Một tụ điện có thể thay đổi điện dung được nạp điện đến hiệu điện thế 12V rồi ngắt khỏi nguồn
Một tụ điện có thể thay đổi điện dung được nạp điện đến hiệu điện thế 12V rồi ngắt khỏi nguồnBài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 11 bài 6: TỤ điện (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu. Câu 1: Một tụ điện có điện dung C, được nạp đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong từ trường là Câu 2: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
Câu 3: Tụ điện gồm hai bản tụ có diện tích đối diện là 0,04 , đặt cách nhau 1 cm, chất điện môi giữa hai bản tụ này là thuỷ tinh có $\varepsilon =6$. Điện dung của tụ điện là
Câu 4: Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu bộ tụ gồm các tụ điện ghép nối tiếp thì
Câu 5:Một tụ điện phẳng có điện dung 4µF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu được là: Câu 6:Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8nF được tích điện ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là: Câu 7: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
Câu 8: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 10: Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào
Câu 11: Một tụ điện có điện dung C=6 uC được mắc vào nguồn điện 100V. Năng lượng của tụ điện là
Câu 12: fara là điện dung của một tụ điện mà
Câu 13: Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu bộ tụ gồm các tụ điện ghép song song thì
Câu 14: Một tụ điện phẳng có điện dung 6µF. Sau khi được tích điện , năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là J. Điện tích của tụ điện là:Câu 15: Khi đặt thêm lớp điện môi trong tụ điện thì
Câu 16: Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì điện dung của tụ điện
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng? Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó
Câu 18: Trong các yếu tổ sau của một tụ điện phằng:(1) Bản chất của điện môi giữa hai bản.(2) VỊ trí tương đôi giữa hai bản.(3) Hiệu điện thê giữa hai bản. Điện dung của tụ có giá trị phụ thuộc các yếu tố nào?
Câu 19: Trên vỏ một tụ điện có ghi 50µF-100V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là: Câu 20: Tụ điện có điện dung C1 = 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C2 = 1µF được tích điện ở hiệu điện thế 15V . Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:
Câu 21: Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hiệu điện thế 100V. Điện tích của tụ sẽ là Câu 22: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào là không đúng ?
Cập nhật: 07/09/2021
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế (10V ) thì năng lượng của tụ là (10mJ ). Nếu muốn năng lượng của tụ là (22,5mJ ) thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế:Câu 65982 Vận dụng Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế \(10V\) thì năng lượng của tụ là \(10mJ\). Nếu muốn năng lượng của tụ là \(22,5mJ\) thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế: Đáp án đúng: a Phương pháp giải Vận dụng biểu thức tính năng lượng điện trường: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}C{U^2}\) Bài tập tụ điện, năng lượng điện trường, các dạng Bài tập tụ điện, năng lượng điện trường, phương pháp giải bài tập tụ điện năng lượng điện trường vật lý lớp 11 cơ bản nâng cao Mục lục chuyên đề tụ điện, năng lượng của tụ điện
Bài tập 1. Một tụ điện có ghi 100nF – 10V
Hướng dẫn
Bài tập 2. Tụ xoay có điện dung thay đổi từ C1 = 30pF đến C2 = 120pF khi góc xoay α biến thiên từ 0o đến 90o. Viết biểu thức phụ thuộc của điện dung vào góc xoay. Biết điện dung của tụ xoay là hàm bậc nhất của góc xoay α Hướng dẫn
Bài tập 3. Một tụ điện phẳng có diện tích S = 100cm2, khoảng cách hai bản là d = 1mm, giữa hai bản là lớp điện môi có ε = 5. Hướng dẫn
Bài tập 4. Hai bản của một tụ điện phẳng là các hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ bằng 3.105V/m. Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100nC. Hãy tính bán kính của các bản. Cho biết bên trong tụ điện là không khí. Hướng dẫn
Bài tập 5. Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 2cm, đặt trong không khí, khoảng cách giữa hai bản d = 2mm. Hướng dẫn
