Mỗi số x thuộc tập A có dấu hiệu đặc trưng là
Đề bài Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15. a) Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử. b) Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A? c) Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Các phần tử của một tập hợp viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm phẩy “;” (đối với trường hợp các phần tử là số). Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. b) Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu \(x \in A\), đọc là “ x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là \(y \notin A\), đọc là “y không thuộc A”. c) Có 2 cách viết tập hợp: - Liệt kê các phần tử của tập hợp. - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. Lời giải chi tiết a) Ta có tập hợp A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14} b) Ta có: \(10 \in A;\,\,13 \in A;\,\,16 \notin A;\,\,19 \notin A\) c) Cách 1: B = {8; 10; 12; 14} Cách 2: B = {x| x là số tự nhiên chẵn, 7
Đề bài Bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng, hãy viết các tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. - Ta viết \(n \in \mathbb{N}\) có nghĩa n là một số tự nhiên. Lời giải chi tiết Tính chất đặc trưng của phần tử là nhỏ hơn 10. Cách 1: A={n| n là số tự nhiên nhỏ hơn 10}. Cách 2: \(A = \left\{ {n|n \in \mathbb{N},n < 10} \right\}\). Cách 3: \(A = \left\{ {n \in \mathbb{N}|n < 10} \right\}\). Nam.Name.Vn |