Miễn nhiệm chức danh là gì
Trong hoạt động quản lý nhà nước hoặc tại các tổ chức doanh nghiệp, chúng ta vẫn thường nghe nhắc đến miễn nhiệm. Nhiều người vẫn nhầm lẫn đây là hình thức kỷ luật, có đúng không? Show Mục lục bài viết
Miễn nhiệm là gì?Theo khoản 6 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức 2008:
Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 2 Quy định 41-QĐ/TW cũng quy định về miễn nhiệm. Cụ thể:
Tại các tổ chức, doanh nghiệp dù không có quy định cụ thể việc miễn nhiệm trong tổ chức, doanh nghiệp nhưng cũng có thể hiểu miễn nhiệm là thôi giữ một chức vụ, vị trí nào đó khi chưa hết thời gian nhiệm kỳ. Cán bộ, công chức có thể bị miễn nhiệm cũng có thể xin miễn nhiệm. Ảnh minh họa. Miễn nhiệm có phải là hình thức kỷ luật không?Chính vì thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ nên nhiều người vẫn lầm tưởng miễn nhiệm là một trong những hình thức kỷ luật. Tuy nhiên, theo Điều 78 Luật Cán bộ, công chức thì có 04 hình thức kỷ luật cán bộ gồm: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm. Còn tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi Luật này, công chức có 06 hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc. Như vậy, có thể thấy, trong số các hình thức kỷ luật cán bộ, công chức không có miễn nhiệm. Vì vậy đây không phải là hình thức kỷ luật. Cán bộ, công chức bị miễn nhiệm khi nào?Đối với công chức Căn cứ Điều 54, Luật Cán bộ, công chức 2008, công chức được thực hiện việc miễn nhiệm trong các trường hợp:
Bên cạnh đó, công chức chưa được cấp có thẩm quyền quyết định miễn nhiệm vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, chức trách được giao. Công chức sau khi miễn nhiệm được bố trí, phân công công tác khác phù hợp với trình độ, năng lực và phù hợp yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức. Đối với cán bộ Theo khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức, cán bộ bị miễn nhiệm nếu có 02 năm liên tiếp xếp loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ. Tương tự như công chức, cán bộ cũng được xin miễn nhiệm (theo khoản 1 Điều 30 Luật Cán bộ, công chức) nếu: không đủ sức khỏe; không đủ năng lực, uy tín; theo yêu cầu, nhiệm vụ hoặc lý do khác. Tại Điều 5 Quy định 41-QĐ/TW có quy định về việc xem xét miễn nhiệm đối với cán bộ căn cứ vào một trong các trường hợp:
Miễn nhiệm trong doanh nghiệp Trong các tổ chức, doanh nghiệp, chức danh quản lý, lãnh đạo công ty có thể bị miễn nhiệm. - Công ty cổ phần: Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, những người giữ chức vụ quản lý khác… - Công ty trách nhiệm hữu hạn: Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc và những người giữ chức vụ quản lý khác… Trên đây là những thông tin giải đáp cho miễn nhiệm là gì? Nếu bạn còn có thêm vướng mắc, có thể gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ. Miễn nhiệm là gì? Có mấy hình thức miễn nhiệm? Miễn nhiệm, bãi nhiệm và cách chức giống và khác nhau như thế nào? Hãy cùng Luật Nguyễn Hưng đi tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé! Miễn nhiệm là gì?Tại khoản 6 Điều 7 luật Cán bộ, công chức 2008 giải thích khái niệm miễn nhiệm “6. Miễn nhiệm là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.” Miễn nhiệm là gì?Các hình thức miễn nhiệmBị miễn nhiệmCán bộ, công chức có thể bị miễn nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 29 luật Cán bộ, công chức “3. Cán bộ 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bố trí công tác khác. Cán bộ 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền miễn nhiệm, cho thôi làm nhiệm vụ.” và khoản 1 Điểu 66 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Điều 66. Miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý 1. Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
>> Xem thêm: Pháp chế là gì? Xin miễn nhiệmCán bộ, công chức được xin miễn nhiệm trong trường hợp quy định tại Điều 30 luật Cán bộ, công chức Điều 30. Xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm:
Phân biệt miễn nhiệm, bãi nhiệm và cách chức
Miễn nhiệm được áp dụng căn cứ vào đâu?– Hiến pháp 2013. – Luật Cán bộ, công chức 2008. – Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cán bộ, công chức và luật Viên chức 2019. – Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. |