừa cut gần đây nhất.
ALT + Y Paste Earlier Text Quay trở lại những đoạn text đã cắt trước đó và dán chúng.
CTRL+ C Delete Whole Line Xóa hoàn toàn 1 dòng.

Hi vọng những điều trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình làm việc với LINUX.

[ EOF ]

All rights reserved

shutdown” là dừng quá trình hoạt động của máy tính hoặc máy chủ. Nghĩa là phải cắt điện cho các thành phần chính của hệ thống dựa vào một quy trình được kiểm soát.

Nếu ứng dụng bị đóng, các quy trình và giao thức đang hoạt động sẽ được lưu vào ổ cứng, trình điều khiển thiết bị bị xóa và cài đặt của người dùng được lưu trong quy trình.

Lệnh hủy lệnh trước trên linux
Lệnh shutdown trong Linux

Hệ điều hành Linux có thể dễ dàng dừng, tắt và khởi thông qua các phím tắt và tùy chọn mà nó cung cấp. Các lệnh tắt Linux được nhập vào terminal Linux được khởi chạy bằng cách sử dụng phím tắt [Ctrl] + [Alt] + [T]. Sau đó, bạn có thể đóng cửa sổ dòng lệnh bằng phím tắt [Ctrl] + [D].

Dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ (Colocation)

BKHOST cung cấp dịch vụ cho thuê chỗ đặt server (Colocation) đạt tiêu chuẩn Tier 3 quốc tế:

  • Kết nối ổn định.
  • Hệ thống điện dự phòng sẵn sàng.
  • Hệ thống làm mát 24/24.
  • Hệ thống an toàn cháy nổ.

Cam kết giá tốt nhất thị trường. Đăng ký ngay hôm nay:

thuê chỗ đặt server

Bài viết dưới đây BKHOST sẽ chỉ cho bạn những lệnh shutdown trong Linux để tắt hoặc khởi động lại máy tính.

Nội dung bài viết

  • Các lệnh shutdown Linux quan trọng
    • Cú pháp cụ thể để tắt Linux như sau:
    • Lệnh shutdown tiêu chuẩn để tắt Linux
    • Lệnh tiêu chuẩn để khởi động lại Linux
    • Lệnh shutdown Linux ngay lập tức
    • Lệnh khởi động lại Linux ngay lập tức
  • Lên lịch tắt hoặc khởi động lại Linux
    • Lệnh shutdown Linux sau 20 phút
    • Lệnh khởi động lại Linux sau 20 phút
    • Lệnh shutdown Linux lúc 5:30 chiều
    • Lệnh khởi động lại Linux lúc 5:30 chiều
  • Các lệnh shutdown Linux bổ sung
    • Lệnh tắt nguồn Linux
    • Lệnh thiết lập thông báo tường
    • Hủy lệnh shutdown hoặc khởi động lại theo lịch trình
  • Tổng kết về lệnh shutdown trong Linux

Các lệnh shutdown Linux quan trọng

Bạn cần sử dụng lệnh “shutdown” để có thể tắt hoặc khởi động lại Linux thông qua terminal. Câu lệnh sẽ bao gồm tùy chọn, các thông số kỹ thuật, thời gian và thông báo.

Cú pháp cụ thể để tắt Linux như sau:

shutdown [OPTION] [TIME] [MESSAGE]

Mỗi lệnh được liệt kê dưới đây đều có ít nhất một thay thế, và nó đều trả ra cùng một kết quả.

Lệnh shutdown tiêu chuẩn để tắt Linux

shutdown -h

Khi chạy lệnh trên, Linux sẽ tắt trong vòng chưa đến một phút. Tùy chọn “-h” là biểu tượng của việc tắt hoặc tắt nguồn hệ thống. Ngoài ra bạn có thể tạo ra kết quả tương tự bằng cách nhập lệnh tắt máy cho chính nó.

shutdown

Lệnh tiêu chuẩn để khởi động lại Linux

shutdown -r

Lệnh này sau khi chạy, hệ thống Linux sẽ khởi động lại trong vài giây. Tùy chọn “-r” là viết tắt của khởi động lại.

Lệnh shutdown Linux ngay lập tức

shutdown -h 0

Ở lệnh này, Linux sẽ ngừng hoạt động ngay lập tức. Trong lệnh này ta thấy lệnh tắt máy có tùy chọn “-h” là tắt máy và “0” là đặc tả thời gian, nó có nghĩa là ngay lập tức.

Dưới đây là một dạng khác của lệnh trên, vẫn trả cùng một kết quả nhưng được dùng phổ biến hơn:

shutdown now

Lệnh khởi động lại Linux ngay lập tức

shutdown -r 0

Tương tự như câu lệnh trên, nhưng để khởi động ngay lập tức thì bạn có thể thay tùy chọn “-h” thành tùy chọn “-r”, vẫn là câu lệnh tắt máy kèm theo đặc tả thời gian “0”. Sau khi chạy câu lệnh, Linux của bạn sẽ được khởi động lại ngay lập tức.

Sau đây là lệnh dùng để thay thế câu lệnh trên:

shutdown -r now

Đối với lệnh tắt Linux tiêu chuẩn với độ trễ ít hơn một phút, nó hoàn toàn phù hợp với trường hợp đang có nhiều người dùng truy cập vào một máy tính hay một máy chủ Linux. Trong thời gian chờ tắt hoạt động, các quản trị viên có thể gửi thông báo đến người dùng để họ biết là hệ thống sẽ tắt hoặc khởi động lại trong vài giây tới. Ngược lại, đối với Linux chỉ sử dụng trên một máy tính, thì lệnh tắt hay khởi động lại Linux ngay lập tức là một lựa chọn tuyệt vời.

