Lỗi javascript lêson vue

Mục đích của bài viết này là nhằm mục đích đưa ra một cái tổng quan về việc học và cuộc thi ISTQB cho mọi người để có quyết định chính xác nên cuộc thi ISTQB hay là không. Đây là những kinh nghiệm mà chúng tôi đã đóng góp dựa trên kinh nghiệm của mọi người trong nhóm và các anh chị, các bạn QA khác cũng như trên các diễn đàn chia sẻ

Nhóm bao gồm 3 thành viên

  • Nguyễn Thành Đạt
  • Nguyễn Thị Phượng
  • Nguyễn Thị Hương Quỳnh

I. Giới Thiệu

  • Như các bạn đã biết, trong công việc kiểm tra phần mềm, chứng chỉ ISTQB được coi như là một chứng chỉ chỉ có nhiều công ty và các tổ chức rất coi trọng, và có thể coi đó như một chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ

  • Tuy rằng như vậy nhưng việc có được chứng chỉ này không hề đơn giản chút nào, ngoài việc chúng ta đã có sẵn những kinh nghiệm kiểm tra, chúng ta cần phải có kinh nghiệm về quy trình của nó và hiểu theo một cách nào đó

  • Thêm nữa chúng ta cũng cần phải có cách học hiệu quả cũng như phương pháp làm đề thi để có thể đạt được đủ điểm để nhận được bằng chứng chỉ ISTQB

Lỗi javascript lêson vue

  • Và điều kiện cần để chúng ta có thể đạt được chứng chỉ này cũng như trong các công việc khác đó là phải có sự kiên trì và vốn tiếng anh đầy đủ bởi vì tất cả các tài liệu và đề thi đều sử dụng tiếng anh . Việc này sẽ kiểm tra xem chúng ta có đủ kiên trì để làm cho một nhân viên kiểm tra hay không vì đó là đức tính cần có của một nhân viên kiểm tra

  • Nói thêm một chút thông tin về ISTQB cho ai chưa biết về nó, nó là viết tắt của International Software Testing Qualifications Board là một bằng chứng chỉ về việc kiểm tra phần mềm được các tổ chức quốc tế công nhận. Tổ chức tạo ra chứng chỉ này vào tháng 11 năm 2002 tại Edinburgh, Bỉ

  • Hãy cùng xem cựu chủ tịch của ISTQB, ông Rex Black trả lời về tầm quan trọng của chứng chỉ này

II. Cách Học

  • Tùy từng cá nhân và trình độ sẽ có những cách học khác nhau và tài liệu học cũng sẽ khác nhau, sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ưu nhược điểm của từng cách học theo từng tài liệu
Nền tảng của kiểm thử phần mềmGiáo trình cấp độ nền tảngTài liệu đào tạo nền tảngLượng kiến ​​thức đầy đủ và tổng hợp Được rút gọn lại từ bản Nền tảng được đúc kết và rút gọn từ bản giáo trìnhDễ hiểu, dễ họcCần có kiến ​​thức để học và hiểu Cần kiến ​​thức để học và bắt buộc phải có người

Lưu ý ở đây là chúng tôi so sánh giữa ba phiên bản với nhau chứ không có ý là bản nền là bản dễ học

Cách học tốt nhất

  • Giáo trình sử dụng là chính, tham khảo thêm một số định nghĩa trong nền tảng
  • Cách học tốt nhất là có người đã học và thi ISTQB rồi kèm theo và hướng dẫn, hoặc học cùng một nhóm để trao đổi kiến ​​thức
  • Sử dụng slide ISTQB Foundation Training để ôn luyện và hệ thống lại những gì đã học khi gần đến kỳ thi(khoảng 1 đến 2 tuần trước khi thi)
  • Khoảng thời gian học khoảng 1 tháng - 1 tháng bắt đầu

III. Cách Luyện Thi

1. Thị Trực

  • Với cách thi trực tuyến, chúng ta sử dụng cách học đã nêu ở phần trên cộng với việc sử dụng bộ câu hỏi trong ISTQB dumps 2015 để ôn luyện, theo những người đã có kinh nghiệm thi trực tuyến, phần trăm câu hỏi nằm trong bộ đề

Cách đăng ký thi trực tuyến

  • Đăng ký thi trực tuyến của một trong hai tổ chức Pearson Vue hoặc Prometric

Đăng ký tài khoản trên Pearson Vue

Đăng ký thi trên Pearson Vue

Lỗi javascript lêson vue

Lỗi javascript lêson vue

Lỗi javascript lêson vue

Lỗi javascript lêson vue

Lỗi javascript lêson vue

Lỗi javascript lêson vue

Lỗi javascript lêson vue

Lỗi javascript lêson vue

Cách đăng ký trên Prometric.

