Miêu tả công viên bằng tiếng Trung

Miêu tả công viên bằng tiếng Trung

Từ vựng tiếng Trung chủ đề công viên giải trí

Kho từ vựng tiếng Trung luôn được nói vui là "cơn ác mộng" đối với những người học tiếng Trung vì lượng từ khá đồ sộ, hơn nữa lại không có một quy tắc nào để học và nhớ. Cách duy nhất có thể làm là lặp lại việc luyện tập nó hàng ngày và liên tục liên tưởng cụm từ học được với các tình huống thực tế. 

Trung tâm Tiếng Nhật SOFL đã tổng hợp một số từ vựng cơ bản và phổ biến nhất trong chủ đề giải trí. Cùng bổ sung từ vựng và khám phá công viên giải trí nào:

1. 小火车     (Xiǎo huǒchē) : Xe lửa mini

2. 打靶场     (dǎbǎ chǎng) : Khu tập bắn

3. 旋转木马 (xuánzhuǎn mùmǎ) : Đu quay ngựa gỗ

4. 碰碰车 (pèngpèngchē) : Xe đụng, xe bumper

5. 套圈 (tào quān) : Ném vòng

6. 摩天轮 (mótiān lún) : Đu quay

7. 旋转飞机 (xuánzhuǎn fēijī) : Đu quay máy bay

8. 鬼屋 (guǐwū) : Nhà ma

9. 海盗船 (hǎidàochuán) : Thuyền cướp biển

10. 过山车 (guòshānchē) : Tàu lượn siêu tốc

11. 马戏团 (mǎxì tuán) : Gánh xiếc

12. 独轮车 (dúlúnchē) : Xe đạp 1 bánh

13. 驯兽员 (xún shòu yuán) : Huẩn luyện viên huấn luyện động vật

14. 驯兽 (xún shòu) : Huẩn luyện động vật


Miêu tả công viên bằng tiếng Trung

15. 蒙眼飞刀 (méng yǎn fēi dāo) : Bịt mắt ném dao

16. 小丑 (xiǎochǒu) : Anh hề, chú hề, thằng hề

17. 叠罗汉 (diéluóhàn) : Trò xiếc chồng người

18. 变魔术 (biàn móshù) : Biểu diễn ảo thuật

19. 魔术师 (móshù shī) : Nhà ảo thuật

20. 钢丝骑车 (gāngsī qí chē) : Đi xe đạp trên dây thép

21. 空中飞人 (kōngzhōng fēirén) : Bay lượn trên không

22. 走钢丝 (zǒugāngsī) : Đi trên dây thép

23. 水上乐园 (shuǐshàng lèyuán) : Công viên nước

24. 滑道 (huá dào) : Cầu trượt nước

25. 漂流 (piāoliú) : Thả bè

26. 碰碰船 (pèng pèng chuán) : Thuyền đụng

27. 划艇 (huá tǐng) : Bơi thuyền

28. 纪念品商店 (jìniànpǐn shāngdiàn) : Cửa hàng sản phẩm lưu niệm

Trên đây là Từ vựng tiếng Trung chủ đề công viên giải trí bạn có thể tham khảo và học hàng ngày để bổ sung vốn từ vựng cho mình. Ngoài ra bạn có thể truy cập website : Trung tâm Tiếng Trung SOFL để học nhiều chủ đề từ vựng tiếng Trung khác nữa.

>>> Có thể các bạn quan tâm : Từ vựng tiếng Trung chủ đề rau tươi

Bạn luyện kỹ năng viết của mình đến đâu rồi?Học tiếng Trung Hoa tại nhà đã gửi đến bạn rất nhiều đoạn văn mẫu tiếng Trung về nhiều chủ đề. Hôm nay chúng ta cùng làm một số bài văn miêu tả phong cảnh bằng tiếng Trung nhé!

