Luong 5000000net tháng đóng bhxh bhyt kpcd là bao nhiêu năm 2024

Mức đóng BHXH 26% trong đó: người lao động đóng 8%, đơn vị đóng 18%. 18% đơn vị đóng bao gồm: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Mức đóng bảo hiểm y tế 4,5% trong đó: người lao động đóng 1,5%, đơn vị đóng 3%.

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp 2% trong đó người lao động đóng 1%, đơn vị đóng 1%

Theo đó, tổng số tiền mỗi người lao động phải đóng khi tham gia BHXH bắt buộc là 10,5%. Trách nhiệm của đơn vị là 22% và không phát sinh thêm bất cứ một khoản chi phí nào. Kinh phí công đoàn 2%: do doanh nghiệp đóng. Nếu người lao động tự nguyện đăng ký gia nhập và tham gia tổ chức công đoàn thì người lao động đóng thêm 1% đoàn phí công đoàn.

Như vậy, việc công ty yêu cầu phải đóng 13,5% tiền lương là chưa đúng. Bạn nên đề nghị công ty liệt kê từng khoản phải đóng của người lao động và đối chiếu với các quy định trên để biết công ty trừ lương của người lao động như vậy có đúng không.

Trong năm 2023, không có sự thay đổi về tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc, BHYT, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và bảo hiểm thất nghiệp.

Cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ, công chức làm việc

Cán bộ, công chức

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0.5%

1%

3%

8%

-

-

1%

1.5%

21.5%

10.5%

Tổng cộng 32%

Cụ thể: Cán bộ, công chức đóng 8% vào quỹ hưu trí tử tuất; 1,5% vào quỹ BHYT.

Còn viên chức đóng 8% vào quỹ hưu trí tử tuất; 1,5% vào quỹ BHYT và 1% tiền bảo hiểm thất nghiệp.

Như vậy, tổng cộng tỷ lệ đóng BHXH của cán bộ, công chức là 9,5% còn viên chức là 10,5%.

Về tiền lương tháng đóng BHXH của cán bộ, công chức, viên chức

Cán bộ, công chức là những người hưởng chế độ tiền lương do Nhà nước quy định nên theo Khoản 1 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tiền lương làm căn cứ đóng BHXH hằng tháng của cán bộ được xác định như sau:

Tiền lương tháng đóng BHXH của cán bộ, công chức = Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm + Các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)

Trong đó:

Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm = Hệ số lương x Mức lương cơ sở;

Tiền lương tháng đóng BHXH tối đa của cán bộ, công chức = 20 x Mức lương cơ sở;

Người nào có thu nhập tính đóng BHXH cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì cũng chỉ tính đóng BHXH theo mức lương tối đa là 20 lần mức lương cơ sở.

Từ ngày 01/7/2023, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP nên tiền lương tháng tính đóng BHXH của cán bộ, công chức, viên chức cũng sẽ tăng theo.

Do tăng tiền lương tháng tính đóng BHXH nên mức đóng BHXH của cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2023 cũng sẽ tăng theo.

Ví dụ: Công chức loại A1 có hệ số lương là 3.00. Từ ngày 01/7/2023, áp dụng lương cơ sở mới (1.800.000 đồng) nên tiền lương của công chức này là 5.400.000 đồng.

Như vậy thì tiền lương tính đóng BHXH của cán bộ, công chức, viên chức sẽ tăng lên từ 01/7/2023.