Lỗi javascript lêson vue

Lỗi javascript lêson vue

Lỗi javascript lêson vue

Lỗi javascript lêson vue

Lỗi javascript lêson vue

2. Thị tuyến

Thị ở đâu

  • Ở Hà Nội, chúng ta có thể đến các trung tâm thi của FPT hoặc Tester Hà Nội

  • Tại HCM, chúng ta có thể đến các trung tâm của Fmit hoặc Prometric

Luyện thi lý thuyết

  • Nội dung của các tài liệu ISTQB bao gồm các chương trình sau
Nguyên tắc cơ bản về kiểm thử phần mềm Kiểm tra trong suốt vòng đời phần mềm Các kỹ thuật tĩnh Kỹ thuật thiết kế kiểm tra Quản lý kiểm tra Hỗ trợ kiểm tra Các yếu tố cơ bản Mô hình phát triển phần mềm Kiểm tra và quy trình kiểm tra Quy trình phát triển kiểm tra Tổ chức kiểm tra Các loại công cụ kiểm tra Định nghĩa kiểm tra Các cấp độ kiểm tra Quy trình kiểm tra (xem lại) Các loại kỹ thuật thiết kế kiểm thử Lập kế hoạch kiểm tra và ước tính Sử dụng hiệu quả các công cụ. lợi ích và rủi ro tiềm năng Nguyên tắc chung Các loại Kiểm tra Phân tích tĩnh bằng công cụ Kỹ thuật dựa trên đặc điểm kỹ thuật (Hộp sau) Giám sát và kiểm soát tiến độ kiểm tra Đưa công cụ vào Quy trình kiểm tra Tổ chức Kiểm tra bảo trì Kỹ thuật dựa trên cấu trúc (Hộp trắng) Quản lý cấu hình Tâm lý của kiểm thử Kỹ thuật dựa trên kinh nghiệm Quản lý rủi ro Lựa chọn kỹ thuật kiểm tra Quản lý sự cố
  • Chúng tôi đã tổng hợp nội dung của ISTQB và đưa ra các bảng tùy chọn theo từng chương trình. Ở mỗi chương trình sau khi đọc hiểu chúng ta cần phải trả lời những câu hỏi sau

