Nêu được ít nhất 3 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học

Trang chủ » Lớp 6 » [Cánh diều] Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6

Em hãy chia sẻ với bạn về những thay đổi của bản thân theo các gợi ý dưới đây:

Những thay đổi của bản thân em so với lúc còn là học sinh tiểu học: chiều cao, vóc dáng, khuôn mặt, giọng nói, sở thích;

Những đặc điểm mà em thây hài lòng về bản thân.

Hãy mô tả bản thân em thông qua ô cửa vẻ bản thân theo gợi ý:

Trang trí ô cửa bằng những từ hoặc hình ảnh nói vẻ đặc điểm của bản thân: đặc điểm ngoại hinh, sở thích, tỉnh cách, thói quen, ước mơ, Cha sẻ các ô cửa đó và chỉ ra các đức tính của bản thân.

Bài làm:

Những thay đổi của bản thân em so với lúc còn là học sinh tiểu học:

Chiều cao: Em cảm thấy mình cao hơn so với tiểu học.

Vóc dáng: của em trở nên gầy hơn và cân đối hơn.

Khuôn mặt: trở nên chững chạc hơn.

Giọng nói, sở thích: giọng nói trưởng thành hơn, em phát hiện ra nhiều sở thích của bản thân như thích hát, thích đàn.

Những đặc điểm mà em thấy hài lòng về bản thân: Em trưởng thành trong suy nghĩ hơn, đã biết giúp đỡ bố mẹ trong việc nhà.

=> [Cánh diều] Trắc nghiệm hướng nghiệp 6 tuần 6: Trở thành người lớn

Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách cánh diều lớp 6, hoạt động trải nghiệm 6, giải hoạt động trải nghiệm 6 sách mới, bài Trở thành người lớn sách mới, sách cánh diều nxb sư phạm

Lời giải các câu khác trong bài

Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều có đáp án, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm soạn đề thi cuối học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Đồng thời, cũng giúp các em nắm được cấu trúc đề thi cuối học kì 1, củng cố kiến thức để ôn thi học kỳ I đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Tin học, Khoa học tự nhiên, Toán, Giáo dục công dân sách Cánh diều. Vậy mời thầy cô cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bạn đang xem: Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều

Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều

Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6

TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Các cấp độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Số câu TN Số câu TL Số câu TL Số câu TL Số câu TL

1

Trường học mới của em

1.1. Cảm xúc khi trở thành học sinh lớp 6

1

2

Thích nghi với môi trường mới

2.1. Giới thiệu về người bạn mới

2.2. Khắc phục khó khăn ở trường học mới.

2.3. Chăm sóc và điều chỉnh bản thân

5

1

1

1

3

Trở thành người lớn

3.1. Những thay đổi của bản thân.

4

1

4

Sinh hoạt trong gia đình

4.1. Gia đình em

4.2. Quan tâm chăm sóc người thân

2

T/số câu 13 1 1 1
T/số điểm 4 3 2 1
Tỉ lệ % 40% 30 % 30 % 10 %
Tỉ lệ chung% 40% 30% 20 % 10 %

Bảng đặc tả đề kiểm tra cuối học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6

TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra
Các cấp độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Số câu TN Số câu TL Số câu TL Số câu TL Số câu TL

1

Trường học mới của em

1.1. Cảm xúc khi trở thành học sinh lớp 6

Nhận biết: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học

1

2

Thích nghi với môi trường mới

2.1. Giới thiệu về người bạn mới

2.2. Khắc phục khó khăn ở trường học mới.

2.3. Chăm sóc và điều chỉnh bản thân

Nhận biết: những việc nên làm và không nên làm khi thiết lập mối quan hệ bạn bè phù hợp với môi trường học tập mới, nhận biết đặc điểm của người bạn tốt.

Thông hiểu: Nêu được những việc nên làm để điều chỉnh bản thân

Vận dụng cao: Nêu được sở thích của bản thân, các việc làm để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả

5

1

1

1

3

Trở thành người lớn

3.1. Những thay đổi của bản thân.

– Nhận biết: những thay đổi của bản thân, những việc làm biểu hiện em đã lớn

-Vận dụng: Nêu được sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học

4

1

4

Sinh hoạt trong gia đình

4.1. Gia đình em

4.2. Quan tâm chăm sóc người thân

2

T/số câu

13

1

1

1

T/số điểm

4

3

2

1

Tỉ lệ %

40%

30 %

30 %

10 %

Tỉ lệ chung%

40%

30%

20 %

10 %

Đề kiểm tra học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6

UBND HUYỆN……

TRƯỜNG…..