Miêu tả công viên bằng tiếng Trung

bài viết về quê hương bằng tiếng trung

我第一次去海滨城市芽庄是三年前。这是一次愉快而难忘的旅行。

芽庄,拥有越南最受欢迎的城市海滩之一。在芽庄,自然美是如此诱人。海浪拍打着峭壁,海风的轻柔叹息,洁白的沙滩和绿松石般的海水,这些都造就了一幅美丽的风景。在去芽庄的路上,我每天早上都会早起沿着海滩散步,这是一个呼吸新鲜海洋空气和欣赏日出的机会。三年前吸引我的一个地方是小型近海岛屿的集合,那就是洪特岛,那里是最大的岛屿。

芽庄是哈莫尼市的一个城市,其优美的面貌、喜爱的地位和友好的人民给它带来了一定的平衡。芽庄是一个很棒的度假胜地。我希望有机会回来.

Wǒ dì yīcì qù hǎibīn chéngshì yá zhuāng shì sān nián qián. Zhè shì yī cì yúkuài ér nánwàng de lǚxíng.

Yá zhuāng, yǒngyǒu yuènán zuì shòu huānyíng de chéngshì hǎitān zhī yī. Zài yá zhuāng, zìránměi shì rúcǐ yòu rén. Hǎilàng pāidǎzhe qiàobì, hǎifēng de qīngróu tànxí, jiébái de shātān hé lǜ sōngshí bān dì hǎishuǐ, zhèxiē dōu zàojiùle yī fú měilì de fēngjǐng. Zài qù yá zhuāng de lùshàng, wǒ měitiān zǎoshang dūhuì zǎoqǐ yánzhe hǎitān sànbù, zhè shì yīgè hūxī xīnxiān hǎiyáng kōngqì hé xīnshǎng rì chū de jīhuì. Sān nián qián xīyǐn wǒ de yīgè dìfāng shì xiǎoxíng jìnhǎi dǎoyǔ de jíhé, nà jiùshì hóng tè dǎo, nàlǐ shì zuìdà de dǎoyǔ.

Yá zhuāng shì hā mò ní shì de yīgè chéngshì, qí yōuměi de miànmào, xǐ’ài dì dìwèi hé yǒuhǎo de rénmín gěi tā dài láile yīdìng de pínghéng. Yá zhuāng shì yīgè hěn bàng de dùjià shèngdì. Wǒ xīwàng yǒu jīhuì huílái.

Tôi đến thăm Nha Trang lần đầu cách đây ba năm. Đó là một chuyến đi thú vị và đáng nhớ.

Nha Trang, thủ đô của tình Khánh Hòa, có bãi biển đẹp nhất trong số các bãi tắm trong thành phố trên toàn Việt Nam. Ở Nha Trang, thiên nhiên thật quyến rũ. Sóng xô bờ đá, hơi thở nhẹ nhàng của gió biển, bãi cát trắng và nước biển trong xanh, tất cả đã tạo nên phong cảnh tuyệt vời. Trong dịp đi thăm Nha Trang hồi đó, tôi thường dậy sớm vào buổi sáng đi tản bộ dọc theo bờ biển – một dịp để hít thở không khí biển trong lành và thưởng thức cảnh bình minh trên biển. Một nơi hấp dẫn đã lôi cuốn tôi cách đây ba năm và bây giờ vẫn thế là tập hợp những hòn đảo nhỏ xa bờ. Đó là Hòn Tre, một hòn đảo lớn nhất

Nha Trang là thành phố của sự hài hòa, thời tiết đẹp, vị trí thuận lợi và người dân thân thiện đem lại cho Nha Trang sự cân bằng vững chắc. Nha Trang là điểm dừng chân du lịch lý tưởng. Tôi hi vọng có cơ hội trở lại.

我住在胡志明市,越南最大的城市,也是最拥挤的城市。当我告诉他们这个地方的时候,很多人可能知道,因为它已经很有名了。关于西贡有很多事情要谈,我们在这里几乎可以找到我们需要的一切。道路上总是挤满了车辆,高楼随处可见,人们似乎总是很忙。我真的不喜欢在高峰时间外出,因为街道看起来像是在废气的高温下燃烧着,即使是很短的距离也很难走。直到深夜西贡才终于安静下来,但总是有人在午夜后外出。可以说,这座城市从不睡觉,所以人们在那里生活也很活跃。因为西贡到处都是来自全国乃至全世界的人,所以我不得不承认,当我们第一次来到这里的时候,情况相当复杂。然而,对我来说,这座城市仍然是一个可爱而值得居住的地方。

Miêu tả công viên bằng tiếng Trung

Học tiếng Trung cơ bản và bài bản cùng tiếng Trung THANHMAIHSK nhé!