    • Kiểm thử phần mềm cơ bản
Các yếu tố cơ bản Định nghĩa kiểm thử Nguyên tắc chung Quy trình kiểm thử Tâm lý của kiểm thử Kiểm thử phần mềm là gì? . Lỗi hoặc lỗi hoặc lỗi là gì? Ngăn chặn lỗi Phân cụm lỗi Đánh giá Tiêu chí thoát và Báo cáo Giao tiếp và phản hồi rõ ràng và lịch sự về lỗi giữa người thử nghiệm và nhà phát triển Lỗi là gì? Nghịch lý thuốc trừ sâu Các hoạt động Đóng cửa Thử nghiệm Phát sinh lỗi và lỗi từ đâu? Kiểm tra phụ thuộc vào bối cảnh Khi nào lỗi phát sinh? Không có
  • Kiểm thử trong suốt vòng đời phần mềm
Điều khoảnMô hình phát triển phần mềmMức độ kiểm traCác loại kiểm traKiểm tra bảo trìXác minh là gì?Mô hình thác nướcKiểm tra đơn vị (Kiểm tra thành phần)Kiểm tra chức năngKiểm tra bảo trì là gì?Xác nhận là gì?Kiểm tra tích hợp mô hình V (Kiểm tra kết hợp)Kiểm tra phi chức năngMô hình trưởng thành khả năng (Mức độ CMM)Mô hình phát triển lặp Kiểm tra hệ thốngKiểm tra phục hồiPhạm vi
  • Kỹ thuật tĩnh
Quy trình kiểm tra và kiểm tra Quy trình kiểm tra (đánh giá) Phân tích tĩnh bằng công cụ Kiểm tra tĩnh là gì? Hoạt động của đánh giá chính thức Phân tích tĩnh là gì? Kiểm tra động là gì? Vai trò và trách nhiệm của người điều hành, tác giả, người ghi chép, người đánh giá và người quản lý tham gia trong quá trình đánh giá là gì
  • Kỹ thuật thiết kế thử nghiệm
Quy trình phát triển kiểm thử Các loại kỹ thuật thiết kế kiểm thử Kỹ thuật dựa trên đặc tả (Back-box) Kỹ thuật dựa trên cấu trúc (Hộp trắng) Kỹ thuật dựa trên kinh nghiệm Lựa chọn kỹ thuật kiểm thử Đặc tả trường hợp kiểm thử Mục đích của các kỹ thuật thiết kế kiểm thử là gì? Điều khoản Phạm vi kiểm thử trong kiểm thử phần mềm là gì?
  • Kỹ thuật thiết kế thử nghiệm
Quy trình phát triển kiểm thử Các loại kỹ thuật thiết kế kiểm thử Kỹ thuật dựa trên đặc điểm kỹ thuật (Hộp sau) Kỹ thuật dựa trên cấu trúc (Hộp trắng) Kỹ thuật dựa trên kinh nghiệm Lựa chọn kỹ thuật kiểm tra Kịch bản kiểm tra Kiểm tra chuyển đổi trạng thái Bảo hiểm chi nhánh hoặc Bảo hiểm quyết định Truy xuất nguồn gốc Kiểm tra trường hợp sử dụng Phạm vi điều kiện
  • Kỹ thuật dựa trên đặc điểm kỹ thuật
Phân vùng tương đương (EP) Phân tích giá trị ranh giới (BVA) Bảng quyết định Kiểm tra chuyển đổi trạng thái Kiểm tra trường hợp sử dụng Định nghĩa Định nghĩa Định nghĩa Kiểm tra chuyển đổi trạng thái trong kiểm thử phần mềm là gì? Kiểm tra trường hợp sử dụng trong kiểm thử phần mềm là gì? Cách sử dụng phân vùng tương đương? Cách sử dụng BVA? Cách sử dụng bảng Quyết định
  • Kỹ thuật dựa trên cấu trúc
Phạm vi kiểm tra Phạm vi tuyên bố Phạm vi bao phủ nhánh hoặc Phạm vi quyết định Phạm vi điều kiện Phạm vi quyết định/Điều kiện Phạm vi đường dẫn Phạm vi kiểm tra trong kiểm thử phần mềm là gì? Định nghĩa Phạm vi bao phủ nhánh hoặc Phạm vi quyết định là gì? Phạm vi điều kiện là gì? Phạm vi quyết định/điều kiện là gì? Phạm vi đường dẫn là gì?
  • Quản lý kiểm tra
Tổ chức kiểm tra Lập kế hoạch kiểm tra và ước tính Giám sát và kiểm soát tiến độ kiểm tra Quản lý cấu hình Quản lý rủi ro Quản lý sự cố Vai trò và trách nhiệm của Trưởng nhóm kiểm tra Mục đích và tầm quan trọng của kế hoạch kiểm tra Giám sát tiến độ kiểm tra Mục đích của Quản lý cấu hình là gì? Rủi ro sản phẩm Sự cố trong kiểm thử phần mềm là gì?
  • Công cụ hỗ trợ kiểm thử
Công cụ hỗ trợ quản lý thử nghiệm và kiểm tra Công cụ hỗ trợ cho thử nghiệm tĩnh Công cụ đặc tả thử nghiệm Công cụ ghi nhật ký và thực hiện thử nghiệm Công cụ giám sát và hiệu suất Công cụ quản lý thử nghiệm Công cụ hỗ trợ quy trình đánh giá Công cụ thiết kế thử nghiệm Công cụ thực hiện thử nghiệm Công cụ phân tích động (D) Công cụ quản lý yêu cầu Công cụ phân tích tĩnh (D) Công cụ chuẩn bị dữ liệu thử nghiệm Khai thác/ Đơn vị thử nghiệm
  • ưu nhược điểm
Ưu điểm Nhược điểm Giảm công việc lặp đi lặp lại Những kỳ vọng không thực tế từ công cụ Tính nhất quán và khả năng lặp lại cao hơn Mọi người thường phạm sai lầm khi đánh giá thấp thời gian, chi phí và nỗ lực cho lần giới thiệu ban đầu của một công cụ Đánh giá khách quan Mọi người thường tính toán sai thời gian và nỗ lực cần thiết để đạt được những lợi ích đáng kể và liên tục từ công cụ Dễ dàng truy cập thông tin

