Ngữ pháp Unit 3 Tiếng Anh 6 chương trình mới
“My friends” – unit 3 của bộ tài liệu lý thuyết và bài tập Tiếng Anh lớp 6 từng unit theo sách giáo khoa chương trình mới có đáp án do Toomva sưu tầm và chia sẻ. Show
Phụ huynh lo lắng trong thời gian nghỉ ở nhà, con mình sẽ quên kiến thức trên lớp và xao lãng việc học, nhất là với môn tiếng Anh? Tiếp nối các phần trước, hôm nay Toomva xin chia sẻ đến quý phụ huynh unit 3 của bộ tài liệu lý thuyết và bài tập Tiếng Anh lớp 6. Bộ tài liệu lý thuyết và bài tập Tiếng Anh lớp 6 từng unit theo chương trình mới tổng hợp đầy đủ các lý thuyết trọng tâm cũng như các bài tập, trắc nghiệm có đáp án. Đây cũng chính là nội dung được nhiều giáo viên chọn sử dụng làm bài tập bồi dưỡng cho học sinh nhờ bám sát chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6, giúp các con luôn theo kịp và nắm vững tất cả các kiến thức đã học trên lớp. Tiếng Anh lớp 6 unit 3: “My friends”Phần ngữ pháp của unit 3: “My friends – Bạn bè của tớ” hướng dẫn các em dùng be và have để miêu tả cũng như dùng thì Hiện Tại Tiếp Diễn – The Present Continuous Tense để diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần. Phần từ vựng gồm những từ chỉ bộ phận cơ thể và từ chỉ trạng thái, tính cách. Trọn bộ lý thuyết và bài tập tiếng Anh 6 unit 3 gồm 12 file (có đáp án): 1. Ngữ pháp 2. Từ vựng 3. Trắc nghiệm ngữ âm 4. Trắc nghiệm ngữ pháp 5. Trắc nghiệm đọc 6. Trắc nghiệm viết 7. Bài tập tự luận 8. 2 bài tập chung 9. Đề kiểm tra 15 phút 10. Ôn tập nâng cao Tải trọn bộ lý thuyết và bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 3: “My friends” Luyện nghe qua sách giáo khoa Tiếng Anh 6 audio Trên đây là trọn bộ lý thuyết và bài tập môn Tiếng Anh lớp 6 unit 3: “My friends” do Toomva sưu tầm và chia sẻ. Chúc các em học tốt và ngày càng yêu thích môn Tiếng Anh! Các em và quý phụ huynh đừng quên ghé thăm Toomva.com thường xuyên để không bỏ lỡ những unit tiếp theo nhé! Tags:
Video admin 3 tháng ago
Prev Article Next Article
Tag: Tiếng Anh 6 Unit 3 source Xem ngay video Ngữ pháp – Unit 3 tiếng Anh 6 mới – Cô Nguyễn Thị Mai Hương Cùng cô giáo Mai Hương tìm hiểu ngữ pháp chuyên sâu Unit 3 về cách sử dụng “be” và “have” để miêu tả ngoại hình, tính cách … “Ngữ pháp – Unit 3 tiếng Anh 6 mới – Cô Nguyễn Thị Mai Hương “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=BaaTwYrligQ Tags của Ngữ pháp – Unit 3 tiếng Anh 6 mới – Cô Nguyễn Thị Mai Hương: #Ngữ #pháp #Unit #tiếng #Anh #mới #Cô #Nguyễn #Thị #Mai #Hương Bài viết Ngữ pháp – Unit 3 tiếng Anh 6 mới – Cô Nguyễn Thị Mai Hương có nội dung như sau: Cùng cô giáo Mai Hương tìm hiểu ngữ pháp chuyên sâu Unit 3 về cách sử dụng “be” và “have” để miêu tả ngoại hình, tính cách … Từ khóa của Ngữ pháp – Unit 3 tiếng Anh 6 mới – Cô Nguyễn Thị Mai Hương: tiếng anh lớp 6 Thông tin khác của Ngữ pháp – Unit 3 tiếng Anh 6 mới – Cô Nguyễn Thị Mai Hương: Cảm ơn bạn đã xem video: Ngữ pháp – Unit 3 tiếng Anh 6 mới – Cô Nguyễn Thị Mai Hương. Prev Article Next Article Xem thêm các kết quả về Tiếng Anh 6 Unit 3 Nguồn : sgkphattriennangluc.vn Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 6 (CHƯƠNG TRÌNH MỚI) UNIT 1: MY NEW SCHOOL 1. NEW WORDS.