Wǒ zhù zài húzhìmíng shì, yuènán zuìdà de chéngshì, yěshì zuì yǒngjǐ de chéngshì. Dāng wǒ gàosù tāmen zhège dìfāng de shíhòu, hěnduō rén kěnéng zhīdào, yīnwèi tā yǐjīng hěn yǒumíngle. Guānyú xīgòng yǒu hěnduō shìqíng yào tán, wǒmen zài zhèlǐ jīhū kěyǐ zhǎodào wǒmen xūyào de yīqiè. Dàolù shàng zǒng shì jǐ mǎnle chēliàng, gāolóu suíchù kějiàn, rénmen sìhū zǒng shì hěn máng. Wǒ zhēn de bù xǐhuān zài gāofēng shíjiān wàichū, yīnwèi jiēdào kàn qǐlái xiàng shì zài fèiqì de gāowēn xià ránshāozhe, jíshǐ shì hěn duǎn de jùlí yě hěn nán zǒu. Zhídào shēnyè xīgòng cái zhōngyú ānjìng xiàlái, dàn zǒng shì yǒurén zài wǔyè hòu wàichū. Kěyǐ shuō, zhè zuò chéngshì cóng bù shuìjiào, suǒyǐ rénmen zài nàlǐ shēnghuó yě hěn huóyuè. Yīnwèi xīgòng dàochù dōu shì láizì quánguó nǎizhì quán shìjiè de rén, suǒyǐ wǒ bùdé bù chéngrèn, dāng wǒmen dì yī cì lái dào zhèlǐ de shíhòu, qíngkuàng xiāngdāng fùzá. Rán’ér, duì wǒ lái shuō, zhè zuò chéngshì réngrán shì yīgè kě’ài ér zhídé jūzhù dì dìfāng.

Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh, thành phố lớn nhất của Việt Nam và cũng là nơi đông đúc nhất. Rất nhiều người biết đến nơi này khi tôi nói với họ bởi vì đây là một nơi rất nổi tiếng. Có rất nhiều điều để nói về Sài Gòn, và chúng ta có thể tìm thấy hầu như mọi thứ mình cần tại đây. Các cung đường luôn đầy ắp xe cộ, nhà cao tầng ở khắp mọi nơi, và người dân thì lúc nào cũng trông bận rộn. Tôi rất ghét phải đi ra ngoài vào giờ cao điểm, bởi vì đường xá có vẻ như đang bốc cháy dưới cái nóng của khí thải, và rất khó để di chuyển dù là trong một quãng đường ngắn. Phải đến thật trễ vào buổi tối thì Sài Gòn mới chịu trở nên yên tĩnh, nhưng vẫn có những người đi chơi ở bên ngoài sau nửa đêm. Có thể nói rằng đây là thành phố không ngủ, vậy nên con người ở đây cũng rất năng động. Bởi vì Sài Gòn có đầy những người đến từ khắp nên trên đất nước thậm chí là thế giới, tôi phải thừa nhận rằng nó hơi phức tạp khi chúng ta lần đầu đặt chân đến. Tuy nhiên, đối với tôi thành phố này vẫn là một nơi đáng yêu và đáng để sống.

Trên đây là một số đoạn văn giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung để các bạn tham khảo. Cùng nhau học và ôn luyện tiếng Trung mỗi ngày nhé!

Xem thêm:

Miêu tả công viên bằng tiếng Trung
Đàm thoại tiếng Trung: Đi chơi công viên

小学爷爷:想好去哪个公园了吗?

Xiǎoxuéyéyé: Xiǎnghǎoqùnǎgegōngyuánle ma?

Ông Tiểu Tuyết: Bà có quyết định đi đến công viên nào chưa?

小雪奶奶:离得近的就那两个,去别的公园就远了。

Xiǎoxuěnǎinai: Lídéjìn de jiùnàliǎnggè, qùbié de gōngyuánjiùyuǎnle.

Bà Tiểu Tuyết: Gần đây chỉ có hai chỗ thôi. Còn những chỗ khác xa lắm.