Các định dạng bài tập

Phân vùng tương đương

  • Thiết kế trường hợp thử nghiệm thiết kế bằng kỹ thuật phân vùng tương đương tiến trình theo 2 bước
    1. Xác định các lớp tương đương
    2. Xác định các ca kiểm tra
  • Ví dụ
    • Form Đăng nhập bao gồm
      • Người dùng. Hộp văn bản
      • Mật khẩu mở khóa. Hộp văn bản
      • Request. Thiết kế trường hợp thử nghiệm sao cho người dùng nhập vào hộp văn bản người dùng chỉ nhập ký tự chữ cái với độ dài trong khoảng [6-20]
      • If input value with number of characters not in interval [6-20] => hiển thị lỗi “You only allow input string from 6 => 20 characters”
      • dựa trên yêu cầu bài toán ta có thể có các lớp tương đương (phân vùng) sau
        • Partition 1. Nhập giá trị hợp lệ trong khoảng từ 6 đến 20 ký tự
        • Partition 2. Nhập giá trị không hợp lệ < 6 ký tự
        • Partition 3. Nhập giá trị không hợp lệ > 20 ký tự

Lỗi javascript lêson vue

  • Q. 101. Công tắc sẽ tắt khi nhiệt độ giảm xuống dưới 18 và sau đó được bật khi nhiệt độ trên 21. Khi nhiệt độ trên 21. Xác định các giá trị tương đương thuộc về cùng một lớp

    • A. 12,16,22
    • B. 24,27,17
    • C. 22,23,24
    • D. 14,15,19

Phân tích giá trị biên (BVA)

  • Phân tích giá trị biên là trường hợp đặc biệt của phân vùng tương thích, dựa trên các phân vùng tương đương, trình kiểm tra tương thích sẽ xác định giá trị biên giữa các phân vùng này và lựa chọn trường hợp kiểm tra phù hợp.

  • Các trường hợp tiêu chuẩn được lựa chọn dựa trên các quy tắc sau

    • Giá trị biên nhỏ nhất, Giá trị biên nhỏ nhất - 1
    • Giá trị biên lớn nhất, Giá trị biên lớn nhất + 1
  • Nhưng nếu bạn muốn kiểm tra sâu hơn thì bạn cũng có thể lựa chọn theo quy tắc

    • Giá trị biên nhỏ nhất, Giá trị biên nhỏ nhất - 1, Giá trị biên nhỏ nhất + 1
    • Giá trị biên giới lớn nhất, Giá trị biên giới lớn nhất - 1, Giá trị biên giới lớn nhất + 1

Lỗi javascript lêson vue

  • Kết hợp Phân vùng tương đương (EP) và Phân tích giá trị biên (BVA)

Lỗi javascript lêson vue

  • Q. 102. Một trường đầu vào lấy năm sinh từ 1900 đến 2004. Các giá trị ranh giới để kiểm tra trường này là
  • A. 0, 1900, 2004, 2005
  • B. 1900, 2004
  • C. 1899,1900, 2004, 2005
  • D. 1899, 1900, 1901, 2003, 2004, 2005

Chuyển trạng thái

  • Dựa trên khái niệm trạng thái (trạng thái) và máy mô phỏng trạng thái (máy trạng thái hữu hạn viết tắt là FSM), đồng thời cho phép người kiểm tra xem sự phát triển phần mềm trong một số điều kiện trạng thái của nó, các điều kiện cũng vậy.

  • Q. 103. Cho sơ đồ chuyển đổi trạng thái sau, chuỗi chuyển đổi trạng thái nào sau đây có chứa chuyển đổi KHÔNG HỢP LỆ có thể chỉ ra lỗi trong thiết kế hệ thống?

