Một cơ thể có kiểu gen nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì loại giao tử AB chiếm tỉ lệ

Cá thể có kiểu gen

; giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20% thì giao tử AB được tạo ra chiếm tỷ lệ:

A.20%

B.75%

C.100%

D.40%.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Ap dụng CT:

gt hoán vị=f/2, gt liên kết=[1-f]/2

ta được đáp án D

Vậy đáp án là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Hoán vị gen - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 2

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen:

  • Xét cá thể có kiểu gen:

    . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết , tỷ lệ các loại giao tử ABD và aBd được tạo ra lần lượt là:

  • Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cập gen [Aa, Bb]. Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời con có 68 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm trên nhiễm săc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên?

  • Ở ruồi giấm, cho phép lai ♂

    x♀
    với f = 40%. Kiểu gen
    của đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

  • Xét một phép lai P: ♀ Aa XMHXmh x ♂ Aa XMHY -> F1. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, trội - lặn hoàn toàn và quá trình giảm phân ở giới cái xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ F1 có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?

  • Một cơ thể có kiểu gen

    , nếu biết trong quá trình giảm phân của cơ thể này đã có 10% số tế bào xảy ra trao đổi đoạn nhiễm sắc thể tại một điểm giữa 2 cặp gen trên thì tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra là

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai

    cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là

  • Biết rằng tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định tính trạng về kích thước lông do một cặp gen Dd quy định. Khi lai 2 nòi thú thuần chủng, F1 đều thu được kiểu hình lông trắng, dài. Cho F1 lai phân tích thì thu được ở đời con tỉ lệ sau: 25% lông trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen, ngắn; 20% lông xám, dài, 5% lông xám, ngắn, 5% lông đen, dài . Biết rằng lông ngắn do gen lặn quy định. Kết quả phép lai cho thấy:

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tích một cây dị hợp tử hai cặp gen [cây X], thu được đời con gồm: 399 cây thân cao hoa đỏ: 100 cây thân cao, hoa trắng: 99 cây thân thấp, hoa đỏ: 398 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quản vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ [P] thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên ? Biết rằng diễn biến NST ở hai giới giống nhau, không có đột biến mới phát sinh.

    [1]Hai cặp gen phân li độc lập

    [2]Cả hai cơ thể [P] đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau

    [3]Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở F1 chiếm 42%

    [4]Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cây thân cao, quả đỏ chiếm

  • Gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen; gen H quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen h quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Ruồi giấm cái dị hợp hai cặp gen phát sinh tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40%Bh: 40%bH: 10%BH: 10%bh. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

  • Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây có quả tròn, hạt trơn tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 15%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên thì tần số hoán vị là

  • Xét một cá thể dị hợp về cặp gen

    , khoảng cách của hai gen là 12,5cm. Trong quá trình giảm phân nếu có 80 tếbào sinh tinh thực hiện giảm phân thì theo lý thuyết số tế bào sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen là

  • Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử ABD= 16%. Kiểu gen và tần số hoán gen của cơ thể này là

  • Đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen F1 xuất hiện toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 có kết quả: 56,25% cây hoa đỏ, thân cao; 18,75% hoa đỏ, thân thấp; 12,75% hoa vàng, thân cao; 6% hoa vàng, thân thấp; 6% hoa trắng, thân cao; 0,25% hoa trắng, thân thấp. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là:

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài [P] khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn, 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn, 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bàng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:

  • Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định có gen bị hoán vị cho rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết thì trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen là

  • Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng [P], thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu dược F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau 1. F2 có 9 loại kiểu gen 2. F2 có 5 loại kiểu gen 3. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50% 4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20% Trong các kiểu kết luận trên có bao nhiêu kết luậnđúngvới phép lai trên?

  • Giả sử gen D và gen e là các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Phép lai

    có con lai có kiểu gen
    chiếm tỉ lệ:

  • Khi nói về hoán vị gen những phát biểu nào sau đây là chính xác. 1.Hoán vị gen là hiện tượng di truyền trong nhân chủ yếu của sinh vật 2.Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoáng cách tương đối của các gen trên 1 NST 3.Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoáng cách tương đối của các gen trên 1 NST 4.Hoán vị gen làm tăng tần số xuất hiện của biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống 5.Hoán vị gen đảm bảo tính ổn định cho loài qua nhiều thế hệ. 6.Tần số hoán vị gen 0% < f ≤ 50%.

  • Phát biểu nào dưới đầy về quy luật hoán vị gen là không đúng?

  • Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bới 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:

  • Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: Biết rằng có 60% số tế bào sinh tinh và 20% số tế bào sinh trứng gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết thì kiểu hình quả ngọt, chín muộn ở F1 chiếm tỉ lệ:

  • Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen

    đã xảy ra hoán vị gen giữa D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng [P], thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

    [1] F2 có 10 loại kiểu gen.