Bài tập 6. Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ hình vuông cạnh a = 20cm, đặt cách nhau d = 1cm, chất điện môi giữa hai bản là thủy tinh có ε = 6. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ U = 50V. Hướng dẫn
Bài tập 7. Một tụ điện phẳng có 2 bản tụ cách nhau d = 2mm. Tụ điện tích điện dưới hiệu điện thế U = 100V. Gọi σ là mật độ điện tích trên bản tụ và được đo bằng thương số Q/S (Q à điện tích, S là diện tích). Tính mật độ điện tích σ trên mỗi bản tụ trong hai trường hợp Hướng dẫn
Bài tập 8. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên gấp đôi so với lúc đầu. Tính hiệu điện thế của tụ điện khi đó. Hướng dẫn
Bài tập 9. Một tụ điện (điện môi là không khí) có điện dung C = 0,5µF được mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U1 = 300V. Hướng dẫn
Bài tập 10. Một tụ điện (điện môi là không khí) có điện dung C = 0,2µF được mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 200V. Hướng dẫn
Bài tập 11. Tụ phẳng không khí có điện dung C = 500pF, được tích điện đến hiệu điện thế U = 300V. Hướng dẫn
Bài tập 12. Tụ phẳng không khí có điện dung C = 2pF, được tích điện đến hiệu điện thế U = 600V. Hướng dẫn
Bài tập 13. Một tụ điện phẳng không khí, có hai bản hình tròn bán kính R = 6cm đặt cách nhau một khoảng d = 0,5cm. Đặt vào hai bản một hiệu điện thế U = 10V. Tính điện dung, điện tích và năng lượng của tụ điện. Hướng dẫn
Bài tập 14. Một tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản là d = 1mm được nhúng chìm hẳn vào trong chất lỏng có hằng số điện môi ε = 2. Diện tích mỗi bản tụ là S = 200cm2. Tụ được mắc vào nguồn có hiệu điện thế U= 200V. Tính độ biến thiên năng lượng của tụ khi đưa tụ ra khỏi chất lỏng trong hai trường hợp. Hướng dẫn
Bài tập 15. Một tụ điện có điện dung C = 6µF được mắc vào nguồn điện hiệu điện thế U = 100V. Sau khi tụ được ngắt ra khỏi nguồn, điện tích của tụ điện phóng qua lớp điện môi trong tụ điện đến khi hết điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện môi trong thời gian phóng điện đó. Hướng dẫn
Bài tập 16. Một tụ điện có điện dung C = 5µF, được tích điện đến điện tích Q = 10-3C. Nối tụ điện đó vào bộ acquy có hiệu điện thế không đổi U = 80V, bản tích điện dương được nối vào cực dương, bản nối điện âm được nối vào cực âm của bộ ácquy. Hỏi năng lượng của bộ acquy khi đó tăng lên hay giảm đi. Tăng giảm bao nhiêu. Hướng dẫn
Bài tập 17. Tụ phẳng không khí được tích điện bằng nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Hỏi năng lượng của bộ tụ thay đổi thế nào nếu tăng khoảng cách d giữa hai bản tụ lên gấp đôi trong hai trường hợp sau. Hướng dẫn
Bài tập 18. Tụ điện không khí có khoảng cách giữa hai bản tụ d = 5mm, diện tích của bản tụ S = 100cm2. Tụ được nạp điện bởi nguồn điện không đổi U. Sau khi nạp xong thì bắt đầu cho tụ phóng điện. Kể từ lúc bắt đầu phóng điện cho đến khi tụ phóng hết điện, nhiệt lượng tỏa ra là 4,19.10-3J. Xác định U. Hướng dẫn
Bài tập 19. Năm tụ giống nhau, mỗi tụ có C = 0,2µF mắc nối tiếp. Bộ tụ được tích điện thu năng lượng 0,2mJ. Tính hiệu điện thế mỗi tụ. Hướng dẫn
Bài tập 20. Việc hàn mối dây đồng được thực hiện bằng một xung phóng điện của tụ C = 1mF được tích điện đến hiệu điện thế U = 1,5kV, thời gian phát xung t = 2µs, hiệu suất thiết bị H = 4%. Tính công suất trung bình hiệu dụng của mỗi xung. Hướng dẫn
Bài tập 21. Tụ phẳng không khí có C = 10-10F được tích đến hiệu điện thế U = 100V rồi ngắt khỏi nguồn. Tính công cần thực hiện để tăng khoảng cách hai bản tụ lên gấp đôi. Hướng dẫn
Bài tập 22. Tụ phẳng không khí có C = 6µF được tích đến hiệu điện thế U = 600V rồi ngắt khỏi nguồn. Hướng dẫn
Bài tập 23. Một tụ điện phẳng không khí mắc vào nguồn điện có U = 200V. Hai bản tụ điện cách nhau d = 4mm. Hãy tính mật độ năng lượng điện trường trong tụ. Hướng dẫn
Bài tập 24. Cho mạch điện gồm 3 tụ điện C1 = 1µF; C2 = 1,5µF, C3 = 3µF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U$_{AB}$ = 120V Hướng dẫn
Bài tập 25. Cho mạch điện gồm 2 tụ điện C1 = 3µF, C2 = 2µF mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U$_{AB}$ = 25V. Hướng dẫn
Bài tập 26. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các tụ C1 = 0,25µF, C2 = 1µF, C3 = 3µF, U = 12V. Tính điện dung tương đương, điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ.