Mẹo:

Các lệnh tắt trên Linux chỉ hỗ trợ cho người dùng được cấp quyền quản trị viên cần thiết. Nếu bạn có nhu cầu, bạn có thể thực hiện các việc trên ở một số hệ thống Linux bằng cách thêm lệnh “sudo” vào trước lệnh tắt máy Linux như đã đề cập
Ví dụ: “sudo shutdown now” hoặc “sudo shutdown -r 0.

Lên lịch tắt hoặc khởi động lại Linux

Bạn cũng có thể lên lịch tắt hoặc khởi động lại Linux theo khoảng thời gian cụ thể hoặc tại một thời điểm nhất định. Để thực hiện việc này, bạn phải thêm số phút hoặc thời gian sau lệnh tắt Linux tương ứng.

Sau đây là một số ví dụ về việc lên lịch tắt hoặc khởi động lại Linux để bạn dễ hình dung:

Lệnh shutdown Linux sau 20 phút

shutdown -h 20

Khi nhập lệnh trên, Linux sẽ tạm thời vô hiệu hóa trong vòng 20 phút. Lệnh sau đây có thể thay thế lệnh trên và hầu như được sử dụng phổ biến hơn:

shutdown +20

Lệnh khởi động lại Linux sau 20 phút

shutdown -r 20

Sau khi chạy lệnh trên, Linux của bạn sẽ tự động khởi động lại sau 20 phút. Bạn cũng có thể thêm dấu + trước đặc tả thời gian:

shutdown -r +20

Lệnh shutdown Linux lúc 5:30 chiều

shutdown -h 17:30

Do đặc tả thời gian dùng định dạng 24 giờ, do đó cú pháp sẽ có format là hh:mm. Ví dụ trên có nghĩa là Linux sẽ ngừng hoạt động vào lúc 5:30 chiều. Lúc này bạn cũng có thể bỏ đi tùy chọn “-h”:

shutdown 17:30

Lệnh khởi động lại Linux lúc 5:30 chiều

shutdown -r 17:30

Linux sẽ khởi động lại lúc 5:30 chiều. (tức là 17:30). Trong trường hợp này, tùy chọn “-r”, viết tắt của “reboot”, nếu như bạn bỏ qua ký tự ““, Linux sẽ tắt mà không cần khởi động lại.

Các lệnh shutdown Linux bổ sung

Ngoài các lệnh tắt Linux đã được đề cập ở trên, Linux còn có một số tùy chọn khác giúp bạn dừng, tắt hay khởi động lại hệ điều hành nhanh chóng. Thường thì các lệnh này sẽ kết hợp với lệnh tắt của Linux theo thời gian biểu.

Ghi chú:

“Dừng hệ thống” và “tắt hệ thống” là khác nhau. Khi bạn dừng, tất cả các bộ xử lý (CPU) của nó đều dừng lại, nhưng khi bạn tắt nó, nó cũng bị cắt khỏi nguồn điện chính. Nói chung, thuật ngữ “shutdown” được dùng chung cho việc dừng và tắt nguồn của một hệ thống.

Lệnh tắt nguồn Linux

shutdown -P

Nếu chạy lệnh này, hệ thống sẽ ngừng hoạt đồng đồng thời nguồn điện chính của nó cũng sẽ bị cắt.

Lệnh thiết lập thông báo tường

shutdown 'WRITE YOUR WALL MESSAGE HERE'

Câu lệnh này dùng để hiển thị thông báo lên màn hình cho người dùng để cảnh báo hoặc nhắc nhở một việc gì đó.

Ví dụ: Quản trị viên dùng nó để thông báo hệ thống sắp tắt hoặc khởi động lại trong vài phút tới.

Hủy lệnh shutdown hoặc khởi động lại theo lịch trình

shutdown -c

Lệnh này dùng để hủy các các lịch trình khởi động lại hoặc tắt hệ thống đã được thiết lập từ trước. Nó chỉ khả dụng đối với quá trình chưa bắt đầu.

Bằng các lệnh đơn giản được thiết lập ở terminal của Linux, bạn có thể dừng, tắt hay khởi động lại hệ điều hành của mình một cách dễ dàng. Ngoài ra, để thay thế cho việc nhập các lệnh từ Linux, bạn cũng có thể cài đặt các phần mềm hỗ trợ tính năng tắt chương trình, nó sẽ phù hợp với bản phân phối của Linux là Ubuntu.

Tổng kết về lệnh shutdown trong Linux

Chúng tôi hy vọng bài hướng dẫn này có thể giúp bạn sử dụng những lệnh shutdown trong Linux để tắt hoặc khởi động máy tính nhanh chóng.

Nếu bạn còn muốn tìm hiểu thêm những câu lệnh khác hoặc những mẹo sử dụng Linux, hãy để lại bình luận ở bên dưới, BKHOST sẽ trả lời bạn trong thời gian sớm nhất.

P/s: Bạn cũng có thể truy cập vào Blog của BKHOST để đọc thêm các bài viết chia sẻ kiến thức về lập trình, quản trị mạng, website, domain, hosting, vps, server, email,…

Chúc bạn thành công.

Dịch vụ NVMe Hosting WordPress tốc độ cao

BKHOST đang có chương trình khuyến mãi cực tốt dành cho khách hàng đăng ký dịch vụ NVMe Hosting WordPress:

  • Giảm giá lên đến 40%.
  • Giá chỉ từ 23k/tháng.
  • Tặng gói bảo mật SSL Let’s Encrypt.

Đăng ký ngay:

mua hosting cho wordpress