II. GRAMMAR: A. The present simple ( Thì Hiện Tại Đơn)1. Định nghĩa thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại. 2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
3. Công thức thì hiện tại đơn
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên). + Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm) + Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm) B. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)1. Công thức : Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ? 2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.… 3.Cách dùng:+ Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. EX: She is going to school at the moment. + Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom. + Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: I am flying to Moscow tomorrow. + Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. Ex: She is always coming late. Note : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate… Ex: He wants to go for a cinema at the moment. UNIT 2: MY HOME I. NEW WORDS:
II. GRAMMAR: 1. There is và There are I. Thể khẳng định Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…a,Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít) Ví dụ: – There is a pen in my lovely pencil case. – There is an apple in the picnic basket. b,Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều) – There are pens in my lovely pencil case. – There are three apples in the picnic basket. – There are many trees in my grandparents’ garden. c,Nguyên tắc 3:There is + uncountable noun (danh từ không đếm được) – There is hot water in the bottle. – There is some rice left on the plate. II. Thể phủ địnhỞ thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3 nguyên tắc: a,Nguyên tắc 1: There is not + singular noun – There is not any book on the shelf. b.Nguyên tắc 2: There are not + plural noun– There are not any students in the classroom right now. c.Nguyên tắc 3: There is not + uncountable noun– There is not any milk in the fridge. III. Thể nghi vấna.Câu hỏi Yes/NoĐối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được. Is there a ball in the present box? Yes, there is. Is there an eraser in your school bag? No, there is not. Are there any students taking part in the event? Yes, there are. Are there any pets in your family? No, there are not. b.Câu hỏi How many…? How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there +…? How many brothers and sisters are there in your house? How many oranges are there in your lunchbox? How many fish are there in the fish tank? IV. Thể rút gọn
UNIT 3: MY FRIENDS I. NEW WORDS:
II. GRAMMAR: A. Verb “ be/ have” for description( Sử dụng to be và have để miêu tả) 1. Sử dụng to be để miêu tả : Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách. Dạng khẳng định : S + to be + adj. Eg: I am confident. (I'm confident.) (Tôi tự tin.) They are clever. (They're clever.) (Họ thông minh.) She is beautiful. (She's beautiful.) (Cô ấy xinh đẹp.) 2 . Sử dụng have để miêu tả: Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình. Dạng khẳng định : S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part Eg: I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.) The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.) B. THE PRESENT CONTINUOUS TO TALK ABOUT THE FUTURE ( thì hiện tại tiếp diễn để nói về các dự định trong tương lai) The present continuous is used to talk about arrangements for events at a time later than now. There is a suggestion that more than one person is aware of the event, and that some preparation has already happened. E.g.
Eg:
Note: In the first example, "seeing" is used in a continuous form because it means "meeting". BE CAREFUL! The simple present is used when a future event is part of a program or time-table. Notice the difference between: a. We're having a staff meeting next Monday = just that once UNIT 4. MY NEIGHBORHOOD I. NEW WORDS:
II. GRAMMAR: Comparative(So sánh hơn) a. Tính từ ngắn: Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.Eg: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo b. Tính từ dài : Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.Ví dụ: Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh c. Công thức Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun Eg: She is taller than I/me This bor is more intelligent than that one. Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn) Note : + Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est. Eg: Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất + Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất. Eg : Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất + Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất. Eg: Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất + Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest. Eg: Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất + Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ. Eg : More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất + Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh. Eg : Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất + Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ. Eg : Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất + Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng. Eg : Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất UNIT 5. NATURAL WONDERS OF THE WORLD
II. GRAMMAR: 1. Superlative (So sánh nhất) Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun. Ex: She is the tallest girl in the village. He is the most gellant boy in class. Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất) Các tính từ so sánh đặc biệt good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest) 2. Modal verb : Must 2. Must (Phải, cần phải)
+ Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh. You must take more exercise. Join a tennis club. UNIT 6: OUR TET HOLIDAY I.NEW WORDS.
II.GRAMMAR. 1. Modal verb : Should
2. Simple future tense (Thì tương lai đơn) a. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó. b.Cách dùng thì tương lai đơn
c. Công thức thì tương lai đơn
d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơnTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: – in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) – tomorrow: ngày mai – Next day: ngày hôm tới – Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: – think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là UNIT 7. TELEVISION I. NEW WORDS.