Lỗi javascript lêson vue

  • A. Đăng nhập Duyệt giỏ Thanh toán Giỏ Thanh toán Thanh toán Đăng xuất
  • B. Đăng nhập Duyệt Giỏ Thanh toán Thanh toán Đăng xuất
  • C. Đăng nhập Duyệt giỏ Thanh toán Giỏ Đăng xuất
  • D. Đăng nhập Duyệt giỏ Duyệt giỏ Thanh toán Thanh toán Đăng xuất

Tuyên bố bảo hiểm

  • Tìm số lượng đường đi ít nhất sao cho tất cả các nút đều được đi qua
  • Ví dụ
Read P
    Read Q
    IF P+Q > 100 THEN
    PrintLarge”
    ENDIF
    If P > 50 THEN
    PrintP Large”
    ENDIF
  • Phạm vi bảo hiểm là 1
    • 1A-2C-3D-E-4G-5H

Lỗi javascript lêson vue

Bảo hiểm Chi nhánh (BC) hoặc Bảo hiểm Quyết định

  • Tìm số đường đi ít nhất sao cho tất cả các cạnh đều đi qua, cho nên số lượng test case của dạng này đa phần nhiều hơn dạng câu lệnh

  • Bảo hiểm chi nhánh là 2

    • 1A-2C-3D-E-4G-5H
    • 1A-2B-E-4F

Bảo hiểm đường dẫn (PC)

  • Là loại bao phủ nhánh, nhưng mà liệt kê toàn bộ con đường có thể đi

  • Theo ví dụ trên phạm vi đường dẫn là 4

    • 1A-2B-E-4F
    • 1A-2B-E-4G-5H
    • 1A-2C-3D-E-4G-5H
    • 1A-2C-3D-E-4F

Các mẹo Thi ISTQB

  1. Đọc giáo trình sau đó làm một số câu hỏi mẫu về các chương trình đã đọc, sau đó đọc lại lần 2 cuốn giáo trình => Mục đích là để hiểu sâu vấn đề và nhớ lâu hơn
  2. Làm một số đề thi trên mạng để hiểu cách thức ra đề và căn cứ thời gian làm bài 40 câu hỏi trong vòng 90 phút
  3. Đọc câu hỏi thật cẩn thận, đôi khi bạn có thể bỏ lỡ một số từ khóa quan trọng (ví dụ:. không hợp lệ)
  • Q. 104. Một trong các trường trên biểu mẫu chứa hộp văn bản chấp nhận các giá trị số trong khoảng từ 18 đến 25. Xác định lớp Tương đương không hợp lệ
  • A. 17
  • B. 19
  • C. 24
  • D. 21
  1. Không nên nhảy tới câu trả lời nhanh chóng, nên xem qua các tùy chọn trước khi lựa chọn, bởi vì trong 1 câu hỏi thông thường có rất nhiều câu trả lời gần giống nhau và có thể có nhiều câu trả lời đúng, do đó cần phải chọn một
  • Q. 105. Tìm quy trình chính xác của các giai đoạn đánh giá chính thức

  • A. Lập kế hoạch, Họp đánh giá, Làm lại, Bắt đầu

  • B. Lập kế hoạch, Chuẩn bị cá nhân, Bắt đầu, Làm lại

  • C. Lập kế hoạch, Họp đánh giá, Làm lại, Theo dõi

  • D. Lập kế hoạch, Chuẩn bị cá nhân, Theo dõi, Bắt đầu

  • Q. 106. Mục đích của kỹ thuật thiết kế kiểm thử là

  • A. Chỉ xác định điều kiện kiểm tra, không xác định trường hợp kiểm tra

  • B. Xác định các trường hợp thử nghiệm

  • C. Xác định các điều kiện kiểm thử và Xác định các trường hợp kiểm thử

  • D. Xác định điều kiện kiểm tra

  1. Chú thích một số từ khóa quan trọng. TẤT CẢ, KHÔNG, LỖI, CHÍNH, MỌI, KHÔNG BAO GIỜ, v.v. Có thể giúp bạn chọn câu trả lời đúng
  • Q. 107. TẤT CẢ các lỗi nên được sửa là tuyên bố không chính xác nhưng các lỗi nên được sửa là đúng hơn và có thể cho thấy lựa chọn đúng