    [2] F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

    [3] Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

    [4] F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

    [5] Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

  • Vùng sinh sản của một cá thể động vật có kiểu gen

    có 250 tế bào tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong số đó, có 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị gen của cá thể này là:

  • Cá thể có kiểu gen

    ; giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20% thì giao tử AB được tạo ra chiếm tỷ lệ:

  • Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♀

    x ♂
    . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ:

  • Ở một loài thực vật, alen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; alen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là:

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả màu vàng. Các tính trạng đều trội hoàn toàn. Xét phép lai AaBD/bdx AaBD/bd, biết hoán vi ̣ gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỷ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ đời con là:

  • Phát biểu nào dưới đầy về quy luật hoán vị gen là không đúng ?

  • Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau, đồng thời không có đột biến phát sinh. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là

  • Cho phép lai P: ♂Ab/aB DE/de x ♀AB/ab De /dE Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị trong phát sinh giao tử của cả 2 bên bố mẹ ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị. Số kiểu gen của F1 và kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ

  • Ở ruồi giấm xét 2 cặp gen nằm trên cùng 1 NST thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1 . Trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

  • Ở ruồi giấm, gen qui định màu sắc thân và gen qui định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A [thân xám] trội hoàn toàn so với alen a [thân đen], alen B [cánh dài] trội hoàn toàn so với alen b [cánh ngắn]. Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết ràng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đâyđúng? [1]. Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀

    ×♂

    [2]. Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.

    [3]. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1là 3/40.

    [4]. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai [P]:

    x
    trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao từ đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:

  • Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau: [1] Tần số hoán vị có thể bằng 50%. [2] Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích. [3] Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%. [4] Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là

  • Khi nói về bản đồ di truyền phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Xét cá thể có kiểu gen

    Dd, khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vi gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử ABD và aBd lần lượt là:

  • Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen AB/Ab chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho hình bình hành ABCD; điếm O là trung điểm của AC.


    Ta xét các mệnh đề sau:
    1] mp [ABC] ≡mp[BCD]
    2] O∉mp[ABD]
    3] AC ⊂mp[BCD]
    4] D ∈mp[ABC]
    Trong các mệnh đề trên:

  • Mệnh đề sai trong các mệnh đề sau là

  • Trong hệ tọa độ Oxy, cho phép biến hình F biến mỗi điểm M[x; y] thành điểm M’[x’; y’] sao cho x’ = 2x, y’ = -y + 2. Phép biến hình F biến đường thẳng Δ: x + 3y + 5 = 0 thành đuờng thẳng d có phương trình là:

  • Cho đường tròn [O; R] và hai điểm A, B phân biệt. Một điểm M thay đổi trên đường tròn [O]. Khi đó tập hợp các điểm N sao cho

  • Cho đoạn thẳng AB và đường thẳng Δkhông song song với đường thắng AB. Một điểm M thay đổi trên Δ. Khi đó tập hợp các điểm N sao cho

  • Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng Δcó phương trình 4x - y + 3 = 0.
    Ảnh của đường thẳng qua phép tịnh tiến T theo vectơ

    = [2; -1] có phương trình là:

  • Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho parabol [P] có phương trình y = x2. Phép tịnh tiến T theo vectơ

    = [3; 2] biến [P] thành parabol [P’] có phương trình là:

  • Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai parabol:
    [P] : y = x2 [Q]: y = x2 + 2x + 2
    Để chứng minh có một phép tịnh tiến T biến [Q] thành [P], một học sinh lập luận qua ba bước như sau:
    1. Gọi vectơ tịnh tiến là

    = [a ; b]; áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến:

    2. Thế vào phương trình của [Q] ta được:
    y’ - b = [x’ - a]2 + 2[x’ - a] + 2
    ⇔ y' = [x’]2 + 2[1 - a]x’ + a2 - 2a + b + 2
    Suy ra ảnh của [Q] qua phép tịnh tiến T là parabol [R]:
    y = x2 + 2[1 - a]x + a2 - 2a + b + 2.
    3. Buộc [R] trùng với [P] ta được hệ:

    Vậy có duy nhất một phép tịnh tiến biến [Q] thành [P], đó là phéptịnh tiến theo vectơ
    = [1 ; -1].
    Hỏi lập luận trên đúng hay sai? Nêu sai thì sai bắt đầu từ bước nào?

  • Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thằng Δcó phương trình y = -3x + 2.
    Thực hiện liên tiếp hai phép tịnh tiến theo các vectơ

    = [-1 ; 2] và
    = [3 ; 1], đường thẳng Δbiến thành đường thẳng d có phương trình là:

  • Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn [T] có phương trình x2 + y2 - 2x - 8 = 0 .
    Phép tịnh tiến theo vectơ

    = [3 ; -1] biến đường tròn [T] thành đường tròn [T'] có phương trình là:

Chủ Đề