II. GRAMMAR. 1. WH-QUESTIONS (Câu hỏi có từ hỏi)Câu hỏi có từ hỏi bắt đầu bằng các từ when, why, what, who, which, how .... a. Nguyên tắc đặt câu hỏi:
b. Một số từ hỏi: - When? Khi nào (thời gian) - Where? Ở đâu (nơi chốn) - Who? Ai (con người - chủ ngữ) - Why? Tại sao (lý do) - What? Cái gì / gì (vật, ý kiến, hành động) - Which? Cái nào (sự chọn lựa) - Whose? Của ai (sự sở hữu) - Whom? Ai (người - tân ngữ) - How? Như thế nào (cách thức) - How far? Bao xa (khoảng cách) - How long? Bao lâu (khoảng thời gian) - How often? Bao lâu một lần (sự thường xuyên) - How many? Bao nhiêu (số lượng – danh từ đếm được) - How much? Bao nhiêu (giá cả, số lượng – danh từ không đếm được) - How old? Bao nhiêu tuổi EG: a/ I met my uncle yesterday. → Whom did you meet yesterday? b/ Peter gives me this gift. → Who gives you this gift? c/ Our train is arriving in the evening.→ When is your train arriving? d/ I had a cup of coffee and a slice of bread for breakfast. → What did you have for breakfast? e/ Peter didn’t come to the party because he was ill. → Why didn’t Peter come to the party? f/ It’s Jane’s car. → Whose car is it? 2.CONJUNCTIONS: and, or and but ( Liên từ nối )a.And: The conjunction and is used to suggest: a) That one action follows another in the chronological order. Eg : Jane sent in her applications and waited for a call from the HR office. b) That one idea is the result of another Eg : Rain began to fall and the creek rose rapidly. And can also be used to suggest a kind of comment on something mentioned in the first clause. Eg : James became addicted to drugs – and that was hardly surprising. b. But: The conjunction but is used to suggest a contrast. Eg : It was a sunny day, but the wind was cold. (Here the second clause suggests a contrast that is unexpected in the light of the first clause.) The stick was thin but it was strong. Ex: He was ill but he went to work. She is poor but honest. But can be used with the meaning of ‘with the exception of’. Eg : Everybody but James turned up. c. Or: The conjunction or is used to suggest that only one possibility can be realized. Eg : You can have tea or coffee. Ex:You can work hard or you can fail. UNIT 8. SPORTS AND GAMES 1. NEW WORDS.
II. GRAMMAR. 1. PAST SIMPLE. a. Định nghĩa thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. b. Cách dùng thì quá khứ đơn
c. Công thức thì quá khứ đơn
d. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơnTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: – yesterday (hôm qua) – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) – when: khi (trong câu kể). 2. IMPERATIVES: GIVING INSTRUCTIONS . Imperative sentences are used to issue a command or instruction, make a request, or offer advice. Basically, they tell people what to do. Imperative sentences usually end with a period but can occasionally end with an exclamation point. These sentences are sometimes referred to as directives because they provide direction to whomever is being addressed. Eg: Pass the salt. Eg: Move out of my way! Eg: Shut the front door. Eg: Find my leather jacket Giving instructionsYou often see the imperative form in instruction manuals or when someone tells you how to do something. There are often "sequencing" words to show the steps in the process. For example, "firstly", "secondly" and "finally". Eg : Simple instructions to replace a light bulb Firstly, turn off the electricity. Secondly, remove the light bulb. Then, screw in the new light bulb. Finally, turn the electricity on and switch on the light. You can also say "after that" instead of "then" and "first" / "second" instead of "firstly" and "secondly". 3. Adverbs of frequency - Trạng từ tần suất+ Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency): Ý nghĩa của trạng từ tần suất Các trạng từ tần suất được dùng để trả lời cho câu hỏi về tần suất: How often + do/ does + chủ ngữ + động từ? Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến: Always (luôn luôn ), Usually (thường xuyên ), Often (thường), Sometimes (thỉnh thoảng), Seldom (hiếm khi), Never (không bao giờ) Lưu ý: các trạng từ trên được sắp xếp theo thứ tự mức độ thường xuyên giảm dần. Eg : He always gets up early. (Bạn ấy luôn luôn dậy sớm.) He often goes to the park. (Cậu ấy thường đi công viên.) He sometimes eats out. (Cậu ấy thỉnh thoảng đi ăn bên ngoài.) He seldom goes camping. (Cậu ấy hiếm khi đi cắm trại.) He never plays tennis. (Cậu ấy không bao giờ chơi tennis.) + Vị trí các trạng từ tần suất a/ Đứng sau động từ “to be” Eg: I am never late for school. Eg:- My cat is always hungry b/ Đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính trong câu Eg: He sometimes flies his kite. Eg:- They usually go fishing. c/ Đứng ở đầu câu. Vị trí này chỉ dành cho những trạng từ: usually, often và sometimes. Eg: - Usually he eats noodles. (Anh ấy thường xuyên ăn mỳ.) - Sometimes my father drinks coffee. (Ba tớ thi thoảng uống cà phê.) UNIT 9. CITIES OF THE WORLD I. NEW WORDS.