小雪爸:去远的就打的去。听说北海公园最近有个荷花节,你们愿意不愿意去看看?

Xiǎoxuěbà: Qùyuǎn de jiùdǎ di qù. Tīngshuōběihǎigōngyuánzuìjìnyǒugèhéhuājié, nǐmenyuànyìbùyuànyìqùkànkàn?

Cha Tiểu Tuyết:      Chúng ta có thể đón taxi đi đến công viên ở xa. Con nghe nói dạo này ở công viên Beihai đang có lễ hội hoa sen. Con có thích đi đến đó không?

小雪:我愿意,我愿意。

Xiǎoxuě: Wǒyuànyì, wǒyuànyì.

Tiểu Tuyết:  Con thích, con thích.

Miêu tả công viên bằng tiếng Trung
Đàm thoại tiếng Trung: Đi chơi công viên

小雪奶奶:好吧,就去北海公园看荷花吧。小学啊,记得去公园要先干什么吗?

Xiǎoxuěnǎinai: Hǎoba, jiùqùběihǎigōngyuánkànhéhuāba. Xiǎoxué a, jìdéqùgōngyuányàoxiāngànshénme ma?

Bà Tiểu Tuyết: Đồng ý. Cùng đi ngắm hoa sen ở công viên Beihai nhé. Tiểu Tuyết, con có nhớ chúng ta phải làm gì đầu tiên khi đến công viên không? 

小雪:记得,要先买票,对不?

Xiǎoxuě: Jìdé, yàoxiānmǎipiào, duìbù?

Tiểu Tuyết: Dạ đầu tiên phải mua vé chứ ạ. Đúng không bà?

小雪奶奶:还有呢?

Xiǎoxuěnǎinai: Háiyǒu ne?

Bà Tiểu Tuyết: Còn gì nữa?

小雪:不能在公园里头的花儿。

Xiǎoxuě: Bùnéngzàigōngyuánlǐtou de huāer.

Tiểu Tuyết:  Không được hái hoa trong công viên.

小雪爸:对了,宝贝儿,真乖!亲一口。回头看完了荷花,爸爸还带你去公园的儿童乐园秋千、滑梯、木马、电动火车,好不好?

Xiǎoxuěbà: Duìle, bǎobèier, zhēnguāi! Qīnyīkǒu.Huítóukànwánliǎohéhuā, bàbaháidàinǐqùgōngyuán de értónglèyuánqiūqiān, huátī, mùmǎ, diàndònghuǒchē, hǎobùhǎo?

Cha Tiểu Tuyết:      Đúng rồi con yêu à. Hôn ba một cái nào. Sau khi ngắm hoa sen ba sẽ đưa con tới sân chơi của trẻ em để chơi cầu trượt, vòng xoay ngựa gỗ và xe lửa nhé?

小雪:喔,太好了,谢谢爸爸。

Xiǎoxuě: Ō, tàihǎole, xièxièbàba.

Tiểu Tuyết:      Hay quá. Cảm ơn ba.

小雪奶奶:小雪,奶奶给你带了苹果和薯片,还有矿泉水,你还想带别的零食吗?

Xiǎoxuěnǎinai: Xiǎoxuě, nǎinaigěinǐdàilepíngguǒhéshǔpiàn, háiyǒukuàngquánshuǐ, nǐháixiǎngdàibié de língshí ma?

Bà Tiểu Tuyết: Tiểu Tuyết, bà sẽ mang theo táo, khoai tây chiên và nước cho con. Con có muốn mang thêm một vài bịch bánh Snack không?

小雪:不用了,回头吃多了中午该吃不下饭了。

Xiǎoxuě: Bùyòngle, huítóuchīduōlezhōngwǔgāichībùxiàfànle.

Tiểu Tuyết:   Không cảm ơn bà, con không muốn làm hỏng buổi trưa của con.

小雪奶奶:这孩子真乖!

Xiǎoxuěnǎinai: Zhèháizizhēnguāi!

Bà Tiểu Tuyết: Đúng là cháu ngoan!

Miêu tả công viên bằng tiếng Trung
Đàm thoại tiếng Trung: Đi chơi công viên