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6
Năm học: 2021 – 2022

[Thời gian: 60 phút không kể thời gian chép đề]

I. Phần trắc nghiệm khách quan [3 điểm]

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng:

Câu 1: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.

A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.

D. Tất cả các ý trên trên.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?

A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.B. Trường có nhiều phòng học hơn.C. Trường có nhiều cô giáo hơn.

D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.

Câu 3: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? Khoanh tròn vào đáp án đúng.

A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.

D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.

Câu 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ khuyết

Cách khắc phục khó khăn ở trường học mới [THCS]………..

A. Lập kế hoạch hợp lý.B. Hỏi lại thầy cô khi chưa hiểu bài.C. Học nhóm

D. Cả ba ý trên đều đúng.

Câu 5: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.

A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 6: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt? Khoanh tròn đáp án đúng.

A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phútB. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.

D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.

Câu 7: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không?

A. Trung thực.B. Nhân ái.C. Trách nhiệm.

D Tất cả các ý trên.

Câu 8: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.

A.Tự giác học tập.B. Nhường em nhỏ.C. Tôn trọng bạn bè.

D. Tất cả các ý trên trên.

Câu 9: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?

A. Thường xuyên xem điện thoại.B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 10: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?

A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.C. Chân thành, thiện ý với bạn.

D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.

Câu 11: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?

A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.

D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.

Câu 12: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:

A. Tức giận, quát mắng em.B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.

D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.

II. Phần tự luận [7 điểm]

Câu 1 [3 điểm] Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?

Câu 2 [2 điểm] Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?

Câu 3 [1 điểm] Sở thích của em là gì? Em đã làm gì để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả nhất?

Câu 4 [1 điểm] Trong lớp có một học sinh rất hay làm mất trật tự trong các giờ học và điều đó làm ảnh hưởng đến giáo viên bộ môn và các bạn trong lớp. Nếu em là cán bộ trong lớp thì em cần phải làm gì để giải quyết tình trạng đó?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6

*PHẦN TRẮC NGHIỆM [3 điểm]

Câu 1: D

Câu 2: D

Câu 3: B

Câu 4:D

Câu 5: D

Câu 6: A

Câu 7: D

Câu 8: D

Câu 9: C

Câu 10: B

Câu 11: D

Câu 12: B

* PHẦN TỰ LUẬN [7 điểm]

Câu Đáp án Biểu điểm

Câu 1

VD:

– Chủ động làm quen với bạn mới.

– Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới.

– Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.

– Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới

GV lưu ý Hs có thể lấy những việc làm khác hợp lí vẫn cho điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

VD:

– Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…

– Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.

– Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.

– Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô .

GV lưu ý Hs có thể lấy những sự thay đổi khác hợp lí vẫn cho điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 3

– HS nêu được sở thích của bản thân

– HS nêu được những việc mà mình đã làm để thực hiện sở thích

GV căn cứ vào nội dung HS bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến khích những em HS có những biện pháp hay thuyết phục

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 4

Cần phải tìm hiểu rõ xem vì sao bạn đó lại rất hay làm mất trật tự trong lớp và môn học nào cũng thế hay chỉ là một số môn học. Nếu lý do bạn đó đưa ra là không hợp lý thì em cần phải giải thích rõ cụ thể cho bạn đó. Chẳng hạn như: không thích học môn học đó. Hay là do thầy, cô bộ môn đó dạy không hay hoặc môn học đó khó hiểu, thì bạn cần phân tích cho bạn đó hiểu vai trò và tác dụng của môn học đó. Hoặc trao đổi với giáo viên bộ môn đó để tìm ra phương pháp dạy khác phù hợp hơn,…

1 điểm

QUY ĐỔI TỪ ĐIỂM SANG XẾP LOẠI

Điểm Xếp loại
Từ điểm 5,0 -10 Đạt [Đ]
Dưới 5,0 Chưa đạt [CĐ]

Đăng bởi: THPT Nguyễn Đình Chiểu

Chuyên mục: Tài Liệu Lớp 6

Video liên quan

Chủ Đề