Bài tập 27. Cho mạch điện như hình vẽ C1 =6µF, C2 = 3µF, C3 = 6µF, C4 = 1µF, U$_{AB}$ = 60V. Tính
Bài tập 28. Hai tụ không khí phẳng C1 = 0,2µF, C2 = 0,4µF mắc song song. Bộ tụ được tích điện đến hiệu điện thế U = 450V rồi ngắt ra khỏi nguồn. Sau đó lắp đầy khoảng giữa hai bản tụ C2 bằng chất điện môi có ε = 2. Tính hiệu điện thế của bộ tụ điện và điện tích mỗi tụ. Hướng dẫn
Bài tập 29. Hai tụ không khí phẳng có C1 = 2C2, mắc nối tiếp vào nguồn U không đổi. Cường độ điện trường trong C1 thay đổi bao nhiêu lần nếu nhúng C2 vào chất điện môi có ε = 2. Hướng dẫn
Bài tập 30. Có ba tụ C1 = 2µF; C2 = 4µF; C3 = 6µF mắc nối tiếp. Mỗi tụ có hiệu điện thế giới hạn U$_{gh}$ = 3000V. Tính hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ. Hướng dẫn
Bài tập 31. Cho ba tụ mắc như hình vẽ, với C1 = 4µF, C2 = 2µF có hiệu điện thế giới hạn 500V, C3 = 3µF có hiệu điện thế giới hạn 300V. Hỏi hai đầu A, B mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế tối đa bao nhiêu để bộ tụ không bị hỏng.
Bài tập 32. Cho mạch như hình vẽ. C1 = 2µF, C2 = 4µF, C3 = 3µF, C4 = 6µF, C5 = 1µF biết U$_{AB}$ = 20V.
Bài tập 33. Một tụ điện không khí có hai bản cách nhau một khoảng d, diện tích S. người ta đưa vào một lớp điện môi có diện tích S/2 bề dày d/2 và có hằng số điện môi ε = 4, như hình vẽ. Điện dung của tụ tăng lên hay giảm đi bao nhiêu lần so với khi chưa có điện môi. Hướng dẫn
Bài tập 34. Tính điện dung của một tụ điện phẳng không khi có diện tích mỗi bản là S = 100cm2, khoảng cách giữa hai bản d = 2mm. Nếu đưa vào khoảng giữa hai bản lớp điện môi dày d' =1mm có hằng số điện môi ε = 3 thì điện dung của tụ điện lúc này là bao nhiêu. Hướng dẫn
Bài tập 35. Một tụ điện phẳng có điện dung Co. Tìm điện dung của tụ điện khi đưa vào bên trong tụ một tấm điện môi có hằng số điện môi ε, có diện tích đối diện băng fmột nửa diện tích một tấm, có chiều dày bằng một phần ba khoảng cách hai tấm tụ, có bề rộng bằng bề rộng của tấm tụ, trong hai trường hợp như hình vẽ.
Bài tập 36. Ba bản kim loại có diện tích mỗi bản là S = 157cm2 đặt song song và cách đều nhau một khoảng d = 5cm. Các bản được nối lại với nhau và nối vào nguồn như hình vẽ. Biết U$_{AB}$ = 36V
Bài tập 37. Ba tấm kim loại phẳng giống nhau đặt song song và nối với A, B bằng các dây nối như hình. Diện tích mỗi bản S = 100cm2 khoảng ccsh giữa hai bản liên tiếp d = 0,5cm. Nối A, B với nguồn U = 100V
Bài tập 38. Bốn tấm kim loại phẳng giống nhau đặt song song như hình vẽ. khoảng cách BD = 2AB = 2DE. Nối A, E với nhau rồi nối B, D với nguồn U = 12V, kế đó ngắt nguồn đi. Tìm hiệu điện thế giữa B, D nếu sau đó
Bài tập 39. Bốn tấm kim loại phẳng hình tròn đường kính D = 12cm đặt song song cách đều, khoảng cách giữa 2 tấm liên tiếp là d = 1mm. Nối tấm A với D rồi nối B với E vào nguồn U = 20V. Tính điện dung của bộ tụ điện và điện tích mỗi tấm.
Xem thêm:
|