II. GRAMMAR. a. The present perfect.1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó 2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
3. Công thức thì hiện hoàn thành
4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
b. Superlative (So sánh nhất)Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun. Ex:She is the tallest girl in the village. Ex: He is the most gellant boy in class. Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất) Các tính từ so sánh đặc biệt good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest) UNIT 10: OUR HOUSES IN THE FUTURE 1. NEW WORDS:
2. GRAMMARSimple future tense (Thì tương lai đơn)1. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.2. Cách dùng thì tương lai đơn
3. Công thức thì tương lai đơn
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơnTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: – in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) – tomorrow: ngày mai – Next day: ngày hôm tới – Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: – think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
Eg : "It will rain later/ "It might rain later." We use "will" when we are sure that something will happen. We use "might" when something is less sure. The negative forms are: "It won't..." "It might not..." UNIT 11: OUR GREENER WORLD 1. NEW WORDS:
II. GRAMMAR. 1.If – clause : Type 1 (Câu điều kiện loại 1) Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. 2. Cấu trúc – công thức If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu) Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ (V) chia ở dạng nguyên thể. => Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính dùng thi tương lai đơn. Eg : If I tell her everything, she will know how much I love her. => Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ know chia ở dạng nguyên mẫu. If it rains, we will not go to the cinema. => Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ go được để ở dạng nguyên mẫu. 3. Cách dùng câu điều kiện loại 1 a. Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: Eg: If I get up early in the morning, I will go to school on time. b. Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý: Eg: If you need a ticket, I can get you one. c. Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa: Eg: If you come in, he will kill you. 4. Một số trường hợp đặc biệt a. Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề. Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác. Eg: If David has any money, he spends it. b. Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu Eg: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment) c. Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (chẳng hạn như “are doing”) hoặc hiện tại hoàn thành ( chẳng hạn như “have done”) trong mệnh đề IF Eg: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean. UNIT 12: ROBOTS 1. NEW WORDS:
II. GRAMMAR. 1. MODAL VERBS: Can/Could : Động từ tình thái can (có thể) được dùng để nói lên khả năng có thể thực hiện được điều gì đó hoặc biểu thị sự cho phép. Sử dụng yêu cầu thường dùng could lịch sự hơn can.
Ex: I can swim. (Tôi có thể bơi.) He can speak English. (Anh ấy có thể nói Tiếng Anh.) I can’t go ahead. (Tôi không thể đi về phía trước.) Can I help you? (Tôi có thể giúp bà không?.) Can you swim? (Bạn có thể bơi không?) No, I can’t. (Không, Tôi không thể) – Yes, I can. (Có, tôi có thể) I couldn’t see anything. (Tôi không thể nhìn thấy gì.) It could rain tomorrow. (Ngày mai trời có thể mưa.) 2. Will be able to a.Cách dùng của "will be able to" Chúng ta sẽ sử dụng cụm động từ will be able to để nói về khả năng trong tương lai. Eg : The baby will be able to speak next month. b.Cấu trúc câu với "will be able to" Dạng khẳng định S + will be able to + V Dạng phủ định S + will not be able to + V Dạng nghi vấn Will + S + not be able to + V ? Cấu trúc này để nói về bản thân hoặc ai đó có / không có hoặc hỏi về khả năng làm việc gì đó trong tương lai. Tom will not be able to finish his work tomorrow. |