Mức đóng BHXH của người hoạt động không chuyên trách cấp xã

Theo quy định, hằng tháng, cán bộ không chuyên trách ở cấp xã phải đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế với tổng tỷ lệ 9,5%. Cụ thể mức đóng của từng loại bảo hiểm này được quy định như sau:

Theo điểm i khoản 2 Điều 2 Luật BHXH 2014, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Do đó, căn cứ khoản 1 Điều 85 Luật BHXH, hằng tháng, cán bộ không chuyên trách cấp xã sẽ phải đóng bảo hiểm xã hội với mức sau:

Mức đóng BHXH = 8% x Mức lương cơ sở

Theo Điều 13 Luật Bảo hiểm y tế và khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, hằng tháng, cán bộ không chuyên trách cấp xã sẽ phải đóng bảo hiểm y tế với mức sau:

Mức đóng BHYT = 1,5% x Mức lương cơ sở

Hiện hành mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng, và từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng.

Như vậy, từ ngày 01/7/2023, mức đóng BHXH của người hoạt động không chuyên trách cấp xã sẽ tăng lên.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Mức đóng BHXH bắt buộc 2023, mức đóng BHTN 2023, mức đóng BHYT 2023 với người lao động Việt Nam như sau:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0,5%

1%

3%

8%

-

-

1%

1.5%

21,5%

10.5%

Tổng cộng 32%

Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là (0.3%).

2. Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT với người lao động nước ngoài

Mức đóng BHXH bắt buộc 2023, mức đóng BHTN 2023, mức đóng BHYT 2023 với người lao động nước ngoài như sau:

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

14%

3%

0,5%

-

3%

8%

-

-

-

1.5%

20,5%

9.5%

Tổng cộng 30%

Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là (0.3%).

3. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT

* Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

Riêng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT là mức lương cơ sở.

* Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT bao gồm:

- Mức lương: Mức lương theo công việc hoặc theo chức danh.

- Phụ cấp lương, bao gồm:

+ Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;

+ Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.

- Các khoản bổ sung khác, bao gồm:

+ Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;

+ Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.

4. Tiền lương đóng BHXH bắt buộc tối đa năm 2023

* Tiền lương đóng BHXH bắt buộc tối đa từ 01/01/2023 đến 30/6/2023

Theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Như vậy, lương đóng BHXH bắt buộc tối đa từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023 là 29.800.000 đồng/tháng.

* Tiền lương đóng BHXH bắt buộc tối đa từ 01/7/2023:

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1.800.000 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).

Theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Như vậy, lương đóng BHXH bắt buộc tối đa từ ngày 01/7/2023 là 36.000.000 đồng.

Xem thêm:

\>> Tiền lương đóng BHTN tối đa năm 2023

\>> Hệ số trượt giá BHXH năm 2023

Căn cứ pháp lý:

- Điều 85, 86, 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

- Điều 44, khoản 2 Điều 92 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

- Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP.

- Điều 57, 58 Luật Việc làm 2013.

- Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018, Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020, Quyết định 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020).

- Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

BHXH BHYT BHTN bao nhiêu phần trăm?

Mức đóng BHXH là 25,5% trong đó: NLĐ đóng 8%, đơn vị đóng 17,5% Mức đóng BHYT là 4,5% trong đó: NLĐ đóng 1,5%, đơn vị đóng 3% Mức đóng BHTN là 2% trong đó: NLĐ đóng 1%, đơn vị đóng 1%

Mức lương 5triệu công ty đóng bảo hiểm là bao nhiêu?

Do đó, trường hợp người lao động có lương 5 triệu thì mức đóng bảo hiểm hàng tháng như sau: Tiền đóng bảo hiểm của người đi làm lương 5 triệu = 10,5% x 05 triệu đồng = 525.000 đồng/tháng.

Tỷ lệ đóng BHXH hiện nay là bao nhiêu?

Như vậy, mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng đối với người lao động và người sử dụng lao động là người Việt Nam tổng bằng 32,5% tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, trong đó người sử dụng lao động đóng 21,5% và người lao động đóng 10,5%.

Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 là bao nhiêu?

Như vậy, tổng mức đóng bảo hiểm năm 2024 của người lao động là 10,5%. Hiện nay, công thức tính tiền đóng bảo hiểm xã hội của người lao động được xác định như sau: Mức tiền đóng bảo hiểm = 10,5% x Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.