Nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các hệ sinh thái trên trái đất là nguồn năng lượng nào

I. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI

1. Phân bố năng lượng trên Trái Đất

-­ Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên Trái Đất.

- Ánh sáng mặt trời phân bố không đều trên bề mặt Trái Đất:

+ Càng lên cao lớp không khí càng mỏng nên ánh sáng càng mạnh. Vùng xích đạo có tia sáng chiếu thẳng góc nên ánh sáng mạnh hơn vùng ôn đới. Càng xa vùng xích đạo, ánh sáng càng yếu, ngày càng kéo dài.

+ Ánh sáng còn thay đổi theo độ cao trong năm: Mùa hè ánh sáng mạnh và ngày kéo dài hơn, mùa đông ngược lại.

- Năng lượng ánh sáng phụ thuộc vào thành phần tia sáng:

+ Tia sáng có bước sóng dài chủ yếu tạo nhiệt.

+ Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy [chiếm khoảng 50% tổng lượng bức xạ] cho quá trình quang hợp.

+ Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2% - 0,5% tổng năng lượng bức xạ chiếu trên Trái Đất để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái

- Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát.

-­ Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường; còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.

II. HIỆU SUẤT SINH THÁI

-­ Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm [%] chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.

- Phần lớn năng lượng truyền trong hệ sinh thái bị tiêu hao qua hô hấp, sinh nhiệt của cơ thể, qua chất thải, các bộ phận rơi rụng của sinh vật [lá cây, lông, lột xác ở động vật…]… chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

→ Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích lũy được thường là 10% so với bậc trước liền kề.

Page 2

SureLRN

Nguồn năng lượng cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất là:

A.năng lượng gió

B.năng lượng điện

C.năng lượng nhiệt

D.năng lượng mặt trời

Các câu hỏi tương tự

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

    a] Hệ sinh thái biển.

    b] Hệ sinh thái thành phố.

    c] Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.

    d] Hệ sinh thái nông nghiệp.

Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm 1 phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

A. hệ sinh thái biển

B. hệ sinh thái thành phố

C. hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới

D. hệ sinh thái nông nghiệp

[1] Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : điện, than, dầu mỏ, thực phẩm….

[3] Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất khác như : phân bón, thuốc trừ sâu…

[5] Phần lớn sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác

A.   4

B.   3

C.   1

D.   2

[1] Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : ánh sáng mặt trời, ánh sáng nhân tạo

[3] Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất khác như : phân bón, thuốc trừ sâu…

[5] Phần lớn sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác

A.   4

B.   3

C.   1

D.   2

[1] Không khí sạch.                                         [2] Năng lượng mặt trời.

[5]. Đa dạng sinh học.                                     [6] Năng lượng gió.

[1] Không khí sạch.[2] Năng lượng mặt trời.[3] Đất.

Các tài nguyên nào sau đây được xếp vào dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?

[1] Không khí sạch.

[2] Năng lượng mặt trời.

[3] Đất.

[4] Nước sạch.

[5] Đa dạng sinh học.

[6] Năng lượng gió.

[7] Năng lượng thủy triều.

[8] Năng lượng sóng.

A. [1], [2], [4] và [7].

B. [3], [5], [6] và [8].

C. [2], [6], [7] và [8].

D. [1], [2], [5] và [7].

Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 Kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng cho quang hợp, số năng lượng mất đi do hô hấp ở thực vật là 90%, sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 Kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 5 Kcal. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật, sản lượng thực tế ở thực vật và hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ cấp II lần lượt là

A. 25000 Kcal/m2/ngày; 2500 Kcal/m2/ngày; 15%

B. 25000 Kcal/m2/ngày; 2500 Kcal/m2/ngày; 20%

C. 25000 Kcal/m2/ngày; 22500 Kcal/m2/ngày; 10%

D. 25000 Kcal/m2/ngày; 22500 Kcal/m2/ngày; 20%

[1] Sinh vật sản xuất có vai trò chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ.

[3] Năng lượng do sinh vật phân giải tạo ra sẽ quay trở lại cung cấp cho sinh vật sản xuất để tổng hợp chất hữu cơ.

[4] Năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng kế tiếp thường ít hơn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp cho mỗi bậc dinh dưỡng.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

Video liên quan

Chủ Đề